Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng, Hình chóp đều (Bản hay)

Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng, Hình chóp đều (Bản hay)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.

 - Bằng hình ảnh cụ thể , HS bước đầu biếtđược dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

2. Kỹ năng: HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, thước kẻ, phấn màu,

2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.

 

doc 44 trang thucuc 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng, Hình chóp đều (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU
A - HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
§1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng: xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Hình hộp chữ nhật
Chỉ ra các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
Xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh, chiều cao hình hộp chữ nhật.
Kể tên một số vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương trong thực tế. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung của chương IV
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: mô hình hình chữ nhật
- Sản phẩm: Nội dung chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV đưa ra mô hình hình chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông, giới thiệu một số hình không gian ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng. Sau đó GV giới thiệu nội dung cơ bản của chương
HS quan sát các mô hình, tranh vẽ, nghe GV giới thiệu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình hộp chữ nhật 
- Mục tiêu: Giúp HS biết được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK, thước, mô hình hình chữ nhật
- Sản phẩm: xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật.
HS: Tập trung nghe giảng
? Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì ?
HS: Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật.
? Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh?
HS: Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh.
GV yêu cầu một HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV giới thiệu hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật và các mặt bên.
GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong để giới thiệu cho HS
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó. 
HS hoạt động theo nhóm .
GV: kiểm tra vài nhóm HS.
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.
HS: Vẽ hình vào vở.
1) Hình hộp chữ nhật:
- Có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó).
- Có 8 đỉnh, có 12 cạnh.
- Hai mặt không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. 
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông.
HOẠT ĐỘNG 3: Mặt phẳng và đường thẳng 
- Mục tiêu: Giúp HS biết xác định các mặt phẳng và đường thẳng của hình hộp chữ nhật.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: xác định các mặt phẳng và đường thẳng của hình hộp chữ nhật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV vẽ hình 71 SGK yêu cầu HS làm 
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Giới thiệu các đỉnh như là các điểm, các cạnh như là các đoạn thẳng, mỗi mặt là một phần mặt phẳng 
GV: Giới thiệu chiều cao của hình hộp chữ nhật
HS: Theo dõi ghi vở
- Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, A', B', C', D' như là các điểm.
- Các cạnh của hình hộp chữ nhật là AB, BC, CD, DA, AA', BB' ... như là các đoạn thẳng
- Mỗi mặt của hình hộp chữ nhật là một phần mặt phẳng
Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mp (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó.
C. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 1, 2/96 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV vẽ hình 72 sgk, yêu cầu HS làm Bài 1 sgk
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
GV nhận xét, đánh giá.
- GV vẽ hình 73 sgk, hướng dẫn HS làm Bài 2 sgk
 HS tìm hiểu hình vẽ, trả lời 
GV nhận xét, đánh giá, chốt câu trả lời.
HS ghi vào vở.
BT 1/96 SGK:
AB = MN = PQ = DC.
 BC = NP = MQ = AD.
 AM = BN = CP = DQ.
BT 2/96 SGK:
a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của đoạn BC1(theo tính chất đường chéo hình chữ nhật).
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1 vì CD và BB1 không cùng nằm trên một mặt phẳng.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nhớ các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- BTVN: 3, 4/96, 97 SGK 
- Chuẩn bị bài: ”Hình hộp chữ nhật (t.t)”.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu các đặc điểm của hình hộp chữ nhật. (M1)
Câu 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật là gì? (M2)
Câu 3: Bài 1, 2 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT(T.T)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
 - Bằng hình ảnh cụ thể , HS bước đầu biếtđược dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
2. Kỹ năng: HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, thước kẻ, phấn màu, 
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Hình hộp chữ nhật
- Biết được hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song (bằng trực quan).
- Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song, hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- Nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'? 
Nêu tên các đỉnh, các cạnh, các mặt ?
Vẽ đúng hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D': 6đ
Nêu đúng tên các đỉnh, các cạnh, các mặt: 4đ
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung của bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: mô hình hình chữ nhật
- Sản phẩm: Mối quan hệ giữa các đường thẳng và các mặt phẳng trong không gian.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hãy nêu vị trí tương đoios giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng.
- Tương tự hai đường thẳng trong không gian cũng có các vị trí tương đối như thế. Vậy đó là các vị trí nào ?
GV: Cách xác định hai đường thẳng song song trong không gian có gì giống và khác trong hình học phẳng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
- Hai đường thẳng song song
- Hai đường thẳng trùng nhau
- Hai đường thẳng cắt nhau
- Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Hai đường thẳng song song trong không gian 
- Mục tiêu: Giúp HS biết được khái niệm về hai đường thẳng song song trong không gian.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm: xác định được hai đường thẳng song song trong không gian.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV sử dụng hình vẽ ở bài cũ, yêu cầu HS thực hiện 
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 76, giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song trong không gian.
GV: Tìm thêm những đường thẳng song song khác trên hình?
HS: AA’// CC’, BC// AD, A’D’// B’C’ 
GV: Hai đường thẳng D'C' và CC' là hai đường thẳng thế nào ? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào ?
HS: là hai đường thẳng cắt nhau, cùng thuộc mặt phẳng (DCC'D').
? Hai đường thẳng AD và D'C' có điểm chung không? có song song không? 
HS: Hai đường thẳng AD và D'C' không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng.
GV: giới thiệu AD và D'C' là hai đường thẳng chéo nhau.
GV: Vậy với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào ?
HS: a // b, a cắt b, a và b chéo nhau.
GV: Giới thiệu a // b ; b // c a // c
1)Hai đường thẳng song song trong không gian:
C’
B
A’
B’
D
C
A
D’
- Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung.
Ví dụ: AB // CD ; BC // AD ;AA' // DD' ....
- Với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian, chúng có thể: 
+ a // b 
+ a cắt b (D'C' cắt CC’)
+ a và b chéo nhau (AD và D’C’ chéo nhau)
- Nếu a // b , b // c thì a // c.
HOẠT ĐỘNG 3: Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song 
- Mục tiêu: Giúp HS biết xác định đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm: xác định được đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 77, yêu cầu HS thực hiện 
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Giới thiệu dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
HS: thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
GV: lưu ý HS: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung.
GV: giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng song song
GV: Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích?
HS: mp (ADD'A') // mp (BCC'B') vì mặt phẳng (ADD'A') chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AA', mặt phẳng (BCC'B') chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB', mà AD // BC, AA' // BB' 
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế.
HS: Mặt trần phẳng song song với mặt sàn nhà, mặt bàn song song với mặt sàn nhà....
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 79 giới thiệu nhận xét SGK
2) Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song:
- AB //A’B’ vì cùng nằm trong mp( ABB’A’) và không có điểm chung.
- AB không nằm trong mp(A’B’C’D’)
*Đường thẳng song song với mặt phẳng:
 AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mp (A'B'C'D').
*Hai mặt phẳng song song:
*Nhận xét: SGK/99
C. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 5/100 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 5 /100sgk
2 HS lên bảng thực hiện;
HS dưới lớp làm vào vở
GV nhận xét, đánh giá
D'
C'
BT 5/100 SGK:
D
C
B
A
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học khái niệm về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
- BTVN: 2, 3/96, 97 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu khái niệm về hai đường thẳng song song. (M1) 
Câu 2: Nêu dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng , nhận biết hai mặt phẳng song song (M2) 
Câu 3: Làm BT 5 SGK (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§3. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, thể tích hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.s
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, thước kẻ,
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Thể tích hình hộp chữ nhật
khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.
Biết được (trực quan) đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.
Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật, vận dụng công thức vào tính toán. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. (2 đ)	
 Hãy chỉ ra các đường thẳng song song, các cặp mặt phẳng song song ? (8 đ)
B
A’
B’
D
C
C’
A
D’
- Các đường thẳng song song: AB // CD, AB // A’B’, CD // C’D’, C’D’ // A’B’, ....(4đ)
- Các cặp mặt phẳng song song: (ABCD) // (A’B’C’D’);(ABB’A’) // (DCC’D’), (BCC’B’) // (ADD’A’) (4đ)
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Giúp HS biết mối quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hãy quan sát hình vẽ ở phần kiểm tra bài cũ.
H: đường thẳng AB và AA’ có song song với nhau không? mp(ABCD) có song song với mp(ABB’A’) hay không? 
GV: Trong không gian, giữa đường thẳng, mặt phẳng, ngoài quan hệ song song còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc.
AB và AA’ không song song với nhau
Hai mp ABCD và ABB’A’ không song song với nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc: 
- Mục tiêu: Giúp HS biết được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: Thước thẳng
- Sản phẩm: Khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu HS làm SGK, đưa hình 84 SGK lên bảng phụ.
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Giới thiệu dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
GV: lấy thêm các mô hình khác chứng tỏ về đường thẳng ^ với mặt phẳng
HS: Theo dõi
GV: Nêu nhận xét SGK
GV: Yêu cầu HS đọc khái niệm hai mặt phẳng vuông góc với nhau
HS: Đọc khái niệm
GV: Lấy ví dụ về 2 mp vuông góc
GV:Yêu cầu học sinh thực hiện , theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức.
1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc:
 AA'^AD vì ADD’A’ là hình chữ nhật
 AA'^AB vì ABB’A’ là hình chữ nhật
* Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: nếu đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng .* Nhận xét: SGK/101
* Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng:
Nếu mp(P) chứa đường thẳng a và đường thẳng a ^ mp(Q) thì mp(P) ^ mp(Q).
 AA'^mp(ABCD),BB'^mp(ABCD), CC'^mp(ABCD), DD'^ mp(ABCD).
mp(ABB’A’)^ mp(ABCD), mp(A’B’AB) ^ mp(ABCD), mp (BCC’B’)^ mp(ABCD), mp(CDD’C’)^ mp(ABCD). 
HOẠT ĐỘNG 3: Mặt phẳng và đường thẳng 
- Mục tiêu: Giúp HS biết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Giới thiệu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
GV: Hình lập phương là gì ?
HS: Nêu định nghĩa hình lập phương
GV: Vậy công thức tính thể tích hình lập phương?
HS: V = a3
GV: Đọc ví dụ SGK?
GV: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta cần biết gì?
HS: Độ dài cạnh
GV: Diện tích toàn phần là diện tích bao nhiêu mặt?
HS: 6 mặt
GV: Tính diện tích 1 mặt?
HS: 216 : 6 = 36
GV: Tính độ dài cạnh?
HS: a = 
1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài vào vở
HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức
2) Thể tích hình hộp chữ nhật:
V = abc
(a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)
Thể tích của hình lập phương: 
V = a3
* Ví dụ:
Diện tích mỗi mặt là: 216 : 6 = 36 (cm2)
Độ dài cạnh hình lập phương:
a = = 6(cm2)
Thể tích hình lập phương:
V = a3 = 63 = 216(cm3)
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Chỉ ra các đường thẳng, mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước 
- Sản phẩm: Bài 10 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hoạt động nhóm làm bài 10 sgk
HS thảo luận làm bài
2 hs lên bảng ghi kết quả
GV nhận xét, đánh giá
BT 10/103 SGK:
a) *BF EF và BF FG ( tính chất HCN). 
 BF (EFGH)
* 
 BF (ABCD)
b) Do BF (EFGH) mà BF (ABFE) 
 (ABFE) (EFGH)
* Do BF (EFGH) mà BF (BCGF) 
 (BCGF) (EFGH)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kỹ dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- BTVN: 12, 13, 14, 16/ 104 SGK
C.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, dấu hiệu nhận biết mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, (M1)
Câu 2: ?2 (M2)
Câu 3: ?3, Bài 10 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. 
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: tính thể tích hình hộp chữ nhật, chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ.
2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bài tập phần luyện tập.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, thể tích hình hộp chữ nhật
- Xác định được quan hệ song song và vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
- Biết chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.
-Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật. 
- Vận dụng công thức thể tích hình hộp chữ nhật để giải các bài toán thực tế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’B’.
a) Đường thẳng AB vuông góc với những mặt phẳng nào? 
B
A’
B’
D
C
C’
A
D’
b) có vuông góc với mp(ABB’A’) không ? Giải thích?
a) 
 (5đ)
b) 
vì , BC (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập 
- Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng được đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, tính được thể tích hình hộp chữ nhật.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm: HS chỉ ra được đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, tính được thể tích hình hộp chữ nhật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV : Treo bảng phụ ghi đề bài 13, yêu cầu HS sửa BT
GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 câu
GV kiểm tra vở BT của HS.
HS nhận xét, GV nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm BT 14 SGK
GV: 1 lít = ? dm3 
HS: 1 lít = 1 dm3
GV: 120 thùng nước = ? m3 
HS: 2,4m3
GV: V của bể với mực nước 0,8 m ?
HS: V = 2,4m3
GV: Suy ra diện tích đáy bể, chiều rộng của bể ? 
HS: Diện tích đáy bể: 2,4 : 0,8 = 3 m2 
 Chiều rộng của bể: 3 : 2 = 1,5 m
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài vào vở 
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tương tự để giải câu b?
1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở
HS nhận xét, GV nhận xét
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 90 SGK, yêu cầu HS làm BT 16 SGK
GV: Đường thẳng song song với mặt phẳng khi nào?
HS: khi nó song song với 1 đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó
GV: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi nào?
HS: khi nó vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng đó
GV: Hai mặt phẳng vuông góc khi nào?
HS: Nếu 1 mp chứa 1 đường thẳng vuông góc với mp còn lại
GV: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS giải BT theo nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu
HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS nhận xét, GV nhận xét
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 91 SGK, yêu cầu HS làm BT 17 SGK
GV: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS giải BT theo nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu
HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức.
BT13/104 sgk:
V = AB. AD. AM 
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
Diện tích 1 đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
BT14/104 SGK:
a) Thể tích nước đổ vào bể:
 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3
Diện tích đáy bể là:
2,4 : 0,8 = 3 m2 
Chiều rộng của bể nước:
 3 : 2 = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể sau khi đổ thêm 60 thùng là:
2400 + 20.60 = 3600 (l) = 3,6 m3
 Chiều cao của bể là: 
 3,6 : 3 = 1, 2 m
BT16/105 SGK: 
a) Các đường thẳng song song với mp(ABKI):
A’B’, C’D’, CD, GH, A’D’, B’C’, CH, DG
 b) Các đường thẳng vuông góc với mp(DCC’D’):CH ; DG; B’C’; A’D’ ; AI ; BK 
c) mp(A’D’C’B’) mp(DCC’D’)
vì A’D’ mp(DCC’D’) mà A’D’ nằm trong mp(A’D’C’B’)
BT17/105 SGK: 
a) Các đường thẳng song song với mp(EFGH):
AB, CD, AD, BC
 b) Đường thẳng AB song song với các mặt phẳng: 
(EFGH), (CDHG). 
c)Đường thẳng AD song song với những đường thẳng: BC, GF, EH.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- BTVN: 18/105 SGK
- Chuẩn bị : xem trước bài “Hình lăng trụ đứng”.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Phát biểu các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. (M1)
Câu 2: Bài 16, 17 sgk (M2)
Câu 3: Bài 13, 14 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§4. §5. §6. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
2. Kỹ năng: Biết gọi tên, vẽ hình lăng trụ đứng.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết vẽ hình lăng trụ đứng, nhận dạng hình lăng trụ đứng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, tam giác, một vài vật có hình lăng trụ đứng, thước thẳng có chia khoảng.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, mỗi nhóm mang vài vật có hình lăng trụ đứng.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Hình lăng trụ đứng
Nêu được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng.
Biết được các tính chất về cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng.
Nhận dạng được các hình lăng trụ đứng ngoài thực tế, vẽ hình lăng trụ đứng.
Vẽ được hoàn chỉnh các hình lăng trụ đứng còn thiếu nét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
B
A’
B’
D
C
C’
A
D’
HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
a) Kể tên các đường 
thẳng song song với 
mặt phẳng A’B’C’D’?
b) Kể tên các đường 
thẳng vuông góc với 
mặt phẳng A’B’C’D’?
a) Các đường thẳng song song với mặt phẳng A’B’C’D’: AB, BC, CD, DA. (5đ)
b) Các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng A’B’C’D’: AA’, BB’,CC’, DD’. (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về dạng tổng quát của hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Hình lăng trụ đứng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
? Dạng đặc biệt của hình hộp chữ nhật là hình gì?
? Hình hộp chữ nhật là dạng đặc biệt của hình nào ?
GV giới thiệu: hình hộp chữ nhật, hình lập phương, là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng.mà bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu
Hình lập phương
Suy nghĩ dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình lăng trụ đứng 
- Mục tiêu: Giúp HS biết được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên), biết gọi tên và vẽ hình lăng trụ đứng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: thước, mô hình lăng trụ đứng.
- Sản phẩm: HS nêu được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên), biết gọi tên và vẽ hình lăng trụ đứng. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: vẽ hình 93 SGK, giới thiệu 1 đỉnh, 1 cạnh bên, 1 mặt bên, 1 mặt đáy, yêu cầu HS đọc tên các yếu tố còn lại trên hình
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Các mặt bên là những hình gì?
HS: Các mặt bên là những hình chữ nhật.
GV: Các cạnh bên có đặc điểm gì?
HS: Song song và bằng nhau.
GV hướng dẫn HS cách vẽ hình lăng trụ đứng, giới thiệu tên gọi hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác, tứ giác, 
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm 
Đại diện cặp đôi đứng tại chỗ trình bày
GV nhận xét, chốt kiến thức: 
+ Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ là 2 mặt phẳng song song
+ Các cạnh bên và các mặt bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
GV giới thiệu hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng và hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. 
GV: Yêu cầu HS lấy 1 vài ví dụ về hình lăng trụ đứng trong thực tế?
GV đưa ra lịch để bàn, yêu cầu HS lên chỉ các mặt bên và mặt đáy của hình 
HS lên bảng thực hiện.
I. Hình lăng trụ đứng
1. Hình lăng trụ đứng:
- A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh
- Các mặt ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1 và DAA1D1 là các hình chữ nhật, chúng gọi là các mặt bên.
- Các đoạn thẳng AA1, BB1, CC1 là các cạnh bên, chúng song song và bằng nhau.
- Hai mặt ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy.
- Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác, tứ giác, gọi là lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác,....
 Lăng trụ đứng ABCD.A1B1C1D1
* Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng.
 * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
HOẠT ĐỘNG 3: Ví dụ 
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách vẽ lăng trụ đứng tam giác.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: Thước, mô hình lăng trụ đứng tam giác.
- Sản phẩm: HS biết cách vẽ lăng trụ đứng tam giác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV gọi HS đọc ví dụ SGK/107
GV hướng dẫn HS vẽ lăng trụ đứng tam giác, lưu ý các nét khuất trong hai trường hợp
HS theo dõi, vẽ vào vở.
GV gọi HS đọc “Chú ý ” SGK và chỉ rõ trên hình vẽ cho HS hiểu.
HS quan sát, theo dõi
 2. Ví dụ: 
ABC.A’B’C’ là một lăng trụ đứng tam giác
Hai đáy là những tam giác bằng nhau
Các mặt bên là những hình chữ nhật
 AD được gọi là chiều cao
* Chú ý: SGK/107
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng xác định các yếu tố của lăng trụ đứng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước 
- Sản phẩm: Bài 18, 20 /108 sgk
BT19/108 sgk: Hoạt động cặp đôi
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_chuong_4_hinh_lang_tru_dung_hinh_cho.doc