Giáo án Hình học Lớp 8 - Các bài toán về định lí Ta-lét
Bài 1:
Cho tứ giác ABCD, AC và BD cắt nhau tại O. Đưường thẳng qua O và song song với BC cắt AB ở E; đưường thẳng song song với CD qua O cắt AD tại F
a) Chứng minh FE // BD
b) Từ O kẻ các đưường thẳng song song với AB, AD cắt BD, CD tại G và H.
Chứng minh: CG. DH = BG. CH
Bài 2:
Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của tia BC sao cho BN = CM; các đưường thẳng DN, DM cắt AB theo thứ tự tại E, F.
Chứng minh:
a) AE2 = EB. FE
b) EB = . EF
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Các bài toán về định lí Ta-lét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 6 - CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỊNH LÍ TA-LÉT A.Kiến thức: 1. Định lí Ta-lét: * Định lí Ta-lét: * Hệ quả: MN // BC B. Bài tập áp dụng: 1. Bài 1: Cho tứ giác ABCD, đường thẳng qua A song song với BC cắt BD ở E, đường thẳng qua B song song với AD cắt AC ở G a) chứng minh: EG // CD b) Giả sử AB // CD, chứng minh rằng AB2 = CD. EG Giải Gọi O là giao điểm của AC và BD a) Vì AE // BC (1) BG // AC (2) Nhân (1) với (2) vế theo vế ta có: EG // CD b) Khi AB // CD thì EG // AB // CD, BG // AD nên Bài 2: Cho ABC vuông tại A, Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD vuông cân ở B, ACF vuông cân ở C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của Ac và BF. Chứng minh rằng: a) AH = AK b) AH2 = BH. CK Giải Đặt AB = c, AC = b. BD // AC (cùng vuông góc với AB) nên Hay (1) AB // CF (cùng vuông góc với AC) nên Hay (2) Từ (1) và (2) suy ra: AH = AK b) Từ và suy ra (Vì AH = AK) AH2 = BH . KC 3. Bài 3: Cho hình bình hành ABCD, đường thẳng a đi qua A lần lượt cắt BD, BC, DC theo thứ tự tại E, K, G. Chứng minh rằng: a) AE2 = EK. EG b) c) Khi đường thẳng a thay đổi vị trí nhưng vẫn qua A thì tích BK. DG có giá trị không đổi Giải a) Vì ABCD là hình bình hành và K BC nên AD // BK, theo hệ quả của định lí Ta-lét ta có: b) Ta có: ; nên (đpcm) c) Ta có: (1); (2) Nhân (1) với (2) vế theo vế ta có: không đổi (Vì a = AB; b = AD là độ dài hai cạnh của hình bình hành ABCD không đổi) 4. Bài 4: Cho tứ giác ABCD, các điểm E, F, G, H theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ số 1:2. Chứng minh rằng: a) EG = FH b) EG vuông góc với FH Giải Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CF, DG Ta có CM = CF = BC EM // AC (1) Tơng tự, ta có: NF // BD (2) mà AC = BD (3) Từ (1), (2), (3) suy ra : EM = NF (a) Tơng tự nh trên ta có: MG // BD, NH // AC và MG = NH = AC (b) Mặt khác EM // AC; MG // BD Và AC BD EM MG (4) Tơng tự, ta có: (5) Từ (4) và (5) suy ra (c) Từ (a), (b), (c) suy ra EMG = FNH (c.g.c) EG = FH b) Gọi giao điểm của EG và FH là O; của EM và FH là P; của EM và FN là Q thì mà (đối đỉnh), (EMG = FNH) Suy ra EO OP EG FH 5. Bài 5: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD. Từ D vẽ đường thẳng song song với BC, cắt AC tại M và AB tại K, Từ C vẽ đờng thẳng song song với AD, cắt AB tại F, qua F ta lại vẽ đường thẳng song song với AC, cắt BC tại P. Chứng minh rằng a) MP // AB b) Ba đường thẳng MP, CF, DB đồng quy Giải a) EP // AC (1) AK // CD (2) các tứ giác AFCD, DCBK la các hình bình hành nên AF = DC, FB = AK (3) Kết hợp (1), (2) và (3) ta có MP // AB (Định lí Ta-lét đảo) (4) b) Gọi I là giao điểm của BD và CF, ta có: = Mà (Do FB // DC) IP // DC // AB (5) Từ (4) và (5) suy ra : qua P có hai đường thẳng IP, PM cùng song song với AB // DC nên theo tiên đề Ơclít thì ba điểm P, I, M thẳng hàng hay MP đi qua giao điểm của CF và DB hay ba đường thẳng MP, CF, DB đồng quy 6. Bài 6: Cho ABC có BC < BA. Qua C kẻ đường thẳng vuông goác với tia phân giác BE của ; đờng thẳng này cắt BE tại F và cắt trung tuyến BD tại G. Chứng minh rằng đoạn thẳng EG bị đoạn thẳng DF chia làm hai phần bằng nhau Giải Gọi K là giao điểm của CF và AB; M là giao điểm của DF và BC KBC có BF vừa là phân giác vừa là đường cao nên KBC cân tại B BK = BC và FC = FK Mặt khác D là trung điểm AC nên DF là đường trung bình của AKC DF // AK hay DM // AB Suy ra M là trung điểm của BC DF = AK (DF là đường trung bình của AKC), ta có ( do DF // BK) (1) Mổt khác (Vì AD = DC) Hay (vì = : Do DF // AB) Suy ra (Do DF = AK) (2) Từ (1) và (2) suy ra = EG // BC Gọi giao điểm của EG và DF là O ta có OG = OE Bài tập về nhà Bài 1: Cho tứ giác ABCD, AC và BD cắt nhau tại O. Đường thẳng qua O và song song với BC cắt AB ở E; đường thẳng song song với CD qua O cắt AD tại F a) Chứng minh FE // BD b) Từ O kẻ các đường thẳng song song với AB, AD cắt BD, CD tại G và H. Chứng minh: CG. DH = BG. CH Bài 2: Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của tia BC sao cho BN = CM; các đường thẳng DN, DM cắt AB theo thứ tự tại E, F. Chứng minh: a) AE2 = EB. FE b) EB =. EF
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_cac_bai_toan_ve_dinh_li_ta_let.doc