Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương IV: Hình học không gian
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Củng cố các khái niệm về các yếu tố của hình hình học đã học.
- Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao. Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu.
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
- Biết cách vẽ hình hộp chữ nhật.
2. Về năng lực: Tự chủ, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ Toán về phương trình
3. Phẩm chất: Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài học, chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thước thẳng, SGK, mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, projector, .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương IV: Hình học không gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết CHƯƠNG IV: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Tiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật. - Củng cố các khái niệm về các yếu tố của hình hình học đã học. - Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao. Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu. - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. - Biết cách vẽ hình hộp chữ nhật. 2. Về năng lực: Tự chủ, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ Toán về phương trình 3. Phẩm chất: Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài học, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Thước thẳng, SGK, mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, projector, ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong chương IV b) Nội dung: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu về chương IV và một số vật thể trong không gian c) Sản phẩm: HS hình dung được đơn vị kiến thức mình sắp phải nghiên cứu d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giới thiệu về chương IV, yêu cầu HS lắng nghe - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Học sinh chiếm lĩnh kiến thức về hình hộp chữ nhật như các yếu tố và đặc điểm của chúng; bước đầu làm quen với hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian (yêu cầu nhận bằng trực quan, không cần giải thích được vì sao) b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu các yếu tố của hình hộp chữ nhật; hiểu được vị trí tương đối: hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian c) Sản phẩm: HS nêu các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hiểu được bằng trực quan hai vị trí tương đối trong không gian: hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian d) Tổ chức thực hiện Hoạt động: Giới thiệu chung G: Từ lớp 6 đến giờ tất cả các hình và các yếu tố của hình đều xét trong cùng một mặt phẳng hay gọi là hình học phẳng. Trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình không cùng nằm trong một mặt phẳng, phần hình học nghiên cứu về các hình đó người ta gọi đó là hình học không gian. Ở tiểu học các em đã làm quen với một số hình không gian, như hình hộp chữ nhật, hình lập phương,... Trong chương này các em cùng nghiên cứu về đặc điểm và cách tính diện tích, thể tích của các hình này. Và hình đầu tiên chúng ta nghiên cứu đó là hình hộp chữ nhật. Hoạt động: Giới thiệu hình hộp chữ nhật Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát mô hình để đưa ra các yếu tố của hình hộp chữ nhật thông qua trả lời các câu hỏi: G: Chỉ vào mặt của hình hộp chữ nhật đã đổi mầu và nói: Đây là một phần của một mặt phẳng bị giới hạn bởi các mép là một hình chữ nhật người ta gọi đó là một mặt của hình hộp chữ nhật. G: Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? G: Đưa ra hình hộp chữ nhật đã dán sẵn thứ tự của 6 mặt. G: Mỗi mặt của HHCN có đặc điểm gì ? H: Mỗi mặt là một hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó). G: Chỉ tay vào một đỉnh của HHCN và nói vị trí này được gọi là một đỉnh của hình hộp chữ nhật. Vậy hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh G: Mỗi mép của hình hộp chữ nhật mà có dán băng dính được gọi là một cạnh của hình hộp chữ nhật. G: Mỗi hình hộp chữ nhật có mấy cạnh ? G chiếu trên màn hình có hình ảnh của hình hộp chữ nhật và giới thiệu giới thiệu là một lần các yếu tố của hình hộp chữ nhật. G: Đưa ra hình hộp chữ nhật đã được đánh số thứ tự các mặt trên tay và cho học sinh quan sát. G: Cho học sinh quan sát và nhận xét mặt (2) và mặt (6) của hình hộp chữ nhật. G: Hai mặt này của hình hộp chữ nhật có cạnh chung hay không ? H: Không có cạnh chung. G: Khi đó hai mặt này của hhc nhật và được gọi là hai mặt đối diện. G: Hãy tìm các mặt đối diện còn lại ? G: Trên mô hình của hh chữ nhật này, nếu ta coi mặt (2) và mặt (6) là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật thì các mặt còn lại được xem là các mặt bên. Các mặt bên là những mặt nào ? G: Tương tự nếu coi mặt (1) và mặt (3) là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, em hãy xác định các mặt bên ? G: Dùng hình ảnh của hình hộp chữ nhật lên trên màn chiếu để giới thiệu lại về hai mặt đối diện, mặt đáy, mặt bên của một hình hộp chữ nhật. G: Đưa ra mô hình của hình lập phương. G: Em hãy cho biết hình cô cầm trên tay có tên là hình gì ? G: Hình lập phương có là hhcn không ? G: Nhận xét các mặt lập phương ? H: Các mặt của hình lập phương đều là hvuông. G: Đưa ra hình chóp cụt và hỏi: Hình không gian này có là hình hộp chữ nhật không ? Vì sao ? G: Nhấn mạnh: Hình hộp chữ nhật có các mặt là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó). G: Lấy ví dụ về hình ảnh của hình hộp chữ nhật trong thực tế ? - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát mô hình, trả lời câu hỏi - Báo cáo: 1 HS trả lời miệng các câu hỏi, các HS khác theo dõi, nhận xét - Kết luận: GV đánh giá, chính xác khái niệm + Với mỗi hình hộp chữ nhật đều có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. + Là hình hộp chữ nhật thì mỗi mặt của nó phải là một hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó). + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông. + Chiếu một số hình ảnh của hình hộp chữ nhật trên màn hình. 1. Hình hộp chữ nhật - Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt là 6 hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó), có 8 đỉnh, 12 cạnh. - Mặt đối diện, mặt đáy, mặt bên: (sgk/95). - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông. Hoạt động: Tìm hiểu về mặt phẳng và đường thẳng Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, lắng nghe giảng, trả lời các câu hỏi: G: Đặt vấn đề: Khái niệm mặt phẳng và đường thẳng trong hình học phẳng các em đã được làm quen trong chương trình hình học lớp 6. Trong phần hình học không gian, các khái niệm này được hiểu như thế nào? Chúng ta sang mục 2. G: Cho học sinh quan sát hình hộp chữ nhật: - Ta có thể xem các đỉnh của hình hộp chữ nhật là các điểm. - Ta có thể xem các cạnh của hình hộp chữ nhật là các đoạn thẳng. Do đó để gọi tên và kí hiệu cho một hình hộp chữ nhật người ta sẽ đặt tên cho các đỉnh (giáo viên đưa ra mô hình đã đặt tên). G: Đặt tên trên hình vẽ. G: + Ta thường ghi tên của hình hộp chữ nhật theo tên của hai mặt đối diện. + Trong mỗi mặt đối diện ta phải viết tên theo thứ tự các đỉnh của hình chữ nhật như ta viết trong cách ghi kí hiệu của tứ giác. G: Với cách đặt tên cho các đỉnh vừa rồi thì hình hộp chữ nhật này được kí hiệu như sau: ABCD.A’B’C’D’. G: Ngoài ra ta có thể kí hiệu hình hộp chữ nhật này theo cách khác: ABB’A’.DCC’D’ G: Đây là hai cách gọi tên của hình hộp chữ nhật này, bạn nào có thể gọi tên theo cách khác G: Đặt vấn đề: Làm thế nào để biểu diễn được hình ảnh của hình hộp chữ nhật trên một mặt phẳng chứa mặt bảng, mặt phẳng chứa mặt vở ghi, mặt phẳng chứa mành chiếu ? G: Để vẽ hình ảnh minh hoạ của hình hộp chữ nhật là ta đi vẽ các cạnh của hình hộp chữ nhật. G: Đặt hình hộp chữ nhật đã có tên trên mặt bàn cho học sinh quan sát. G: Các em nhìn thấy mấy cạnh ? Những cạnh nào bị che khuất ? G: Khi vẽ hình minh hoạ cho hình hộp chữ nhật, những cạnh nhìn thấy được vẽ bằng nét liền; những cạnh không nhìn thấy được vẽ bằng nét đứt. Và thông thường ta sẽ vẽ những cạnh nhìn thấy trước, cạnh không nhìn thấy ta sẽ vẽ sau. G: Cho thao tác vẽ từng bước trên màn hình. Giáo viên thuyết trình cho từng bước: + Vẽ mặt ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD. + Vẽ mặt AA’D’D nhìn phối cảnh nó thành hình bình hành. + Vẽ CC’ song song và bằng DD’. Nối C’D’. + Vẽ BB’ song song và bằng AA’. Nối A’B’ và B’C’. Được hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ cần vẽ. G: Thao tác lại từng bước trên bảng cho học sinh quan sát. G: Soi vở một vài HS để kiểm tra cách vẽ của HS và giáo viên chú ý sửa sai cho học sinh. G: Chốt lại và ghi bảng như sách giáo khoa. G: Mặt ABCD của hình hộp chữ nhật là một phần của mặt phẳng. Người ta gọi mặt phẳng đó là mặt phẳng ABCD. G: Giới thiệu cách ghi kí hiệu của mặt phẳng chứa mặt ABCD. G: Lấy M, N thuộc (ABCD). Có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng MN với mặt phẳng (ABCD) ? G: Tương tự, đường thẳng AB có vị trí như thế nào với mặt phẳng (ABCD) ? G: Chốt lại: Đường thẳng đi qua hai điểm nằm trong một mặt phẳng thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. G: Chiếu hình vẽ 71b) sgk. G: Ta coi mặt của hình hộp chữ nhật đặt trên mặt bàn là một mặt đáy của hình hộp chữ nhật. Khi đó độ dài của đoạn thẳng AA’ gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật ứng với mặt đáy đó. G: Đặt hình hộp trên mặt bàn, ở đây coi hai mặt là hai đáy khi đó chiều cao của hình hộp chữ nhật ứng với mặt đáy đó là độ dài đoạn thẳng nào? G: Tiếp tục xoay hình hộp chữ nhật. Nêu tên hai đáy ? Xác định chiều cao ứng với mặt đáy của hình hộp chữ nhật khi đó ? G: Chốt lại: + Như vậy trong một hình hộp chữ nhật ứng với các đáy khác nhau có thể chiều cao là khác nhau. + Ở tiểu học các em đã biết độ dài ba cạnh xuất phát từ một đỉnh của hình họp chữ nhật được gọi là các kích thước của hình hộp chữ nhật. - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát mô hình, trả lời câu hỏi - Báo cáo: 1 HS trả lời miệng các câu hỏi, các HS khác theo dõi, nhận xét - Kết luận: GV đánh giá, chính xác khái niệm 2. Mặt phẳng và đường thẳng Trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ta có thể xem: · Các đỉnh: A, B, C, như là các điểm. · Các cạnh: AD, DC, CC’, như là các đoạn thẳng. · Mặt phẳng chứa mặt ABCD của hình hộp chữ nhật được kí hiệu là (ABCD). - Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết các yếu tố của hình hộp chữ nhật b) Nội dung: Làm bài 1/96 - Sgk c) Sản phẩm: Bài tập 1/tr96 SGK AM = BN = CP = DQ AB = CD = PQ = MN d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm ra vở - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề (sử dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 và các khái niệm vừa học để đưa lạ về quen, làm bài toán thự tế) thông qua giải bài tập 2, bài tập 4 (SGK – 96, 97) b) Nội dung: Làm bài tập 2, bài tập 4 (SGK – 96, 97) c) Sản phẩm: Lời giải bài tập 2, bài tập 4 (SGK – 96, 97) d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm ra vở - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. Dặn dò: - Học thuộc bài - Làm bài tập 3, SGK tr 97. - Làm bài 1, 3, 5/tr104, 105 SBT - Gợi ý bài 3SGK: Vẽ đoạn DC1 và vận dụng định lý Pi ta go để tính. Các đoạn khác tương tự - Giờ sau chuẩn bị đủ dụng cụ vẽ hình Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Tiết 56: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song. - Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. - Thấy được tính thực tế về 2 đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, 2 mặt phẳng song song. - HS nhận biết được dấu hiệu hai đường thẳng song song, đường thẳng song song mặt phẳng và hai mặt phẳng song song trong không gian. - Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chữ nhật. - Đối chiếu so sánh sự giống, khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt, mặt và mặt. 2. Về năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin trong học tập, tự chủ và có tinh thần cố gắng: hoạt động nhóm - Trung thực, tự trọng - Có trách nhiệm với bản thân, bạn bè. - Tôn trọng, chấp hành kỉ luật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Thước thẳng, SGK, mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, projector, ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Học sinh quan sát, nhận dạng, ôn tập về tính độ dài đoạn thẳng b) Nội dung: - HS1: Bài tập 3/97 SGK. - HS2: Bài tập 3/105 SBT. c) Sản phẩm: Phần trình bày lời giải các bài tập 3(SGK - 97), bài 3 (SBT - 105) d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm ra pháp - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. GV giới thiệu và đưa ra vấn đề: Dựa vào mô hình hình hộp chữ nhật trong tiết học này các em tiếp tục tìm hiểu các khái niệm về đường thẳng, mặt phẳng song song trong không gian. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Học sinh chiếm lĩnh kiến thức: các vị trí tương đối của hai đường thẳng, vị trí đường thẳng song song với mặt phẳng b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu các vị trí tương đối của hai đường thẳng, vị trí đường thẳng song song với mặt phẳng c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện Hoạt động: Tìm hiểu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian (11’) Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng - Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình 75 yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 75 để trả lời, nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng - BT ?1/98 (Màn hình) - HS: Hãy kể tên các mặt phẳng của hình hộp chữ nhật: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, DAA’D’. + BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng + BB’ và AA’ không có điểm chung - GV : Trong không gian hai đường thẳng AB và A’B’ được gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung - GV ghi bảng - GV giới thiệu hai đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng. - Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát mô hình, trả lời câu hỏi - Báo cáo: 1 HS trả lời miệng các câu hỏi, các HS khác theo dõi, nhận xét - Kết luận: GV đánh giá các câu trả lời 1. Hai đường thẳng song song trong không gian ?1. Với hai đường thẳng phân biệt a, b trong không gian chúng có thể . a/ Cắt nhau : VD : D’C’ và CC’ cùng nằm trong mặt phẳng (DD’CC’) và cắt nhau tại C’ b/ Song song : VD : AA’ và DD’ cùng nằm trong mặt phẳng (AA’D’D) và không có điểm chung. AA’song song với DD’. Kí hiệu : AA’// DD’ c/ Chéo nhau: VD : Hai đường thẳng AD và D’C’ không cắt nhau và không cùng nằm trong một mặt phẳng Lưu ý : - Hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng thì hoặc song song hoặc cắt nhau. - Hai đường thẳng không cắt nhau và không cùng nằm trong một mặt phẳng thì chéo nhau. Hoạt động: Tìm hiểu vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng (12’) Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, nghe giới thiệu vị trí đường thẳng song song với mặt phẳng và trả lời ?2, ?3 - Học sinh trả lời ?2/99 - Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi - Báo cáo: 1 HS trả lời miệng các câu hỏi, các HS khác theo dõi, nhận xét - Kết luận: GV đánh giá, nêu kết luận. 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song. ?2/99 AB // A’B’ vì AB và A’B’ cùng nằm trong mp(ABB’A’) và không có điểm chung. AB không nằm trong mp (A’B’C’D’) Kết luận: AB // mp(A’B’C’D’) ?3/99 Hoạt động: Giới thiệu hai mp song song(8’) Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát hình 77, lắng nghe giới thiệu 2 mặt phẳng song song và làm ?4 - Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh và làm ?4 - Báo cáo: 1 HS trả lời miệng các câu hỏi, các HS khác theo dõi, nhận xét - Kết luận: GV đánh giá Nhận xét : Trên hình hộp chữ nhật. Xét hai mặt phẳng(ABCD)và(A’B’C’D’), AB // A’B’ AB // (A’B’C’D’) AD // A’D’AD // (A’B’C’D’) Mà AB và AD cắt nhau tại A và cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD) Vậy mp (ABCD) // mp (A’B’C’D’) ?4/99 Hoạt động: Giới thiệu nhận xét (4’) Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa để rút ra nhận xét (qua trả lời các câu hỏi) - Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK và rút ra nhận xét - Báo cáo: 1 HS trả lời miệng các câu hỏi, các HS khác theo dõi, nhận xét - Kết luận: GV đánh giá Nhận xét : - Nếu một đường thẳng song song với mặt phẳng thì chúng không có điểm chung. - Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung. - Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì có chung một đường thẳng đi qua điểm đó gọi là hai mặt phẳng cắt nhau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hai đường thẳng song song trong không gian b) Nội dung: Làm bài 6/100 - Sgk c) Sản phẩm: Lời giải của bài tập 6/tr100 SGK d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm ra vở - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ Toán thông qua giải bài tập 9 (SGK – 100) b) Nội dung: Làm bài tập 9 (SGK – 100) c) Sản phẩm: Lời giải bài tập 9 (SGK – 100) a, AD , DC , CB. b, CD // ( EFGH ) c, AH // ( BCGF ) d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo: HS trả lời miệng, các HS còn lại nhận xét - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. Dặn dò: - Học bài, ghi nhớ các khái niệm và cách vẽ hình. - Làm BT 5, 6, 7/100 SG; - Làm BT 10, 11/100 SBT - Đọc trước bài Thể tích của hình hộp chữ nhật để tiết sau học - Chuẩn bị thước kẻ, ê ke, miếng bìa hình chữ nhật Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Tiết 57: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. - Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức vào tính toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình không gian. 2. Về năng lực: Tự chủ, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ Toán về phương trình 3. Phẩm chất: Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài học, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Thước thẳng, SGK, mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, projector, ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Học sinh nhớ lại kiến thức bài cũ b) Nội dung: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có cạnh AB song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) a/ Hãy kể tên các cạnh khác song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) b/ Cạnh CD song song với những mặt nào của hình hộp chữ nhật ? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề, yêu cầu HS suy nghĩ tìm câu trả lời nhằm kiểm tra kiến thức cũ - Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài tập được giao - Báo cáo: Gọi 1 học sinh trả lời 2 câu hỏi của bài tập trên. - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Học sinh tiếp thu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi ?1, lắng nghe GV giới thiệu khái niệm đường thẳng vuông góc với đường thẳng, đọc sách giáo khoa để nêu ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi, hiểu và tưởng tượng được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, nêu được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương d) Tổ chức thực hiện Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc trong không gian. Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình và trả lời ?1 G: Quan sát hình “Nhảy cao ở sân tập thể dục/101 sgk ta có 2 cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sân, đó là hình ảnh đường vuông góc với mặt phẳng. G: Yêu cầu học sinh làm ?1 ở sgk G: Nêu vị trí của AA’ với AD và AB -GV giới thiệu: AA’ vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A. ? Em hiểu thế nào là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. G: Đưa ra kí hiệu, rút ra khái niệm. ? Lấy ví dụ thực tế. - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát mô hình, trả lời câu hỏi - Báo cáo: 1 HS trả lời miệng các câu hỏi, các HS khác theo dõi, nhận xét - Kết luận: GV đánh giá, giới thiệu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ?1 A D A' D' B B' C C' A’A ^AD ; A’A ^AB Þ A’A ^ mp(ABCD) Nhận xét: (sgk/101) b) Hai mặt phẳng vuông góc: (sgk/102) mp(ADD’A’) ^ mp(ABCD) Hoạt động: Tìm hiểu cách tính thể tích của hình chữ nhật Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK/102, 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và trả lời các câu hỏi: Em hiểu 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là gì? Muốn tính thể tích hhcn, hlp ta làm như thế nào? - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, trả lời câu hỏi - Báo cáo: 1 HS trả lời miệng các câu hỏi, các HS khác theo dõi, nhận xét - Kết luận: GV đánh giá, chính xác hoá công thức trong phần trả lời của học sinh 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật · Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật V = a.b.c · Công thức tính thể tích hình lập phương V = a3 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng công thức tính thể tích của hình chữ nhật b) Nội dung: Làm bài tập ví dụ/103 - Sgk c) Sản phẩm: Diện tích 1 mặt của hình lập phương là: 216: 6 = 36 (cm2) Độ dài cạnh của hình lập phương là a = = 6 (cm) Thể tích của hình lập phương là V = a3 = 63 = 216 (cm3) d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm ra vở - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác thông qua làm bài 13/SGK. b) Nội dung: - Làm bài 13/SGK. c) Sản phẩm: Lời giải bài tập 13 (SGK – 104) Điền số thích hợp vào bảng Dài 22 18 15 20 Rộng 14 Cao 5 6 8 8 Sđáy 90 d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (mỗi nhóm là 1 bàn) - Báo cáo: 1 HS đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại làm ra giấy - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. Dặn dò - Học khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, 2 mặt phẳng vuông góc với nhau. - Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Bài tập về nhà 10, 11, 14(103 - Sgk). Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Củng cố các kiến thức: công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật. - Rèn cho học sinh khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở. - Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế. 2. Về năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Về phẩm chất - Tự lập, tự tin trong học tập, tự chủ và có tinh thần cố gắng: hoạt động nhóm - Trung thực, tự trọng - Có trách nhiệm với bản thân, bạn bè. - Tôn trọng, chấp hành kỉ luật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Thước, phấn màu, hệ thống bài tập, bút chì... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Học sinh củng cố các khái niệm đã học như đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng b) Nội dung: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH 1) BF vuông góc với mặt phẳng nào? 2) AB song song với mặt phẳng nào ? c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm ra pháp - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài 2. Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng khái niệm đã học để nhận biết đường thẳng song song (vuông góc) với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song (vuông góc), áp dụng công thức tính thể tich hình hộp chữ nhật vào bài tập liên quan b) Nội dung: Trả lời câu hỏi, làm bài 11, 14, 15 (SGK – 104, 105) c) Sản phẩm: Câu trả lời, lời giải bài tập (dưới bảng sau) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động: Lý thuyết (10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’; chỉ ra các đường thẳng song song với mặt phẳng trong hình vẽ; chỉ ra các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trong hình vẽ; chỉ ra 2 mặt phẳng song song với nhau trong hình vẽ; chỉ ra 2 mặt phẳng vuông góc với nhau trong hình vẽ. - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. - Thực hiện nhiệm vụA A' D' C' B' D C B : - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm ra vở Hoạt động: Luyện tập bài 11(12”) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Chuyển giao nhiệm vụ: Giao đề bài tập trên bảng, yêu cầu học sinh phân tích đề bài và tìm lời giải - Kết luận: GV nhận xét, chốt lại đáp số theo lời giải bên. - Thực hiện nhiệm vụ: Nghiên cứu đề bài, tìm lời giải Bài tập 11 (sgk/104) a) Gọi 3 kích thước lần lượt là a,b,c (Đ/k: a, b, c > 0) Có: Þ a = 3k; b = 4k; c = 5k Mà V = a.b.c = 480 (gt) Þ 3k.4k.5k = 480 Þ 60k3 = 480 Þ k3 = 8 Þ k = 2 Vậy a = 6cm; b = 8cm; c = 10cm b) Diện tích một mặt là 486 : 6 = 81 (cm2) Độ dài cạnh hình lập phương a = = 9(cm) Thể tích của hình lập phương: V = a3 = 93 = 729 (cm3) - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày lời giải, các HS còn lại làm ra vở Hoạt động: Luyện tập bài 14 (8’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 14 trên bản, các nhóm nghiên cứu và trình bày lời giải theo nhóm? - Kết luận: Chữa và chốt phương pháp đối với bài tập này. - Thực hiện nhiệm vụ: Nghiên cứu đề bài, tìm lời giải Bài tập 14 (sgk/104) a) Dung tích của nước đổ vào bể lúc đầu 2.120 = 2400 (l) = 2,4 (m3) Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 m2 Chiều rộng bể nước là: 3: 2 = 1,5 (m) - Báo cáo: Cho biết kết quả từng nhóm? Các nhóm chấm chéo lẫn nhau sau khi giáo viên đưa ra đáp án 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác thông qua giải bài tập thực tế 15 (SGK – 105) b) Nội dung: Làm bài tập 15 (SGK – 105) c) Sản phẩm: Lời giải bài tập 15 (SGK – 105) Bài tập 15 (sgk/104) Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 - 4 = 3 (dm) Thể tích nước, gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch là: 2 .1 .0,5.25 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là: 7.7 = 49 (dm2) Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51 (dm) Sau khi thả gạch vào, nước cách miệng thùng là: 3 - 0,51 = 2,49 (dm) d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao đề bài, yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo: 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm ra vở - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. Dặn dò - Xem lại các bài toán đã chữa. - Bài tập về nhà: 16; 17; 18/105 sgk - Đọc trước bài “Hình lăng trụ đứng”. - Tiết sau mang đủ dụng cụ để vẽ hình. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Tiết 59 - 62: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS nắm được (bằng trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng: đỉnh, cạnh, m/ặt đáy, mặt bên, chiều cao. - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Biết cách vẽ hình theo 3 bước: vẽ mặt đáy, vẽ các mặt bên và vẽ mặt đáy thứ h
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_iv_hinh_hoc_khong_gian.doc