Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình cả năm - Lê Đức Thọ

Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình cả năm - Lê Đức Thọ

A. Mục tiêu

- HS nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.

 - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.

- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.

Rèn t duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.

B. Chuẩn bị của GV và HS

- GV : – SGK, thớc thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.

- HS : – SGK, thớc thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.

C. Tiến trình dạy – học

I. Tổ chức :

Sĩ số 8A : .

II. Kiểm tra bài cũ :

HS : 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.

2) Tứ giác lồi là tứ giác nh thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, đờng chéo).

HS 2 : 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.

2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? giải thích. Tính của tứ giác ABCD.

 

doc 198 trang thucuc 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình cả năm - Lê Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 27/08/2010
Chương i : Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
i. Mục tiêu
- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
ii. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập.
- HS : – SGK, thước thẳng.
iii. Tiến trình dạy – học
I. Tổ chức :
Sĩ số 8A : ..
II. Kiểm tra bài cũ : Không KT
	III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
Hãy nhắc lại định nghĩa hình tam giác. Vậy hình như thế nào được gọi là tứ giác ta cùng nghiên cứu trong bài hôm nay.
2. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa (20 phút)
* GV : Trong mỗi hình dưới dây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
Hình 1a ; 1b ; 1c ; gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA
(kể theo một thứ tự xác định)
a)	b)
Hình 1 :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA có đặc điểm gì ?
c)	d)
ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm có bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
GV : – Mỗi hình 1a; 1b ;1c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ?
GV : Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV : Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ?
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.
Tứ giác ABCD còn được gọi tên là : tứ giác BCDA ; BADC,..
– Các điểm A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh.
– Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV yêu cầu HS trả lời tr64 SGK.
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
– GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK.
HS : 
– ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
– ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
– Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
GV cho HS thực hiện SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
(GV chỉ vào hình vẽ để minh họa).
HS lần lượt trả lời miệng.
(Mỗi HS trả lời một hoặc hai phần).
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng , em hãy lấy : 
một điểm trong tứ giác ;
một điểm ngoài tứ giác ;
một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên.
(Yêu cầu HS thực hiện tuần tự từng thao tác.)
HS có thể lấy, chẳng hạn :
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác.
K nằm trên cạnh MN.
– Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo.
GV có thể nêu chậm các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu
Hai góc đối nhau : và 
 và 
Hai cạnh kề : MN và NP ;...
– Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
– Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau.
– Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
– Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác
– Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ?
Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800.
– Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không ? Có thể bằng bao nhiêu độ ? 
Hãy giải thích.
– Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC.
Có hai tam giác.
D ABC có : 
D ADC có : 
nên tứ giác ABCD có :
hay .
GV : Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Một HS phát biểu theo SGK.
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
GV : Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
 GT ABCD
 KL 
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác.
– HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Bài1 tr66 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
HS trả lời miệng, mỗi HS một phần.
a) x = 3600- (1100 + 1200 + 800) = 500
b) x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
c) x = 3600 – (900 + 900 + 650) = 1150
d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750
a) 
b) 10x = 3600 x = 360
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có = 650, = 1170, = 710. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D.
Bài làm
Tứ giác ABCD có + + + = 3600 (theo định lí tổng các góc của tứ giác)
(Góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác)
710
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
650 + 1170 + 710 + = 3600
2530 + = 3600
 = 3600 – 2530 = 1070
Có + = 1800
 = 1800 – 
 = 1800 – 1070 = 730
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố :
– Định nghĩa tứ giác ABCD.
– Thế nào gọi là tứ giác lồi ?
– Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
– Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
– Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác.
– Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK.
Bài số 2, 9 tr61 SBT.
Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyên
tr68 SGK.
Ngày giảng : 28/082010
Tiết 2: Hình thang
A. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
 - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
- HS : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
C. Tiến trình dạy – học
I. Tổ chức :
Sĩ số 8A : ..
II. Kiểm tra bài cũ :
HS : 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).
HS 2 : 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? giải thích. Tính của tứ giác ABCD.
	III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
2. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Định nghĩa 
GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang.
Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK.
GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke).
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy
BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
GV : Yêu cầu HS thực hiện SGK theo nhóm.
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
– Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
– Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
* Nửa lớp làm phần a .
Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AD // BC. Chứng minh
AD = BC ; AB = CD.
(Ghi GT, KL của bài toán)
a) 
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có :
 = (hai góc so le trong do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung
= (hai góc so le trong do AB // DC)
ị D ADC = D CBA (gcg).
 (hai cạnh tương ứng)
* Nửa lớp làm phần b.
 Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD
biết AB = CD. Chứng minh rằng
AD // BC ; AD = BC
(ghi GT, KL của bài toán)
Nối AC. Xét DDAC & DBCA có AB = DC (gt)
= (hai góc so le trong do AD // BC).
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (cgc)
ị = (hai góc tương ứng)
ị AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau. và AD = BC (hai cạnh tương ứng).
– Từ kết quả của em hãy điền tiếp vào ( ) để được câu đúng :
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
 * Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì 
hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
hai cạnh bên song song và bằng nhau.
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr70 SGK.
Hoạt động 2: Hình thang vuông 
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ
– GV : Thế nào là hình thang vuông ?
– Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK.
– Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
– Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ?
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 6 tr70 SGK
 (GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó).
– Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
– Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Bài 7 a) tr71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng : 
ABCD là hình thang đáy AB ; CD
ị AB // CD ị x + 800 = 1800 
y + 400 = 1800+ (hai góc trong cùng phía)
ị x = 1000 ; y = 1400
Bài 17 tr62 SBT
Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E.
a) Tìm các hình thang trong hình vẽ.
b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên.
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
GV : Cho HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng.
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b) D BID có : = (gt)
= (so le trong của DE // BC)
ị = (= ). ị D BDI cân 
ị DB = DI.
c/m tương tự D IEC cân ị CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE. hay DB + CE = DE.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét 
tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
Ngày 23 tháng 8 năm 2010
	 kí duyệt 
	Nguyễn Thị Phúc
Ngày giảng : 03/09/2010
Tiết 3: Hình thang cân
i. Mục tiêu
- HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
ii. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : – SGK, bảng phụ, bút dạ.
- HS : – SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
iii. Tiến trình dạy – học
I. Tổ chức :
Sĩ số 8A : ..
II. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : – Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
– Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
HS2 : Chữa bài số 8 tr71 SGK
	III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
Khi học về tam giác, ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác đó là tam giác cân. Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân. Trong hình thang, có một dạng hình thang thường gặp đó là hình thang cân.
2. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Định nghĩa 
GV : Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 SGK là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ?
HS : Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
* GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa (vừa nói, vừa vẽ)
HS vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV.
– Vẽ đoạn thẳng DC (đáy DC)
– Vẽ (thường vẽ <900)
– Vẽ = .
– Trên tia Dx lấy điểm A
(A ạ D), vẽ AB // DC (Bẻ Cy).
Tứ giác ABCD là hình thang cân.
GV hỏi : Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
HS trả lời :
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
Û AB // CD
 = hoặc = 
GV hỏi : Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân.
HS : = và = 
 + = + = 1800 
GV cho HS thực hiện SGK. (Sử dụng SGK).
HS lần lượt trả lời.
a) + Hình 24a là hình thang cân.
GV : Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét.
Vì có AB // CD do + = 1800 
và = (= 800)
+ Hình 24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
+ Hình 24c là hình thang cân vì...
+ Hình 24d là hình thang cân vì...
b) + Hình 24a : = 1000 
+ Hình 24c = 700 
+ Hình 24d = 900 
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 2: Tính chất
GV : Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân.
HS : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
GV : Đó chính là nội dung định lí 1 tr72.
Hãy nêu định lí dưới dạng GT ; KL ( GV ghi lên bảng).
GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh định lí . Sau đó gọi HS chứng minh miệng.
– GV : Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
GT
 ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
KL
AD = BC
HS chứng minh định lí 
+ Có thể chứng minh như SGK.
+ Có thể chứng minh cách khác :
vẽ AE // BC, chứng minh D ADE cân
ị AD = AE = BC
(AB // DC) ; )
GV Từ đó rút ra Chú ý (tr73 SGK).
HS : Tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì hai góc kề với một đáy không bằng nhau.
Lưu ý : Định lí 1 không có định lí đảo.
GV : Hai đường chéo của hình của hình thang cân có tính chất gì ?
Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét.
HS : Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
– Nêu GT, KL của định lí 2
(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ)
GV : Hãy chứng minh định lí.
GT
ABCD là hình thang cân
 (AB // CD)
KL
AC = BD
Ta có : D DAC = D CBD vì có cạnh DC chung
 (định nghĩa hình thang cân)
AD = BC (tính chất hình thang cân)
ị AC = DB (cạnh tương ứng)
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân.
HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
GV cho HS thực hiện làm việc theo nhóm trong 3 phút.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Từ dự đoán của HS qua thực hiện GV đưa nội dung định lí 3
tr74 SGK.
Định lí 3 : SGK
GV : Định lí 2 và 3 có quan hệ gì ?
Đó là hai ĐL thuận và đảo của nhau.
GV hỏi : Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ?
GV : Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa. Dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3.
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Hoạt động 4: Củng cố
 – Tứ giác ABCD (BC // AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ?
– Tứ giác ABCD có BC // AD
ị ABCD là hình thang, đáy là BC và AD. Hình thang ABCD là cân khi có = (hoặc = ) hoặc đường chéo BD = AC.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
– Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
– Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK.
1
Ngày giảng : 04/09/2010
Tiết 4 : Luyện tập
A. mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
- Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : – Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS : – Thước thẳng, compa, bút dạ.
C. Tiến trình dạy – học
I. Tổ chức :
Sĩ số 8A : ..
II. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : – Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
– Điền dấu "X" vào ô trống thích hợp.
Nội dung
Đúng
Sai
1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
x
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
x
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân.
x
HS2 : Chữa bài tập 15 tr75 SGK.
(Hình vẽ và GT, Kl ; GV vẽ sẵn trên bảng phụ)
Giải : : Chữa bài tập 15 SGK.
a) Ta có : D ABC cân tại A (gt)
 cân tại A
, mà và ở vị trí đồng vị ị DE // BC.
Hình thang BDEC có BDEC là hình thang cân.
b) Nếu = 500 
 hình thang BDEC cân 
	III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
Giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập để củng cố các kiến thức về hình thang và hình thang cân.
2. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 16 tr75 SGK
GV cùng HS vẽ hình
1 HS tóm tắt dưới dạng GT ; KL.
GV gợi ý : So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng minh điều gì ?
– HS : Cần chứng minh AD = AE
– Một HS chứng minh miệng.
a) Xét D ABD và D ACE có :
AB = AC (gt)
 chung 
 ị D ABD = D ACE (gcg)
ị AD = AE (cạnh tương ứng)
Chứng minh như bài 15
ị ED // BC và có 
ị BEDC là hình thang cân.
b) ED // BC (so le trong)
Có (gt)
ị BE = ED
Bài 18 tr 75 SGK
GV đưa bảng phụ :
Chứng minh định lí :
“ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân”.
Một HS đọc lại đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT ; KL.
GV : Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK.
GT
Hình thang ABCD (AB // CD)
AC = BD, BE // AC ; Ẻ DC.
KL
a) D BDE cân
b) D ACD = D BDC
c) Hình thang ABCD cân
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các nhóm
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song : AC // BE (gt).
ị AC = BE (nhận xét về hình thang)
mà AC = BD (gt)
ị BE = BD ị D BDE cân.
b) Theo kết quả câu a ta có :
D BDE cân tại B 
mà AC // BE ị 
(hai góc đồng vị)
Xét D ACD và D BDC có ;
AC = BD (gt)
 (chứng minh trên)
cạnh DC chung
ị D ACD = D BDC (cgc)
c)D ACD = D BDC
 (hai góc tương ứng)
ị Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa).
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm.
– Đại diện một nhóm trình bày câu a.
– HS nhận xét.
– Đại diện một nhóm khác trình bày câu b và c.
– HS nhận xét.
Bài 31 tr63 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV : Muốn chứng minh OE là trung trực của đáy AB ta cần chứng minh điều gì ?
HS : Ta cần chứng minh 
OA = OB và EA = EB
Tương tự, muốn chứng minh OE là trung trực của DC ta cần chứng minh điều gì ?
– Ta cần chứng minh
OD = OC và ED = EC
GV : Hãy chứng minh các cặp đoạn đó bằng nhau.
HS : D ODC có 
ị D ODC cân ị OD = OC
Có OD = OC và AD = BC
(tính chất hình thang cân)
ị OA = OB. Vậy O thuộc trung trực của AB và CD (1).
Có D ABD = D BAC (ccc)
ị EA = EB
Có AC = BD (tính chất hình thang cân).
và EA = EB ị EC = ED.
Vậy E thuộc trung trực của AB và CD (2).
Từ (1), (2) ị OE là trung trực của hai đáy.
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
Bài tập về nhà số 17, 19 tr75 SGK.
số 28, 29, 30 tr63 SBT.
Ngày 30 tháng 8 năm 2010
	 kí duyệt 
	Nguyễn Thị Phúc
Ngày giảng : 10/09/2010
Tiết 5: Đường trung bình của tam giác
A. mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy – học
I. Tổ chức :
Sĩ số 8A : ..
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, h.thang có hai đáy bằng nhau.
2. Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, 
Vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC 
cắt AC tại E. Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết 
dự đoán về vị trí của E trên AC.
	III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
Giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập để củng cố các kiến thức về hình thang và hình thang cân.
2. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Định lý 1
GT DABC ; AD = DB ; DE // BC
KL AE = EC
Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB (F ẻ BC).
- Hình thang DEFB (DE // BF) có DB // EF
ị DB = EF.
ị EF = AD
- DADE = DEFC (gcg)
ị AE = EC
GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung ĐL1
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF).
.
DADE và DEFC có 
AD = EF (chứng minh trên)
 (cùng bằng )
 (Hai góc đồng vị)
ị DADE = DEFC (gcg)
ị AE = EC (cạnh tương ứng)
Vậy E là trung điểm của AC.
Hoạt động 2: Định nghĩa 
GV dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE, vừa tô vừa nêu :
D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC, đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của một tam giác, các em hãy đọc SGK tr77
GV lưu ý : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm của các cạnh tam giác.
Một HS đọc định nghĩa đường trung bình tam giác tr77 SGK
GV hỏi : Trong một tam giác có mấy đường trung bình ?
HS : Trong một tam giác có ba đường trung bình.
Hoạt động 3: Định lý 2
GV yêu cầu HS thực hiện trong SGK.
HS thực hiện 
Nhận xét : 
GV cho HS thực hiện .
Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 tr76 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
HS nêu cách giải.
DABC có : AD = DB (gt)
 AE = EC (gt)
ị đoạn thẳng DE là đường trung bình của DABC ị DE = BC (tính chất đường trung bình).
ị BC = 2 . DE BC = 2 . 50
 BC = 100 (m)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100 (m).
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1 (Bài 20 tr79 SGK).
DABC có AK = KC = 8 cm
KI // BC (vì có hai góc đồng vị bằng nhau).
ị AI = IB = 10 cm (Định lý 1 đường trung bình D).
Bài tập 2 (Bài 22 tr80 SGK) cho hình vẽ chứng minh AI = IM.
DBDC có BE = ED (gt)
 BM = MC (gt)
ị EM là đường trung bình
ị EM // DC (tính chất đường trung bình D)
Có I ẻ DC ị DI // EM.
DAEM có : AD = DE (gt).
DI // EM (c/m trên).
ị AI = IM (định lý 1 đường trung bình D).
Bài tập 3.
Các câu sau đúng hay sai ?
Nếu sai sửa lại cho đúng.
HS trả lời miệng.
1) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh của tam giác.
1) Sai.
Sửa lại : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
2) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
2) Sai .
Sửa lại : Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
3) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
3) Đúng.
Hoạt động 6: Dặn dò 
Về nhà học bài cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lý trong bài, với định lý 2 là tính chất đường trung bình tam giác.
Bài tập về nhà số 21 tr79 SGK.
số 34, 35, 36 tr64 SBT.
Ngày giảng : 11/09/2010
Tiết 6: Đường trung bình của hình thang.
A. mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, các định lý về đường trung bình của hình thang.
- HS biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : Thước thẳng, compa, SGK, bảng phụ (hoặc đèn chiếu), bút dạ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, compa.
C. Tiến trình dạy – học 
I. Tổ chức :
Sĩ số 8A : ..
II. Kiểm tra bài cũ :
1) Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh họa.
2) Cho hình thang ABCD (AB // CD) như hình vẽ. Tính x, y.
	III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
Đoạn thẳng EF ở hình trên chính là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang, đường trung bình hình thang có tính chất gì ? Đó là nội dung bài hôm nay 
2. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Định lí 3
Yêu cầu HS thực hiện tr78 SGK.
Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC, điểm F trên BC ?
Nhận xét I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC.
Một HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở
.
Định lý 3 tr78 SGK.
Gọi một HS nêu GT, KL của định lý.
Gợi ý : Để chứng minh BF = FC, trước hết hãy chứng minh AI = IC.
Một HS đọc lại Định lý 3 SGK.
HS nêu GT, KL của định lý.
GT
ABCD là hình thang (AB // CD)
 AE = ED ; EF // AB ; EF // CD
KL
BF = FC
Hoạt động 2: Định nghĩa
Hình thang ABCD (AB // DC) có E là trung điểm AD, F là trung điểm của BC, đoạn thẳng EF là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ?
Một HS đọc định nghĩa đường trung bình của hình thang trong SGK.
Hình thang có mấy đường trung bình ?
Nếu hình thang có một cặp cạnh song song thì có một đường trung bình. Nếu có hai cặp cạnh song song thì có hai đường trung bình.
Hoạt động 3: Định lí 4 (Tính chất đường trung bình hình thang)
Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán đường trung bình của hình thang có tính chất gì ?
HS có thể dự đoán : đường trung bình của hình thang song song với hai đáy.
GT
Hình thang ABCD (AB // CD)
AE = ED ; BF = FC
KL
EF // AB ; EF // CD
EF = 
GV hướng dẫn HS chứng minh.
Đây là một cách chứng minh khác tính chất đường trung bình hình thang. 
GV yêu cầu HS làm .
ị EM // DC và EM =.
DACB có MF là đường trung bình 
ị MF // AB và MF = .
Qua M có ME // DC (c/m trên).
MF // AB (c/m trên).
mà AB // DC (gt).
ị E, M, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
ị EF // AB // CD.
và EF = EM + MF =
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố
Các câu sau đúng hay sai ?
HS trả lời.
1) Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
1) Sai.
2) Đường trung bình của hình thang đi qua trung điểm hai đường chéo của hình thang.
2) Đúng.
3) Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
3) Đúng.
Bài 24 tr80 SGK
HS tính :
CI là đường trung bình của hình thang ABKH.
ị CI = 
CI = = 16 (cm)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa và hai định lí về đường trung bình của hình thang.
Làm tốt các bài tập 23, 25, 26 tr80 SGK và 37, 38, 40 tr64 SBT.
Ngày 06 tháng 9 năm 2010
	 kí duyệt 
	Nguyễn Thị Phúc
Ngày giảng : 17/09/2010
Tiết 7 : Luyện tập
A. mục tiêu 
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS.
- Rèn kĩ năng về hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
B. Chuẩn bị của GV và HS 
- GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT.
- HS : Thước thẳng, compa, SGK, SBT.
C. Tiến trình dạy – học 
I. Tổ chức :
Sĩ số 8A : ..
II. Kiểm tra bài cũ :
So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất.
Vẽ hình minh họa.
MN // BC
MN = BC
EF // AB // DC
EF = 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
Chúng ta cùng luyệnm tập để củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang.
2. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn
Bài 1 : Cho hình vẽ.
a) Tứ giác BMNI là hình gì ?
b) Nếu thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu.
GV : Quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán.
HS : giả thiết cho 
- DABC (
- Phân giác AD của góc A.
- M ; N ; I lần lượt là trung điểm của AD ; AC ; DC.
GV : Tứ giác BMNI là hình gì ?
Chứng minh điều đó.
HS :
Tứ giác BMNI là hình thang cân vì :
+ Theo hình vẽ ta có :
MN là đường trung bình của DADC 
ị MN // DC hay MN // BI
(vì B ; D ; I ; C) thẳng hàng
ị BMNI là hình thang.
+ DABC () ; BN là trung tuyến ị BN = 
và DADC có MI là đường trung bình (vì AM = MD ; DI = IC) ị MI = 
Từ và có BN = MI 
ị BMNI là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau).
GV : Còn cách nào khác chứng minh BMNI là hình thang cân nữa không ?
HS : Chứng minh BMNI là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau ( do DMBD cân).
GV : Hãy tính các góc của tứ giác BMNI nếu = 580.
HS tính miệng.
b) DABD, = 900 có = 290.
ị 
ị = 610 (vì DBMD cân tại M)
Do đó = 610 (theo định nghĩa hình thang cân)
ị = 1800 – 610 = 1190.
Hoạt động 2: Luyện bài tập có kĩ năng vẽ hình
Bài 2 (Bài 27 SGK)
Một HS đọc to đề bài trong SGK. Một HS vẽ hình và viết GT; KL trên bảng, cả lớp làm vào vở.
GT
Tứ giácABCD có E ; F ; K thứ tự là trung điểm của AD ; BC ; AC
KL
a) So sánh độ dài EK và CD, KF và AB
b) C/minh EF Ê 
Yêu cầu HS suy nghĩ trong thời gian 3 phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a.
Giải.
a) Theo đầu bài ta có :
E ; F ; K lần lượt là trung điểm của AD ; BC ; AC
ị EK là đường trung bình của DADC ị EK = 
KF là đường trung bình của DACB 
ị KF = 
b) GV gợi ý HS xét hai trường hợp :
- E, K, F không thẳng hàng
- E, K, F thẳng hàng
b) Nếu E ; K ; F không thẳng hàng, DEKF có EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác)
ị EF < hay EF < 
Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì EF=EK + KF
EF = 
Từ và ta có : EF Ê 
Bài 3 (Bài 44 tr65 SBT)
HS làm bài theo nhóm
GV gợi ý kẻ MM' ^ d.
Cả lớp vẽ hình và viết GT ; KL vào vở. Sau đó làm bài theo nhóm trên bảng phụ trong 5 phút.
GT
DABC có BM = MC ; OA = OM
d qua O AA' , BB', CC' ^ d
KL
AA' = 
Sau 5 phút GV gọi HS đại diện một nhóm trình bày bài giải.
Giải : Kẻ MM' ^ d tại M'. Ta có hình thang BB'C'C có BM = MC 
và MM' // BB' // CC' nên MM' là đường
trung bình ị MM' = .
Mặt khác DAOA' = DMOM' (cạnh huyền, góc nhọn) ị MM' = AA'
Vậy AA' = .
GV kiểm tra bài của vài nhóm khác.
- Đại diện một nhóm trình bày bài.
- HS nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ 
HS trả lời miệng.
Các câu sau đúng hay sai ?
Kết quả.
1) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
1) Đúng.
2) Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang thì song song với hai đáy.
2) Đúng.
3) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy.
3) Sai.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, hình thang. Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết (tr81, 82 SGK) Bài tập về nhà 37, 38, 41, 42 tr64, 65 SBT
Ngày giảng : 18/09/2010
Tiết 8: Dựng hình bằng thước và compa
Dựng hình thang
A. mục tiêu
- HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần : cách dựng và chứng minh.
- HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : - Thước thẳng có chia

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam_le_duc_tho.doc