Giáo án Hình học Lớp 8 - Ôn tập chương I - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Minh Khai

Giáo án Hình học Lớp 8 - Ôn tập chương I - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Minh Khai

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).

2. Năng lực:

 Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác.

 Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: trình bày và chứng minh hình học

- Năng lực giao tiếp toán học: Đọc bài, nhận xét đánh giá bài làm

- Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả được sơ đồ chứng minh hình học, áp dụng toán vào thực tế

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: máy chiếu (tivi), bảng phụ các nhóm, máy tính cầm tay.

2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài học, phiếu học tập.

 

docx 6 trang Hà Thảo 21/10/2024 310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Ôn tập chương I - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TÊN BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG I 
MÔN: TOÁN – HÌNH HỌC -LỚP 8
Ngày soạn: 1/10/2021
Người soạn: Huỳnh Minh Khai
Trường THCS thị trấn Cầu Kè, Tỉnh Trà vinh
Tiết: 25 – Tuần 13
Số tiết: 1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực đặc thù: 
Năng lực tư duy và lập luận toán học: trình bày và chứng minh hình học
Năng lực giao tiếp toán học: Đọc bài, nhận xét đánh giá bài làm
Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả được sơ đồ chứng minh hình học, áp dụng toán vào thực tế
Phẩm chất: 
Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học: máy chiếu (tivi), bảng phụ các nhóm, máy tính cầm tay.
Học liệu: SGK, kế hoạch bài học, phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS nắm kiến thức cơ bản chương I ( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
Nội dung: HS làm gói 10 câu hỏi tương tác.
Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
Tổ chức thực hiện:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu tất cả HS làm bài tập gói 10 câu hỏi tương tác
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân
* Báo cáo, thảo luận:
+ Kết quả của HS gửi về Mail của gv
* Kết luận, nhận định:
+ GV đánh giá, chốt lại kiến thức cơ bản.
Kết quả bài làm của HS

2. HOẠT ĐỘNG 2: CŨNG CỐ KIẾN THỨC
 Hoạt động 2.1: Sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức chương I-Tứ giác
Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức cơ bản chương I -Tứ giác
Nội dung: HS nghe gv hướng dẫn sơ đồ tư duy tứ giác và trả lời câu hỏi
Sản phẩm: kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
Tổ chức thực hiện:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- Cho HS nhìn sơ đồ tư duy để hiểu mối quan hệ biện chứng giữa các tứ giác và trả lời câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ 
+ HS hoạt động cá nhân: đọc thông tin, thảo luận và suy nghĩ trả lời.
* Báo cáo, thảo luận 
+ HS trả lời.
* Kết luận, nhận định 
+ GV đánh giá và chốt lại kiến thức
+ GV giới thiệu mối quan hệ biện chứng giữa các tứ giác


3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS áp dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập tư duy
Nội dung: HS giải bài tập 88/111
Sản phẩm: Kết quả các bài tập. 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- HS hoạt động cá nhân giải bài tập 88/111
* Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS đọc đề và vẽ hình và suy nghĩ cách giải
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày sản phẩm trên Padlet
+ Các HS khác trên Padlet quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện của HS khi thực hiện nhiệm vụ.
GV chốt lại kiến thức.

a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ⇔ EH ⊥ EF
⇔ AC ⊥ BD (vì EH // BD, EF// AC)
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi
⇔ EF = EH
⇔ AC = BD (Vì EF = AC/2, EH = BD/2)
c) EFGH là hình vuông
⇔ EFGH là hình thoi và EFGH là hình chữ nhật
⇔ AC = BD và AC ⊥ DB.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập rèn luyện kĩ năng Bài 90 trang 111
Nội dung: Hoạt động cá nhân làm bài 90/111
Sản phẩm: Kết quả bài tập 
Tổ chức thực hiện:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- HS hoạt động cá nhân giải bài tập 89/111
* Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS đọc đề và vẽ hình và suy nghĩ cách giải
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày sản phẩm trên Padlet
+ Các HS khác trên Padlet quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện của HS khi thực hiện nhiệm vụ.
GV chốt lại kiến thức.

a) Ta có MB = MC, DB = DA
⇒ MD là đường trung bình của ΔABC
⇒ MD // AC
Mà AC ⊥ AB
⇒ MD ⊥ AB.
Mà D là trung điểm ME
⇒ AB là đường trung trực của ME
⇒ E đối xứng với M qua AB.
b) + MD là đường trung bình của ΔABC
⇒ AC = 2MD.
E đối xứng với M qua D
⇒ D là trung điểm EM
⇒ EM = 2.MD
⇒ AC = EM.
Lại có AC // EM
⇒ Tứ giác AEMC là hình bình hành.
+ Tứ giác AEBM là hình bình hành vì có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình bình hành AEBM lại có AB ⊥ EM nên là hình thoi.
d)- Cách 1:
Hình thoi AEBM là hình vuông ⇔ AB = EM ⇔ AB = AC
Vậy nếu ABC vuông có thêm điều kiện AB = AC (tức tam giác ABC vuông cân tại A) thì AEBM là hình vuông.
- Cách 2:
Hình thoi AEBM là hình vuông ⇔ AM ⊥ BM
⇔ ΔABC có trung tuyến AM là đường cao
⇔ ΔABC cân tại A.
Vậy nếu ΔABC vuông có thêm điều kiện cân tại A thì AEBM là hình vuông.

5. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập thực tế bài 90/112
Nội dung: Hoạt động cá nhân làm bài 90/112
Sản phẩm: Kết quả bài tập 
Tổ chức thực hiện:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- HS hoạt động cá nhân giải bài tập 90/112
* Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS đọc đề và vẽ hình và suy nghĩ cách giải
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày sản phẩm trên Padlet
+ Các HS khác trên Padlet quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện của HS khi thực hiện nhiệm vụ.
GV chốt lại kiến thức.

a) Hình 110
- Hai trục đối xứng AB và CD.
- Một tâm đối xứng là O.
b) Hình 111
- Hai trục đối xứng là MN và PQ
- Một tâm đối xứng là I.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Vẽ lại sơ đồ tư duy tứ giác
Học thuộc các kiến thức trọng tâm như định nghĩa, dấu hiệu nhận biết
Xem bài tập đã thực hiện trong bài học để nắm vững các yêu cầu cần đạt sau bài học 
Chuẩn bị và xem trước cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_on_tap_chuong_i_nam_hoc_2021_2022_huy.docx