Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7, Tiết 14: Đối xứng tâm - Lý Ngọc Hà

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7, Tiết 14: Đối xứng tâm - Lý Ngọc Hà

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : nắm được định nghĩa , t/c 2 điểm đối xứng qua 1 điểm , hai hình đối xứng qua 1 điểm ,

 hình có tâm đối xứng .

 2/ Kỹ năng : rèn luyện kỉ năng vẽ hình , nhận biết và chứng minh .

 3/ Thái độ : vẽ hình cẩn thận , chính xác .

II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .

III. CHUẨN BỊ :

1/ Đối với GV : thước thẳng , compa , hình vẽ bảng phụ.

2/ Đối với HS : bút chì , thước thẳng , xem trước bài mới .

 

doc 3 trang Phương Dung 31/05/2022 3260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7, Tiết 14: Đối xứng tâm - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 8 ĐỐI XỨNG TÂM
 Tuần : 7 tiết 14
Ngày soạn : 6 / 9 / 2008
Ngày dạy : 10 /10 / 2008
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : nắm được định nghĩa , t/c 2 điểm đối xứng qua 1 điểm , hai hình đối xứng qua 1 điểm , 
 hình có tâm đối xứng .
 2/ Kỹ năng : rèn luyện kỉ năng vẽ hình , nhận biết và chứng minh .
 3/ Thái độ : vẽ hình cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : thước thẳng , compa , hình vẽ bảng phụ.
2/ Đối với HS : bút chì , thước thẳng , xem trước bài mới .
IV. TIẾN TRÌNH : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : KIỂM TRA (5 phút)
Phát biểu định nghĩa HBH . Vẽ hình và nêu tính chất của 2 đường chéo .
* Nêu câu hỏi kiểm tra .
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện .
- Giới thiệu A và C được gọi là 2 điểm đối xứng qua O .
* Hỏi thêm : 
- Vậy A và C đối xứng với nhau qua O khi nào ?
- Hãy tìm thêm hai điểm đối xứng với nhau qua O .
* Nhận xét và cho điểm .
- Trả lời theo yêu cầu của GV và vẽ hình .
- Khi O là trung điểm của AC .
- B và D đối xứng qua O .
Hoạt động 2 : HAI ĐIỂM ĐỐI XỨNG QUA 1 ĐIỂM (5 phút)
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 
 a. Định nghĩa : 
 Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu điểm O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó .
* Cho HS thực hiện 
- Điểm A’ là điểm đối xứng với A qua O và ngược lại hay nói A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua O .
* Vậy khi nào 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm ?
- Nếu A º O thì điểm A’nằm ở đâu?
- Muốn vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm qua 1 điểm cho trước ta làm thế nào ?
-Với 1 điểm O cho trước , ứng với 1 điểm A cho trước thì có bao nhiêu 
- HS lên bảng thực hiện 
- Phát biểu như SGK .
- Nếu A º O thì A’ º O
- Suy nghĩ , trả lời .
- Với 1 điểm O cho trước , ứng với 1 điểm A cho trước chỉ có duy nhất 
 b. Qui ước : (SGK)
điểm đối xứng với A qua điểm O .
* Cho HS ghi qui ước .
1 điểm đối xứng với A qua điểm O 
* Ghi qui ước SGK .
Hoạt động 3 : HAI HÌNH ĐỐI XỨNG QUA 1 ĐIỂM (15 phút)
2. Hai hình đối xứng qua 1 điểm :
a. Định nghĩa : 
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại .
b. Nhận xét : (SGK)
* Yêu cầu HS thực hiện 
- Cho HS nhận xét .
- Có nhận xét gì về vị trí của điểm C’ ?
- Giới thiệu 2 đoạn thẳng AB và A’B’ là 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm .
* Vậy 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm khi nào ?
- Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hai hình đó .
* Treo bảng phụ hình vẽ 77 SGK
- Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng , góc , tam giác đối xứng với nhau qua 1 điểm .
- Một HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào tập .
- Nhận xét phần trình bày của bạn 
- Điểm C’Ỵ đoạn thẳng A’B’.
- Lắng nghe và quan sát hình vẽ .
- Phát biểu định nghĩa SGK , ghi bài.
- Quan sát hình vẽ và trả lời như nhận xét SGK .
Hoạt động 4 : HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG (10 phút)
3. Hình có tâm đối xứng :
a. Định nghĩa : 
 Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H .
b. Định lí :
 Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó .
* Cho HS thực hiện 
- Lấy 1 điểm M bất kỳ thuộc hình bình hành ABCD thì điểm đối xứng với M qua tâm O nằm ở đâu ?
- Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD .
* Yêu câu một HS đọc định nghĩa .
- Tâm đối xứng của hình bình hành nằm ở đâu ? 
* Cho HS đọc và ghi định lí .
* Cho HS thực hiện 
- Đọc và trả lời 
 · Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm O là cạnh CD .
 · Hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh BC .
- Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cũng thuộc hình bình hành ABCD .
- Đọc định nghĩa , ghi bài .
- Giao điểm của hai đường chéo . 
- Đọc và ghi định lí .
- Trả lời miệng .
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ (9 phút)
BT 52 SGK-P.96
* Cho HS hoạt động nhóm .
- Quan sát và nhắc nhỡ các nhóm .
- Cho nhận xét chéo .
* Nhận xét , chốt lại cách thực hiện 
- Tổ chức hoạt động nhóm .
- Đại diện nhóm treo bảng nhóm .
	Giải 
 Ta có AE // BC và AE = BC 
Þ AEBC là hình bình hành .
Þ BE // AC và BE = AC (1)
Tương tự :
 BF // AC và BF = AC (2)
Từ (1) và (2) Þ E, B, F thẳng hàng Và BF = BE Þ E là trung điểm của BF . Vậy E đối xứng với F qua B.
- Nhận xét chéo .
Hoạt động 6 : DẶN DÒ (1 phút)
 - Học và nắm vững các định nghĩa , định lý .
Làm các BT 50 , 51 , 53 , 54 SGK-P.96
Xem trước các BT phần luyện tập . Tiết sau luyện tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_7_tiet_14_doi_xung_tam_ly_ngoc_h.doc