Giáo án Giáo dục công dân Khối 8 - Chương trình cả năm
1- MỤC TIÊU
a-Về kiến thức
- Giúp hs hiểu thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Ý nghĩa của liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày.
b- Về kĩ năng
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
- Biết sống liêm khiết, không tham lam.
- Kĩ năng sống: KN xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết; KN phân tích, so sánh những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái với liêm khiết; Kn tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và không liêm khiết.
c-Về thái độ
Kính trọng những người sống liêm khiết, đồng thời phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng.
2 -PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
- Thảo luận
- Xử lí tình huống
3-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- SGK, SGV GDCD 8, sách CKTKN GDCD, sách GDKNS
- Truyện đọc ,bài tập tình huống
4-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a - Ổn định tổ chức:1’
b - Kiểm tra (5’)
Câu hỏi : Thế nào là tôn trọng lẽ phải ? Hs cần làm gì để tôn trọng lẽ phải.?
Tuần 1 Tiết 1- Bài 1 TÔN TRỌNG LẼ PHẢI Lớp Ngày soạn Ngày giảng HS vắng Ghi chú 8 12/ 8 / 2017 /8 /2017 1 - MỤC TIÊU a- Về kiến thức Giúp hs hiểu : - Thế nào là tôn trọng lẽ phải. - Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. - Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống. b- Về kỹ năng - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. - Kĩ năng sống: KN trình bày suy nghĩ / ý tưởng về những biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải; KN phân tích, so sánh về những biểu hiện tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phải; KN ứng xử / giao tiếp, KN tự tin trong các tình huống để thể hiện sự tôn trọng bảo vệ lẽ phải. c-Về thái độ - Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. - Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí dân tộc. 2- PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, động não - Thảo luận - Nêu và giải quyết vấn đề 3- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - SGK, SGV GDCD 8, sách CKTKN GDCD, sách GDKNS - Truyện đọc ,bài tập tình huống về tôn trọng lẽ phải . 4-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a- Ổn định tổ chức :1’ b- Kiểm tra Kiểm tra vở của HS c- Bài mới Tg Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu 3’ 14’ 15’ 10’ 2’ Khám phá: ? Kể những việc làm tôn trọng lẽ phải của em? GV: Trong cuộc sống hàng có nhiều mối quan hệ khác nhau, nếu ai cũng cư xử đúng mực xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Tôn trọng lẽ phải có biểu hiện gì và ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống. Cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay. GVghi đầu bài lên bảng * Kết nối: Hoạt động 1 Tìm hiểu đặt vấn đề GV mời một HS đọc phần đặt vấn đề . HS đọc HS thảo luận theo 3 nhóm Nhóm 1: 1- Em có nhận xét gì về quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên ? 2-Theo em những hành động như thế nào được coi là đúng đắn ? vì sao ? Nhóm 2 : Trong các cuộc tranh luận, có bạn đưa ra ý kiến nhưng đa số các bạn phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng em xử sự như thế nào ? Nhóm 3: Nếu thấy bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra em sẽ làm gì ? HS thảo luận HS trình bày và nhận xét GV đánh giá: để có cách ứng xử phù hợp với những trường hợp trên đòi hỏi mỗi không chỉ nhận thức đúng mà phải có các hành vi và cách ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải; phê phán hành vi sai trái. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học GVđàm thoại : Câu hỏi : 1- Em hiểu thế nào là lẽ phải ?cho ví dụ . 2- Thế nào là tôn trọng lẽ phải ? 3- Tôn trọng lẽ phải có biểu hiện gì? 4- Trái với tôn trọng lẽ phải là gì? (xuyên tạc, bóp méo sự thật, vu khống, bao che, làm theo cái sai, cái xấu, không dám bảo vệ sự thật, không dám đáu tranh chống lại cái sai...) 5- Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ? HS trình bày cá nhân . GVđánh giá HS ghi vào vở GVkhái quát lại nội dung bài học. * Thực hành, luyện tập: Bài 1sgk trang 4 GVmời 1hs đọc yêu cầu bài tập . HS làm bài cá nhân. HS trả lời và nhận xét. Bài 3sgk trang 4 HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài theo bàn và trình bày. HS nhận xét GVđánh giá GV khái quát lại bài * Vận dụng - Học thuộc bài mới - Làm bài tập 2,4 trang 4 - chuẩn bị bài liêm khiết I-Đặt vấn đề - Hành động của quan tuần phủ chứng tỏ ông là người dũng cảm, trung thực, dám đấu tranh đến cùng để bảo vệ chân lí, lẽ phải, không chấp nhận những điều sai trái. - Trong các cuộc tranh luận ,các bạn đưa ra ý kiến nhưng đa số bị các bạn phản đối ,nếu thấy ý kiến đó đúng thì em cần ủng hộ bạn, bằng cách phân tích cho các bạn hiểu và thấy những điểm em cho là đúng . - Trong giờ kiểm tra thấy bạn mình quay cóp, em cần có thái độ không đồng tình, phản đối những hành vi đó và phân tích cho các bạn ấy hiểu tác hại của việc quay bài. Khuyên bạn không nên làm như vậy II-Nội dung bài học 1-Thế nào là tôn trọng lẽ phải Lẽ phải là nhưng điều được coi là đúng đắn phù hợp với đạo lí của con người . Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn,biết điều chỉnh hành vi của mình theo hướng tích cực. 2- Biểu hiện: Chấp hành tốt nội quy nơi mình sống, học tập và làm việc, không nói sai sự thật, không vi phạm đạo đức và pháp luật... 3- ý nghĩa - Giúp cho con người có cách ứng xử phù hợp. - Làm cho mối quan hệ trở nên lành mạnh hơn. III- Bài tập Bài 1sgk trang 4 Trong các cuộc tranh luận ở lớp em sẽ lắng nghe ý kiến của các bạn .ý kiến nào phù hợp với đạo lí chung của xã hội và chỉ ra cho bạn hiểu. Bài 3 sgk trang 4 Hành vi tôn trọng lẽ phải : Phê phán hành vi sai trái của bạn. Luôn chấp hành tốt nội qui nơi mình sống ; Lắng nghe ý kiến của bạn. 5- RÚT KINH NGHIỆM BÀI GIẢNG ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 2 Tiết 2 Bài 2 LIÊM KHIẾT Lớp Ngày soạn Ngày giảng HS vắng Ghi chú 8 / 8 / 2017 /8 /2017 1- MỤC TIÊU a-Về kiến thức - Giúp hs hiểu thế nào là liêm khiết. - Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết. - Ý nghĩa của liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày. b- Về kĩ năng - Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính. - Biết sống liêm khiết, không tham lam. - Kĩ năng sống: KN xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết; KN phân tích, so sánh những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái với liêm khiết; Kn tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và không liêm khiết. c-Về thái độ Kính trọng những người sống liêm khiết, đồng thời phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng. 2 -PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình - Thảo luận - Xử lí tình huống 3-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - SGK, SGV GDCD 8, sách CKTKN GDCD, sách GDKNS - Truyện đọc ,bài tập tình huống 4-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a - Ổn định tổ chức:1’ b - Kiểm tra (5’) Câu hỏi : Thế nào là tôn trọng lẽ phải ? Hs cần làm gì để tôn trọng lẽ phải.? c- Bài mới Tg HĐ của GV-HS Nội dung ghi bảng 2’ 13’ 14’ 10’ * Khám phá Gv đưa tình huống: chú Minh là cảnh sát giao thông, khi làm nhiệm vụ đã không nhận hối lộ của người vi phạm luật giao thông. Em hãy nhận xét hành vi của chú Minh? Để xã hội có trật tự kỉ cương mỗi người cần có đức tính thật thà, trung thực. Đó là biểu hiện của đức tính liêm khiết. ..Liêm khiết là gì ? có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống, cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay. GVghi đầu bài lên bảng * Kết nối HĐ1 Tìm hiểu đặt vấn đề Hs đọc truyện 1 em GVtổ chức thảo luận 4 nhóm Câu hỏi : Nhóm 1: Hành vi thể hiện của Ma Ri Quy Ri là gì ? Những việc làm đó thể hiện đức tính gì ? Nhóm 2: Em hãy nêu hành động của Dương Chấn? Hành động đó thể hiện đức tính gì ? Nhóm 3: Những hành động của Bác Hồ thể hiện đức tính gì ? Nhóm 4: Qua ba câu chuyện trên em rút ra bài học gì ? có đặc điểm chung gì ? HS thảo luận và trình bày Hs nhận xét GV đánh giá Những cách cư xử đó nói lên lối sống thanh cao không vụ lợi, không nhỏ nhen ích kỉ. Làm việc có trách nhiệm mà không đòi hỏi gì. Họ cùng có phẩm chất đạo đức liêm khiết. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học GVtổ chức đàm thoại Câu hỏi 1, Em hiểu liêm khiết là gì? cho ví dụ 2, Nêu biểu hiện của liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày 3, Nêu hành vi trái với liêm khiết ?(tham lam, trộm cắp ) 4,Trong thời kì hiện nay có cần học tập những gương sáng về liêm khiết không ? 5, Liêm khiết có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ? 6, Để trở thành người liêm khiết cần rèn luyện như thế nào ? HS trả lời GVnhận xét HS ghi vào vở * Thực hành, luyện tập Bài tập 1 sgk trang 8 GVtreo bảng phụ bài tập1 HS làm bài cá nhân Hs trình bày theo suy nghĩ GVđánh giá Bài tập 2 sgk trang 8 GV cho hs đọc yêu cầu bài tập Hs làm bài theo nhóm Hs cử đại diện trình bày Gv đánh giá Gv tổ chức chơi trò chơi :thi tìm câu tục ngữ ,ca dao về liêm khiết . GVcủng cố lại bài * Vận dụng - Học thuộc bài mới -Làm bài tập 3,4 sgk trang 8 -Chuẩn bị bài tôn trọng người khác. Chú Minh không nhận hối lộ của người vi phạm luật giao thông I-Đặt vấn đề - Bà Ma ri quy ri cùng chồng là Pie đã đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị kinh tế - Bà không giữ bản quyền mà sẵn sàng vui lòng sống túng thiếu để gửi quy trình triết tách ra -đi cho những ai cần tới - Bà là người không hám danh, hám lợi - Dương Chấn làm quan đã tiến cử Vương Mật. Vương Mật đem vàng đến lễ nhưng ông không nhận. Ông chỉ tiến cử người tài chứ không cần vàng. Ông là người không hám lợi. - Bác Hồ là chủ tịch nước nhưng Bác sống như người Việt Nam bình thường khước từ quân phục nhà cửa... - Bác là người trong sạch, liêm khiết - Cách cư xử của Ma ri quy-ri, Dương Chấn và Bác Hồ Là những tấm gương thật thà, trung thực trong sạch và liêm khiết. II- Nội dung bài học 1-Thế nào là liêm khiết Liêm khiết là phẩm chất đạo đức của mỗi người, thể hiện lối sống không hám danh, hám lợi, không nhỏ nhen ích kỉ . ví dụ : Bố, mẹ làm giàu bằng sức lao động 2- ý nghĩa của liêm khiết - Sống liêm khiết làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng của mỗi người. - Góp phần làm cho xã hội trong sạch tốt đẹp hơn . 3- Cách rèn luyện - Phân biệt hành vi liêm khiết và không liêm khiết. - ủng hộ, đồng tình quý trọng người liêm khiết . - Phê phán hành vi liêm khiết . III, Bài tập Bài 1 sgk trang 8 Hành vi liêm khiết :a,c,đ,g Bài 2sgk trang 8 Đồng ý với ý kiến: Nhân viên phòng khách sạn nhặt được ví của khách bỏ quên ,trả lại cho khách . Câu tục ngữ “Đói cho sạch ,rách cho thơm” 5-RÚT KINH NGHIỆM BÀI GIẢNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN Tiết 3 Bài 3 TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC Lớp Ngày soạn Ngày giảng HS vắng Ghi chú 8 / 8 / 2017 /8 /2017 1- MỤC TIÊU a, Kiến thức: Giúp học sinh hiểu - Thế nào là tôn trọng người khác - Biểu hiện của tôn trọng người khác - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác b,Về kĩ năng - Phân biệt hành vi tôn trọng người khác và thiếu tôn trọng người khác. - Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hàng ngày. - Kĩ năng sống: KN tư duy phê phán trong việc nhận xét, đánh giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc không tôn trọng người khác; KN phân tích, so sánh những biểu hiện tông trọng và thiếu tôn trọng người khác; KN ra quyết định, kiểm soát cảm xúc, KN giao tiếp thể hiện sự tôn trọng người khác. c,Về thái độ - Có ý thức tôn trọng người khác - Đồng tình, ủng hộ hành vi tôn trọng người khác đồng thời phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác 2-PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, động não -Thảo luận, sắm vai, trình bày 1 phút... 3-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Sgk, SGVgdcd 8, sách CKTKN GDCD, sách GDKNS - Tranh ảnh - Truyện đọc ,bài tập tình huống 4-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Ổn định tổ chức:1’ b, Kiểm tra (5’) Câu hỏi: Em hiểu thế nào là liêm khiết, nêu ý nghĩa của liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày ? c, Bài mới Tg Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu 2' 14’ 13’ 10’ * Khám phá ? Kể những việc làm thể hiện em đã tôn trọng người khác? GV:trong cuộc sống hàng ngày mỗi người cần ứng xử văn hoá, biết điều chỉnh suy nghĩ của mình theo hướng tích cực xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Cách ứng xử đó là biểu hiện của tôn trọng người khác. Để hiểu hơn vấn đề này cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay GVghi đầu bài lên bảng * Kết nối Hoạt động 1 Tìm hiểu đặt vấn đề GV mời HS đọc GV tổ chức thảo luận 4 nhóm Câu hỏi : Nhóm 1: 1, Em hãy nhận xét thái độ và cách cư xử của Mai? 2, Hành vi của Mai được mọi người xử sự như thế nào ? Nhóm 2: Nhận xét thái độ của một số bạn đối với Hải ? 2, Suy nghĩ của Hải như thế nào ? Nhóm 3: 1, Nhận xét của em về Quân và Hùng? 2,Việc làm đó thể hiện đức tính gì ? Nhóm 4: 1, Qua 3 tình huống trên em rút ra bài học gì ? HS thảo luận và cử đại diện trình bày Hs nhận xét Gv đánh giá: Chúng ta cần lắng nghe ý kiến của người khác kính trọng người trên, nhường nhịn bạn không chê bai người khác khi họ khác mình về sở thích và hình thức. Phải biết cư xử đúng mực với mọi người GV tiếp tục đưa câu hỏi : 1, Nêu hành vi tôn trọng người khác và thiếu tôn trọng người khác trong gia đình? 2, Nêu hành vi tôn trọng người khác và thiếu tôn trọng người khác trong trường học ? 3, Nêu hành vi tôn trọng người khác và thiếu tôn trọng người khác ở ngoài xã hội HĐ 2 Tìm hiểu nội dung bài học GV:tổ chức đàm thoại Câu hỏi : 1,Em hãy cho biết thế nào là tôn trọng người khác? cho ví dụ . 2,Tôn trọng người khác có biểu hiện gì? 3,Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày ? 4, Để có đức tính tôn trong người khác cần rèn luyện như thế nào ? HS trả lời theo suy nghĩ GVđánh giá HS ghi vào vở * Thực hành, luyện tập Bài tập 1 sgk trang 10 GV treo bảng phụ bài 1 Hs đọc Hs làm bài cá nhân và trình bày Hs nhận xét GVđánh giá Bài tập 2 sgk trang 10 Gv mời hs đọc yêu cầu bài tập 2 Hs thảo luận và trình bày Hs nhận xét Gv đánh giá GV tổng kết bài * Vận dụng Học thuộc bài mới Làm bài tập 3,4 sgk trang 10 Chuẩn bị bài giữ chữ tín . I-Đặt vấn đề - Mai là hs giỏi, không kiêu căng, không coi thường người khác, em lễ phép với mọi người, thực hiện tốt nội quy của nhà trường. - Mai được mọi người quý trọng và yêu mến. - Các bạn trêu Hải da đen - Hải tự hào về màu da của mình vì được thừa hưởng từ bố Hải biết tôn trọng cha mình. - Quân và Hùng đọc truyện cười trong giờ học. - Quân và Hùng không tôn trọng thầy và các bạn trong lớp. Bài học : - Cần phải tôn trọng người khác thì ngưới khác sẽ tôn trọng mình - Tôn trọng người khác sẽ được mọi người yêu mến quý trọng của người khác với mình (vâng lời bố mẹ;chị em hay cãi nhau) (Vâng lời thầy cô, chê bạn nhà nghèo ) (Nhường ghế cho cụ già, đùa nghịch nơi đông người ) II-Nội dung bài học 1,Tôn trọng người khác là gì Tôn trọng người khác là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, nhân phẩm của người khác, thể hiện lối sống văn hoá của mỗi người. 2, Biểu hiện: biết lắng nghe, cư xử lễ phép, lịch sự với người khác, tôn trọng sở thích, thói quen, bản sắc riêng của người khác... 3,ý nghĩa - Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng người khác với mình - Mọi người tôn trọng lẫn nhau thì xã hội trở nên tốt đẹp hơn 4,Cách rèn luyện - Tôn trọng người khác ở mọi nơi mọi lúc - ủng hộ với những hành vi tôn trọng người khác, đồng thời phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác III-Bài tập Bài 1sgk trang 10 Hành vi tôn trọng người khác:1,2,3 Bài 2 sgk trang 10 Tán thành ý kiến a, Muốn người khác tôn trọng mình thì mình phải tôn trọng người khác b, Tôn trọng người khác thì người khác tôn trọng mình. 5-RÚT KINH NGHIỆM BÀI GIẢNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 4 : Tiết 4 Bài 4 GIỮ CHỮ TÍN Lớp Ngày soạn Ngày giảng HS vắng Ghi chú 8 1/ 9 / 2017 /9 /2017 1-_MỤC TIÊU a, Về kiến thức - Thế nào là giữ chữ tín. - Những biểu hiện của giữ chữ tín. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín. b, Về kỹ năng - Nhận biết được hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín. - Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. - Kĩ năng sống: KN xác định giá trị, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về phẩm chất giữ chữ tín; Kn tư duy phê phán đối với các biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín; KN giải quyết vấn đề, ra quyết định trong những tình huống liên quan đến phẩm chất giữ chữ tín. c, Về thái độ - Có ý thức giữ chữ tín. 2-PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Giảng giải, đàm thoại, nêu gương Thảo luận, sắm vai, động não, xử lí tình huống... 3-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN SGK,SGV GDCD 8, sách CKTKN GDCD, sách GDKNS BÀI TẬP TÌNH HUỐNG , TẤM GƯƠNG VỀ GIỮ CHỮ TÍN. 4-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Ổn định tổ chức:1’ b, Kiểm tra bài cũ 5’ Câu hỏi : Thế nào là tôn trọng người khác ? Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày ? c, Bài mới tg Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu 3’ 12’ 14’ 10’ * Khám phá GVgiới thiệu tình huống: Mai và Hằng chơi thân với nhau. Trong giờ kiểm tra GDCD Hằng mở sách ra chép, Mai thấy nhưng không nói gì. Nếu là Mai em xử sự như thế nào ? GV: Lòng tin là biểu hiện của giữ chữ tín. Giữ chữ tín có có ý nghĩa như thế nào cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay . GVghi đầu bài lên bảng * Kết nối Hoạt động 1 Tìm hiểu đặt vấn đề Gv mời HS đọc phần đặt vấn đề HS đọc GV tổ chức thảo luận 4 nhóm Câu hỏi : Nhóm 1: 1, Em hãy tìm hiểu việc làm của nước Lỗ ? 2, Nêu hành động của Nhạc Chính Tử ? Vì sao nhạc Chính Tử làm như vậy ? Nhóm 2: 1, Em bé đã nhờ Bác Hồ việc gì ? 2, Bác Hồ đã làm gì ? vì sao Bác làm như vậy ? Nhóm 3: 1, Người kinh doanh và sản xuất phải làm tốt điều gì với khách hàng ? 2, Muốn giữ ký kết hợp đồng phải thực hiện điều gì ? Vì sao không được làm trái hợp đồng ? Nhóm 4: 1, Qua những hành vi trên em rút ra bài học gì cho bản thân ? 2, Muốn giữ lòng tin của mọi người, phải làm điều gì ? HS thảo luận và cử đại diện trình bày HS nhận xét GV đánh giá GV tiếp tục đưa câu hỏi : Có ý kiến cho rằng: “giữ chữ tín là giữ lời hứa ”. Em cho biết ý kiến của mình? GV : Mỗi người cần giữ lòng tin,giữ lời hứa .Có trách nhiệm với việc làm của mình. Giữ chữ tín được mọi người tin yêu Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học GV tổ chức đàm thoại Câu hỏi : ? Em hiểu thế nào là giữ chữ tín? cho vd 2,Trái với giữ chữ tín là gì ?( Dối trá, lừa đảo, không giữ lời hứa ) 3, Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày ? 4, Nêu cách rèn luyện giữ chữ tín ? HS trình bày theo suy nghĩ Gv đánh giá HS ghi vào vở * Thực hành, luyện tập Bài tập 1sgk trang 11 Gv treo bảng phụ bài tập 1 HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài và trả lời theo suy nghĩ Cả lớp nhận xét Gv đánh giá Bài tập 4sgk trang 11 HS đọc yêu cầu bài tập 4 HS làm bài theo nhóm và trả lời HS nhận xét GV đánh giá Gv tổ chức trò chơi sắm vai Tình huống : Hà đến rủ Lan đi dự sinh nhật bạn nhưng Lan không đi vì em hứa với mẹ đi đón em vào giờ đó. Em cần học tập bạn Lan như thế nào? HS tự phân vai, viết lời thoại HS diễn HS nhận xét GV nhận xét và tổng kết bài * Vận dụng - Học thuộc bài mới - Làm bài tập 2,3 trang 12 - Chuẩn bị bài kỷ luật Mai và Hằng không trung thực nên mất lòng tin với mọi người. Em là Mai em sẽ nhắc nhở bạn không nên làm như vậy I- Đặt vấn đề - Nước Lỗ phải cống nạp 1 cái Đỉnh cho nước Tề và đã làm một cái đỉnh giả để đưa sang nước Tề. - Vua nước Tề chỉ tin người mang đỉnh sang là Nhạc Chính Tử . - Khi cử mang cái đỉnh sang cống nạp thì Nhạc Chính Tử không đi vì như vậy sẽ mất lòng tin của mình với vua nước Tề. - Em bé đòi Bác Hồ mua 1 chiếc vòng bạc. - Khi quay trở về Bác đã mua cho em bé một chiếc vòng bạc. Vì Bác đã hứa với em bé. - Người kinh doanh phải đảm bảo chất lượng, mẫu mã, giá thành và thái độ. - Nếu ngược lại sẽ mất lòng tin của khách hàng sẽ không tiêu thụ được hàng. Thực hiện đúng yêu cầu ký kết sẽ không làm mất lòng tin hai bên. Nhóm 4: Bài học : Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo, làm tròn trách nhiệm và phải trung thực. (Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng nhất của giữ chữ tín ) II-Nội dung bài học 1, Thế nào là giữ chữ tín Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người với mình, biết trọng lời hứa . VD: Mượn đồ của người khác nhớ trả đúng hẹn. 2, Biểu hiện: Giữ lời hứa, đã nói là làm tôn trọng những điều cam kết có trách nhiệm với lời nói, hành vi và việc làm của bản thân... 3, ý nghĩa - Giữ chữ tín được mọi người tín nhiệm, tin cậy . - Giúp mọi người đoàn kết, hợp tác . 4, Cách rèn luyện - Làm tốt nhiệm vụ của mình - Hoàn thành nhiệm vụ được giao - Giữ lời hứa, đúng hẹn III-Bài tập Bài tập 1 SGK trang 11 Việc làm giữ lời hứa là : a,b,c Bài tập 4 SGK trang 11 “Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê ” HS diễn 5- RÚT KINH NGHIỆM BÀI GIẢNG : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 5 : Tiết 5 Bài 5 PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT Lớp Ngày soạn Ngày giảng HS vắng Ghi chú 8 9/ 9 / 2017 /9 /2017 1-Mục tiêu. a. Về kiến thức: - HS hiểu thế nào là pháp luật và kỷ luật. - Mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật. - Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỷ luật. b.Về kỹ năng. - Biết thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi nơi, mọi lúc. - Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật. c. Về thái độ. - Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự rèn tính kỷ luật . - Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật; phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và kỉ luật. 2-Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Đàm thoại. - Diễn giải. - Thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề. 3-Tài liệu và phương tiện -SGK, SGV GDCD8, sách CKTKN GDCD, sách GDKNS - Tranh ảnh. - Nội qui của nhà trường. - Gương người tốt, việc tốt. 4-Tiến trình bài giảng a. ổn định:1’ b. Kiểm tra 5’ Câu hỏi: Theo em muốn giữ chữ tín cần phải làm gì? hãy nêu ví dụ về chữ tín của bản thân? c.Bài mới. Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu 2' 13’ 14’ 10’ *Khám phá Gv đưa tình huống: vào đầu năm học mới nhà trường phổ biến nội qui của nhà trường. HS toàn trường học và thực hiện. Vậy vì sao nhà trường lại cho các em học nội qui? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay. GV ghi đầu bài lên bảng. * Kết nối Hoạt động 1: Tìm hiểu đặt vấn đề Gv mời 1 hs đọc phần đặt vấn đề Hs đọc Gv tổ chức thảo luận 4 nhóm Câu hỏi : Nhóm 1: Theo em Vũ Xuân trường và đồng bọn hành vi vi phạm pháp luật như thế nào? Nhóm 2: Những hành vi vi phạm pháp luật của đồng bọn và Vũ Xuân Trường đã gây hậu quả gì? chúng bị pháp luật xử lý như nào? Nhóm 3: Để chống lại tội phạm,cán bộ công an phải có phẩm chất đạo đức nào? Nhóm4: Qua vụ án trên em rút ra bài học gì cho bản thân? Hs thảo luận và cử đại diện trình bày Hs nhận xét Gv đánh giá Vũ Xuân Trường là cán bộ công an đã cùng đồng bọn tổ chức buôn bán, vận chuyển ma tuý xuyên Thái- Việt –Lào . Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Gv tổ chức đàm thoại Câu hỏi: 1, Em hiểu thế nào là pháp luật? nêu một số luật mà em biết? 2, Thế nào là kỷ luật ? cho ví dụ? 3, Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa pháp luật và kỷ luật? Và mối quan hệ của nó? 4, Pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày? 5, Học sinh phải làm gì để thực hiện pháp luật và kỷ luật? Hs trình bày Gv ghi nhanh lên bảngvà đánh giá Hs ghi vào vở *Thực hành, luyện tập Bài tập 2 sgk trang 5 Gv mời hs đọc yêu cầu bài tập Hs làm bài cá nhân Hs trình bày Hs nhận xét Gv đánh giá Bài tập 3 sgk trang 15 Hs đọc yêu cầu bài tập Hs làm bài theo nhóm bàn Hs cử đại diện trình bày Hs nhận xét Gv đánh giá * Vận dụng Học thuộc bài mới Làm bài tập 1,4 sgk trang 15 Chuẩn bị bài xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh Hs nhà trường được học nội qui và thực hiện để có nề nếp kỷ cương. I-Đặt vấn đề - Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã tổ chức buôn bán và vận chuyển ma tuý xuyên Việt –Thái –Lào. - Lợi dụng phương tiện là cán bộ công an - Mua chuộc, dụ dỗ cán bộ công an Hậu quả: + tốn tiền của + Tan nát gia đình + Huỷ hoại nhân cách con người + Cán bộ thoái hoá biến chất Chúng bị trừng phạt: + 8 án tử hình + 6 án tù chung thân + 2 án tù 20 năm + Số còn lại từ 1 đến 9 năm tù giam Chúng bị phạt tù và tịch thu tài sản. - Dũng cảm, mưu trí - Vượt qua khó khăn trở ngại - Vô tư trong sạch, tôn trọng kỉ luật và tuân theo pháp luật. Bài học: - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật - Tránh xa các tệ nạn xã hội - Giúp đỡ các cơ quan nhà nước phát hiện các vi pham pháp luật. - Có nếp sống lành mạnh II-Nội dung bài học 1, Thế nào là pháp luật và kỷ luật - Pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành được nhà nước bảo đảm bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. VD: kinh doanh phải nộp thuế - Kỷ luật là những quy định chung của cộng đồng về những hành vi cần tuân theo nhằm bảo đảm sự phối hợp hoạt động thống nhất chặt chẽ của mỗi người. VD: nôi quy của cơ quan. Khác nhau : - Pháp luật là những quy định chung,có tính bắt buộc do nhà nước ban hành. - Kỷ luật là quy ước, quy định của tập thể mọi người phải tuân theo. Giống nhau : Giúp mọi người có chuẩn mực chung, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, gia đình và xã hội phát triển. => Kỉ luật của tập thể phải phù hợp với pháp luật của nhà nước, không được trái pháp luật. 2, ý nghĩa - Giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện thống nhât hoạt động. - Bảo vệ quyền lợi cho nhiều người. - Tạo điều kiện cho cá nhân và tập thể phát triển theo một định hướng chung. 3, cách rèn luyện - Thực hiện tốt nội quy của nhà trường. - Tuân theo pháp luật. - Tự kiềm chế bản thân - Làm việc có kế hoạch. - Lắng nghe ý kiến của mọi người. III-Bài tập Bài tập 2 SGKtrang 15 Nội quy của nhà trường, cơ quan không phải pháp luật mà là kỷ luật vì do tập thể đưa ra. Bài tập 3 SGK trang 15 ý kiến của chi đội trưởng là đúng vì đội là tổ chức xã hội. 5- Rút kinh nghiệm bài giảng ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 6 Tiết 6 Bài 6 XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH Lớp Ngày soạn Ngày giảng HS vắng Ghi chú 8 15/9/2017 /9/2017 1- Mục tiêu a, Về kiến thức - Hiểu thế nào là tình bạn. - Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh. - Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh. b, Về kỹ năng - Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở cộng đồng. - Kĩ năng sống: KN xác định giá trị, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về tình bạn; KN ứng xử / giao tiếp, thể hiện sự cảm thông / chia sẻ về những kỉ niệm / ý tưởng tốt đẹp trong tình bạn trong sáng, lành mạnh; KN nêu và giải quyết vấn đề về cách ứng xử trong những tình huống cụ thể trong quan hệ tình bạn cùng giới và khá giới. c, Về thái độ - Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. - Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. 2- Phương pháp va kĩ thuật dạy học - Đàm thoại, động não, xử lí tình huống - Thảo luận - Sắm vai 3-Tài liệu và phương tiện - SGK, SGV GDCD 8, sách CKTKN GDCD, sách GDKNS - Bài tập tình huống - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về tình bạn. 4-Tiến trình bài dạy a, ổn định:1’ b, Kiểm tra 5’ Câu hỏi: Em hiểu pháp luật và kỷ luật là gì? Pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày? c, Bài mới tg Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu 2’ 13’ 14’ 10’ *Khám phá Gv đọc câu ca dao: “Bạn bè là nghĩa tương thân, Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau. Bạn bè là nghĩa trước sau, Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai” Em hãy cho biết câu ca dao trên nói lên điều gì? GV: Để hiểu rõ câu ca dao cô vừa đề cập, cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay. Gv ghi đầu bài lên bảng * Kết nối HĐ 1 Tìm hiểu đặt vấn đề Hs đọc truyện Hs cả lớp theo dõi Gv tổ chức thảo luận 4 nhóm Câu hỏi: Nhóm 1: 1, Nêu những việc làm mà Ăng ghen làm cho Mác? 2, Em hãy nhận xét tình bạn giữa Mác và Ăng ghen ? Nhóm2: Tình bạn giữa Mác và Ăng ghen dựa trên cơ sở nào? Nhóm3: Bạn bè gặp khó khăn rủi ro em sẽ làm gì? Nhóm 4: Qua câu truyện trên em rút ra bài học gì? Hs thảo luận và trình bày Hs nhận xét Gv đánh giá:Tình bạn giữa Mác và Ăng ghen còn được giữ trên nền tảng đó là yêu tổ quốc , yêu nhân dân , sẵn sàng chiến đấu hy sinh nó gắn với lợi ích chính trị cùng thế giới quan và ý thức đạo đức. Hoạt đông 2: Tìm hiểu nội dung bài học Gv tổ chức đàm thoại Câu hỏi: 1, Em hãy cho biết tình bạn là gì? 2, Tình bạn trong sáng lành mạnh có biểu hiện gì? ? Nêu những thái độ hành vi không phù hợp với tình bạn trong sáng? (lợi dụng bạn bè, bao che khuyết điểm cho nhau, ăn chơi, đua đòi, đàn đúm...) 3, Em hãy giải thích vì sao có ý kiến cho rằng “không có tình bạn trong sáng lành mạnh giữa hai người khác giới” Lại có ý kiến khác “Tình bạn trong sáng lành mạnh chỉ có từ một phía” 4, Tình bạn trong sáng lành mạnh có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Hs trình bày theo suy nhgĩ Gv Ghi nhanh lên bảng Hs ghi vào vở *Thực hành, luyện tập Bài tập 1 sgk trang 17 Gv mời một hs đọc yêu cầu bài tập Hs lên bảng trình bày Hs nhận xét và đánh giá Bài tập 4 sgk trang 17 Hs đọc yêu cầu bài tập Hs làm bài theo nhóm bàn Hs trình bày và nhận xét Gv đánh giá *Vận dụng - Học thuộc bài mới - Làm bài tập 2,3 trang 17 - Chuẩn bị bài tích cực tham gia hoạt động chính trị, xã hội. Câu ca dao nói lên tình bạn dù gặp khó khăn đều phải tin cậy lẫn nhau. I - Đặt vấn đề Nhóm1: - Ăng ghen là đồng chí trung kiên luôn sát cá
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam.doc