Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11, Tiết 22: Hình vuông - Lý Ngọc Hà
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : nắm được định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình vuông .
Thấy được hình vuông là 1 dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi .
2/ Kỹ năng : rèn luyện kĩ năng vẽ hình , chứng minh 1 tứ giác là hình vuông .
Vận dụng các tính chất để tính toán và vận dụng vào trong thực tế .
3/ Thái độ : vẽ hình cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1/ Đối với GV : thước thẳng , hình vẽ bảng phụ.
2/ Đối với HS : thước , ôn tập các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11, Tiết 22: Hình vuông - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§12 HÌNH VUÔNG Tuần : 11 tiết 22 Ngày soạn : 9 / 10 / 2008 Ngày dạy : 7 / 11 / 2008 I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : nắm được định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình vuông . Thấy được hình vuông là 1 dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi . 2/ Kỹ năng : rèn luyện kĩ năng vẽ hình , chứng minh 1 tứ giác là hình vuông . Vận dụng các tính chất để tính toán và vận dụng vào trong thực tế . 3/ Thái độ : vẽ hình cẩn thận , chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , hình vẽ bảng phụ. 2/ Đối với HS : thước , ôn tập các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (6 phút) - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Các câu sau đúng hay sai 1. Hình chữ nhật là hình bình hành . 2. Hình chữ nhật là hình thoi . 3. Trong hình thoi , hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau . 4. Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là các đường phân giác của các góc hình chữ nhật 5. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi . 6. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật . 7. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi . 8. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi . 1.1 Treo bảng phụ và nêu yêu cầu kiểm tra - Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp chú ý để nhận xét . 1.2 Nhận xét , cho điểm . - Nêu dấu hiệu nhận biết . - Quan sát bảng phụ , trả lời . 1. Đ 2. S 3. Đ 4. S 5. S 6.Đ 7. S 8. Đ - Nhận xét . Hoạt động 2 : ĐỊNH NGHĨA (8 phút) 1. Định nghĩa : Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau . 2.1 Từ hình vẽ giới thiệu cho HS hình vuông . - Vậy hình vuông là 1 tứ giác như thế nào ? - Quan sát hình vẽ , trả lời . - Vẽ hình và ghi bài . * Nhận xét : - Hình vuông là HCN có 4 cạnh bằng nhau . - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông . 2.2 Hình vuông có phải là HCN không ? Có phải là hình thoi không? - Hình vuông vừa là HCN , vừa là hình thoi đương nhiên là hình bình hành . - Hình vuông là HCN có 4 cạnh bằng nhau . - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông . - Ghi nhận xét . Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT (7 phút) 2. Tính chất : Hình vuông có tất cả các tính chất của HCN và hình thoi . 3.1 Qua nhận xét hãy cho biết hình vuông có những tính chất gì ? - Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì ? - Chốt lại và khẳng định các tính chất của hình vuông . 3.2 Cho HS hoạt động nhóm BT 80 SGK . - H.vuông có tất cả các tính chất của HCN và hình thoi . - Đường chéo của hình vuông có các tính chất như : · Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường · Bằng nhau . · Vuông góc với nhau . · Là đường phân giác của các góc - Hoạt động theo nhóm , đại diện nhóm trình bày miệng . - Các nhóm khác nhận xét . Hoạt động 4 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (12 phút) 3. Dấu hiệu nhận biết : * Nhận xét : một tứ giác vừa là hình chữ nhật , vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông . 4.1 Lần lượt nêu câu hỏi , yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời . - Một HCN cần có thêm điều kiện sẽ là hình vuông ? Tại sao ? - HCN còn có thể có thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? - Hình thoi cần điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao? - Bảng phụ 5 dấu hiệu nhận biết . 4.2 Nêu nhận xét SGK . 4.3 Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm - Cho các nhóm nhận xét chéo . - Phát biểu như dấu hiệu 1 . - Phát biểu như dấu hiệu 2 , 3 . - Dấu hiệu 4 , 5 . - Vài HS đọc , cả lớp ghi bài . - Hoạt động theo nhóm . Đại diện nhóm trình bày . - Nhận xét chéo . Hoạt động 5 : CỦNG CỐ (10 phút) BT 81 SGK – P.108 5.1 Bảng phụ hình vẽ BT 108 . - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ sau 2 phút trình bày . - HS lên bảng trình bày Tứ giác AEDF là hình vuông . Vì tứ giác AEDF có : = 450 + 450 = 900 = = 900 (gt) Þ AEDF là hình chữ nhật . 1. Chọn câu phát biểu đúng : A. Hình vuông là 1 tứ giác có bốn góc vuông . B. Hình vuông là hình thoi có hai cạnh kề bằng nhau . C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau và một góc vuông là hình vuông . D. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông . 2. Cho hình vuông với các đường chéo và các đoạn nối trung điểm của các cạnh đối . Hỏi trong hình có bao nhiêu tam giác lớn nhỏ . A. 12 B. 14 C. 16 D. 18 - Cho lớp nhận xét . 5.2 Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ vài phút , yêu cầu HS nêu kết quả . Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của góc nên là hình vuông . - Nhận xét . - Suy nghĩ , nêu kết quả . Hoạt động 6 : DẶN DÒ (2 phút) Học và nắm vững định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của hình vuông . Làm các BT 79 , 82 SGK-P.108 Hướng dẫn BT 82 : DAHE = DBEF = DCFG = DDGH Þ HE = EF = FG = GH Có (chứng minh trên) Mà = 900 Nên = 900 Mặt khác : = 1800 Suy ra = 900 . Vậy EFGH là hình vuông . Xem trước BT phần luyện tập . Tiết sau luyện tập .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_11_tiet_22_hinh_vuong_ly_ngoc_ha.doc