Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức:

 + Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.

 + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng.

2. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

3. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước.

II.PHƯƠNG TIỆN:

1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt.

2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Khởi động

1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra:

 + Hoá học là gì?

 + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ?

 + Phương pháp học tốt môn Hóa học?

đặt vấn đề:

Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?

 

doc 165 trang thucuc 4530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn : 7/9/2020
Ngày giảng: 10/9/2020
Tiết 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
 + Vai trò quan trọng của Hóa học.
	 + Phương pháp học tốt môn Hóa học.
 2. Năng lực:
Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm4.2. Phẩm chất:
3. Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
	+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .
	+ dung dịch HCl + Fe
2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học 
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 Đặt vấn đề:
 Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Hoá học là gì?
MT: Hiểu được hóa học là gì.
PP: Thực hành thí nghiệm
Năng lực: Tự học, quan sát.
- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4.
-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng.
- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl.
-Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
 -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên ?
-Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than...
- Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ?
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
MT: Biết được vai trò của hóa học với đời sống con người.
PP: Nhóm, vấn đáp
NL: Hợp tác, thuyết trình
- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
- Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống.
-Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có cần lưu ý vấn đề gì ? 
Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
MT: Biết một số pp để học tốt môn hóa học
PP: Thuyết trình
NL: Tự học
- Hs: Đọc thông tin sgk
- Gv: tổ chức cho HS thảo luận.
- Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý thực hiện những hoạt động gì ? 
- Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp dụng những phương pháp nào ?
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm:
 a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH
 b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH.
2. Quan sát:
 a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước.
 b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay lên.
 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
1. Ví dụ:
 - Xoong nồi, cuốc, dây điện.
 - Phân bón, thuốc trừ sâu.
 - Bút, thước, eke, thuốc.
 2. Nhận xét:
 - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học tập, chữa bệnh.
 - Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp.
 - Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường.
 3. Kết luận:
 Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học:
 + Thu thập tìm kiếm kiến thức.
 + Xử lí thông tin.
 + Vận dụng.
 + Ghi nhớ.
 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá:
 * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học .
 * Để học tốt môn hoá cần:
 + làm và quan sát thí nghiệm tốt.
 + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy.
 + phải nhớ có chọn lọc.
 + phải đọc thêm sách.
C. Luyện tập: 
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
 + Hoá học là gì?
 + Vài trò của Hóa học.
 + Làm gì để học tốt môn Hóa học?
Ngày soạn : 8/9/2020
Ngày giảng: 11/9/2020
Tiết 2 : 
CHẤT (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 	1. Kiến thức: 
 + Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
 + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng.
2. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
3. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước.
II.PHƯƠNG TIỆN:
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt...
2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ..
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: 	 - Gọi HS lên bảng kiểm tra:
 + Hoá học là gì?
 + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ?
 + Phương pháp học tốt môn Hóa học?
đặt vấn đề: 
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Chất có ở đâu? 
MT: Phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo. Biết được chất có trong các vật thể.
PP: Thuyết trình
NL: Tự học, quan sát, thuyết trình
HS: đọc SGK và quan sỏt H.T7
 - Gv: hãy kể tên những vật thể xung quanh ta ? Chia làm hai loại chính: Tự nhiên và nhân tạo
- vật thể tự nhiên và nhân tạo
-GVgiới thiệu chất có ở đâu :
-Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
-Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo?
- Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD ?
- Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
- Vật liệu làm bằng gì ?
*GV hướng dẫn học sinh tìm các Vd trong đời sống.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất.
MT: Biết được mỗi chất có những tính chất nhất định, hiểu được tính chất của chất có lợi.
PP: Vấn đáp
NL: Tự học, giao tiếp
- Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
-Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ?
-Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học.
-Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm.
- Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào?
- Học sinh làm bài tập 5. 
- Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao su không thấm khí-> làm săm xe, không thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe máy...
I. Chất có ở đâu? 
Vật thể
 Tự nhiên: Nhân tạo:
 VD: Cây cỏ Bàn ghế
 Sông suối Thước
 Không khí... Com pa...
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
II. Tính chất hoá học của chất.
 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
 Chất
 Tính chất vật lý Tính chất hóa học
 Màu, mùi, vị... Cháy
 Tan, dẫn điện,... Phân huỷ...
 a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể...
 VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu trắng...
 b) Dùng dụng cụ đo:
 VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của nước là 100oC...
 c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH.
 VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt cháy sắt trong không khí...
 2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi gì?
 a) Phân biệt chất này với chất khác
 VD: Cồn cháy còn nước không cháy...
 b) Biết cách sử dụng chất an toàn
 VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng... nên cần cẩn thận khi sử dụng
 c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất
 VD: Cao su khụng thấm nước, đàn hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe...
C. Luyện tập: 
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
 + Chất có ở đâu?
 + Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định?
 + Làm thế nào để biết tính chất của chất?
 + Biết tính chất của chất có lợi gì?
Tuần 2
Ngày soạn : 14/9/2020
Ngày giảng: 17/9/2020
Tiết 3 : 
CHẤT (T2)
 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1 . Kiến thức: 
 + Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
 + HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
2. Năng lực 
Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
3. Phẩm chất:
Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II.PHƯƠNG TIỆN:
 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện.
 2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ. 	 - Gọi HS lên bảng kiểm tra
 + chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta?
 + Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào?
 + Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
 Đặt vấn đề:
Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Chất tinh khiết.
MT: Hiểu và phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp, lấy được ví dụ.
PP: Trực quan, nêu giải quyết vấn đề
Năng lực: Quan sát,tư duy
-Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng, ống nước cất và cho biết chúng có những tính chất gì giống nhau ?
-Gv: Vì sao nước sông Hồng có màu hồng, nước sông Lam có màu xanh lam, nước biển có vị mặn ?
-Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ?
-Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?
-Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo thành phần các chất trong hỗn hợp.
Hoạt động 2:Chất tinh khiết:
* Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét.
-Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D).
-Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định.
- Vậy chất tinh khiết là gì?
Hoạt động III:Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
MT: Biết tách một số chất ra khỏi hỗn hợp.
PP: Thực hành
Năng lực: Làm thí nghiệm, hợp tác.
-Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích thu được chất tinh khiết.
- Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước?
-Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước?
- Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên.
-HS cho ví dụ .
-Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).
III. Chất tinh khiết.
 1. Hỗn hợp.
 VD: 
Nước cất
Nước khoáng
Giống
Trong suốt, không màu, uống được
Khác
Pha chế thuốc, dùng trong PTN
Không dùng được
KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn.
 2. Chất tinh khiết:
 VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất
Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3...
KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
 VD: Nước cất (nước tinh khiết)
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào nước à hỗn hợp trong suốt
 - Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi à nước cất.
 - Cạn nước thu đc muối ăn.
KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp.
C. Luyện tập:
Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2:
 + Chất có ở đâu?
 + Tính chất của chất:
 - Làm thế nào để biết các tính chất của chất?
 - Ý nghĩa.
 + Chất tinh khiết:
 - Hỗn hợp là gì?
 - Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn?
 - Có thể dựa vào đâu để tách chất? 
Ngày soạn : 15/9/2020
Ngày giảng: 18/9/2020
Tiết 4 : 
BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 	1. Kiến thức: 
 + HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
 + HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN.
 + So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
 2. Năng lực – phẩm chất:
Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thực hành.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
3. Phẩm chất:
Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,
 cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 tran 154-
 155, ổn định chỗ ngồi ở PTH.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra
 Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: tiến hành thực hành.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm:
MT: Biết một số quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm, làm việc với hóa chất.
PP: Nêu giải quyết vấn đề
Năng lực: Tự học, giao tiếp
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Nội quy phòng thực hành.
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154.
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy hiểm.
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phòng TN.
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm:
MT: Biết cách làm thí nghiệm đơn giản.
PP: Thí nghiệm
Năng lực: Tự học, hợp tác, giao tiếp
Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
-Gv: cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk.
- Cho Hs làm TN theo 4 nhóm.
- Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái từ rắn -> lỏng của parafin (đây là nhiệt nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này).
- Ghi lại nhiệt độ sôi của nước.
-Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa?
- Vậy em có nhận xét gì?
Gv: hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S.
-Vậy nhiệt độ nóng chảy của S hay của parafin lớn hơn ?
Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất ntn ?
*Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13.
Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?
I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm:
1. Một số quy tắc an toàn:
- Mục I Trang 154 sgk.
2. Cách sử dụng hoá chất:
-Mục II Trang 154 sgk.
-Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm...
3. Một số dụng cụ và cách sử dụng:
- Mục III Trang 155 sgk.
II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
* Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin:
- parafin có nhiệt độ nóng chảy: 42 oC
- Khi nước sôi S vẫn chưa nóng chảy.
- S có nhiệt độ nóng chảy: 113 oC.
- Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin.
* Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng chảy khác nhau. -> giúp ta nhận biết chất này với chất khác.
2.Thí nghiệm 2:
* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:
- So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ?
-Đun nước đã lọc bay hơi.
-Nước bay hơi thu được muối ăn
C. Tường trình thí nghiệm
Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
STT
Tên TN
Tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
PTPƯ
1
...............
................................................
..................
...................
...............
2
................
................................................
..................
...................
...............
Tuần 3
Ngày soạn: 21/9/2020
Ngày giảng: 24/9/2020
Tiết 5 +6 
Chủ đề: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 + Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm.
 + HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT.
 + HS biết được trong NT thì số e = p. Eletron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau.
 + Giúp HS biết được nguyên tố Hóa học là gì, kí hiệu hoá học cho nguyên tố như thế nào, ghi nhớ các kí hiệu.
 + HS biết được khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
 2.Năng lực:
Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 3.Phẩm chất:
Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương, đất nước
II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
2. HS : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý).
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ?
MT: Hiểu được thế nào là nguyên tử,mọi chất đều được cấu tạo lên từ nguyên tử.
PP: Nêu giải quyết vấn đề
Năng lực: Tự học, phân tích
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể.
?Vật thể được tạo ra từ đâu.
-HS: Từ chất.
?Chất tạo ra từ đâu.
-GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
-HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào?
-HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt 
nhân).
*GVthông báo KL hạt: e =9,1095. g.
*Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:
MT: Biết được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, giải thích được vì sao nguyên tử trung hòa về điện.
PP: Thuyết trình
NL: Nghiên cứu, tư duy
-GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào.
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
*GV thông báo KL của p,n:
 + p = 1,6726. 10 -24 g.
 + n = 1,6748. 10 -24 g.
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại”
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
-HS làm bài tập 2.
1. Nguyên tử là gì ?
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
-Kí hiệu : + Elect ron : e (-).
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6)
2.Hạt nhân nguyên tử:
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
 + Nơtron : n (không mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân).
 Số p = Số e.
 mhạt nhân mnguyên tử
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*Hoạt động 3:Nguyên tố hoá học là gì?
MT: Hiểu được khái niệm nguyên tố hóa học.
PP: Thuyết trình, vấn đáp
NL: Tự học
- GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử.
- GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O.
- HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số nguyên tử H và O.
- GV nhắc lại Đ/N.
- HS đọc định nghĩa.
- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học.
HĐ 4: Kí hiệu hóa học
MT: Biết được vì sao phải sử dụng kí hiệu hóa học, viết được kí hiệu một số nguyên tố.
PP: Vấn đáp
NL: tự học, tư duy, sử dụng ngôn ngữ hóa
? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học.
- GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới.
?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố .
- GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 
6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe....
? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố.
- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.
I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học.
2.Kí hiệu hoá học : 
*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học .
- Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học.
*Ví dụ1:
- KHHH của nguyên tố Hyđro: H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là: O.
- KHHH của nguyêntố Natri là: 
 Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ2:
 3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ước;
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
C. Luyện tập: 
- Đưa ra bảng để học sinh hoàn thành.
- Cho các tổ thảo luận và cho trả lời.
Tên NT
KH
HH
Tổng số hạt trong NT
Số p
Số n
Số e
34
12
15
16
18
6
16
16
Ngày soạn : 28/10/2020
Ngày dạy : 1/10/2020
Tiết 7 
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T1)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: 
 + Giúp HS hiểu được đơn chất, hợp chất là gì 
 + HS phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim
 + HS biết trong một mẫu chất thì các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau
 2.Năng lực:
Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 3.Phẩm chất:
Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương, đất nước
II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ các mô hình của: đồng kim loại, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn
2. HS : Ôn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp chất.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A.Khởi động
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ: 
 + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.
 Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về đơn chất, hợp chất.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
* Hoạt động 1: Đơn chất:
MT: Hiểu được khái niệm đơn chất, đặc điểm cấu tạo của đơn chất. Lấy được ví dụ.
PP: Vấn đáp
NL: Tự học, tư duy 
- GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất không.
- HS đọc thông tin trong Sgk.
- GV thông báo: Thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ ...
? Vậy đơn chất là gì. 
- GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon).
- HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương.
- GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không? 
? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất.
- GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu.
- Học sinh rút ra nhận xét.
? Trong thực tế người ta dùng loại chất nào để làm chất cách điện. (Dùng C trong pin).
? Có kết luận gì về đơn chất.
-HS quan sát tranh mô hình kimloại Cu và phi kim khí H2, khí O2.
? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với oxi, hydro.
? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi.
 Khoảng cách nào gần hơn.
* Hoạt đông 2: Hợp chất:
MT: Hiểu được khái niệm hợp chất,biết được đặc điểm của hợp chất. lấy được ví dụ.
PP: Nêu giải quyết vấn đề.
NL: Tự học, phân tích so sánh.
- HS đọc thông tin Sgk.
? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo nên từ những NTHH nào.
- GV thông báo: Những chất trên là hợp chất.
? Theo em chất ntn là hợp chất.
- GV giải thích và dẫn VD về HCVC và HCHC.
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13)
? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất.
I. Đơn chất:
1. Đơn chất là gì?
- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.
- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.
* Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất.
* Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
- Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim.
*Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất :
+ Kim loại.
+ Phi kim.
2.Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
- Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2).
II.Hợp chất:
1.Hợp chất là gì?
VD:
-Nước: H2O Nguyên tố H và O.
-M.ăn: NaCl Nguyên tố Na và Cl.
-A.sunfuric: H2SO4Nguyên tố H, S và O.
* Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
- Hợp chất gồm:
 + Hợp chất vô cơ: 
 H2O, NaOH, NaCl, H2SO4....
 + Hợp chất hữu cơ: 
 CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường),
 C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen)....
2.Đặc điểm cấu tạo:
- Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định
C. Luyện tập:
 - Cho 2 HS lên làm 3 (SGK) tại lớp
 - Cho cả lớp nhận xét
 - GV nhận xét, bổ sung cần thiết
Giải:
 Bài 3: 
 * Các đơn chất là: P, Mg vì tạo bởi 1 NTHH
 * Các hợp chất là: khí amoniac, axit clohidric, canxicacbonat, gluczơ vì mỗi chất trên đều do 2 NTHH tạo nên.
Tuần 5
Ngày soạn : 29/10/2020
Ngày giảng: 2/10/2020
 Tiết 8: 
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: 
 + Giúp HS hiểu được phân tử là gì, so sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử, biết được trạng thái của chất.
 + Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất, so sánh nặng nhẹ của các phân tử.
 + Luyện tập để hiểu kĩ hơn các khái niệm đã được học.
 2.Năng lực:
Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 3.Phẩm chất:
Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương, đất nước
II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14
 2. HS : Ôn lại I, II của bài đơn chất và hợp chất, làm các bài tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 1
 HS2: Làm bài tập 2
Ta đã biết có hai loại chất là đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Để biết đó là các hạt gì chúng ta cùng nghiên cứu bài này.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
* Hoạt động 1:Phân tử:
MT: Hiểu được thế nào là phân tử, lấy được ví dụ.
PP: nêu giải quyết vấn đề
NL: Tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học
- GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk.
- HS quan sát tranh vẽ mô hình tuợng trưng các phân tử hiđro, oxi, nước.
? Mẫu khí hiđro và mẫu khí oxi các hạt phân tử có cách sắp xếp như thế nào. Nhận xét.
? Tương tự, đối với nước, muối ăn.
? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như thế nào.
- GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng và kích thước.
+ Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất và đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử.
? Phân tử là hạt như thế nào.
- GV giải thích trường hợp phân tử các kim loại; phân tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử như Cu, Fe, Al, Zn, Mg....
HĐ 2: Phân tử khối
MT: Hiểu và tính được phân tử khối của chất
PP: Nêu giải quyết vấn đề.
NL: Tính toán, tư duy
- Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK.
? Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa PTK.
- GV lấy ví dụ giải thích.
 (H2O = 1.2 +16 = 18 đvC;
 CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 đvC )
- Từ VD trên HS nêu cách tính PTK của 1 chất.
? Tính PTK các hợp chất sau: O2, Cl2,CaCO3; H2SO4, Fe2(SO4)3....
- HS nêu kết luận.
- Gọi 3 HS đọc phần kết ghi nhớ.
III. Phân tử:
1.Định nghĩa:
VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
- Nước : 2H liên kết với 1O.
- Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl.
* Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2.Phân tử khối:
* Định nghĩa: (skg) 
 VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC.
 CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC.
*Kết luận: ( Sgk )
C. Luyện tập:
 * Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài:
 + Phân tử là gi?
 + Phân tử khối là gì?
 + Khoảng cách các chất ở các thể rắn, lỏng, khí như thế nào?
Ngày soạn : 5/10/2020
Ngày dạy: 8/10/2020
Tiết 9 : BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU :
 	1. Kiến thức: 
 + Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử.
 + Luyện tập: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
 2.Năng lực:
Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 3.Phẩm chất:
Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
* GV : Sơ đồ trang 29 (SGK), bảng phụ ghi bài tập
* HS : Ôn lại các khái niệm đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Khi học
Để hệ thống lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiến hành luyện tập.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*. Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ:
MT: Khắc sâu mối quan hệ giữa các khái niệm, biết ghi nhớ có hệ thống
PP: Vấn đáp
NL: Tự học, tư duy
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử).
- GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống.
 Vật thể
 (Tự nhiên, nhân tạo)
 (Tạo nên từ NTHH)
(Tạo nên từ 1 NTHH) (Tạo nên từ 2 NTHH trở lên)
(Hạt hợp thành các là (Hạt hợp thành các là
 ng. tử hay phân tử) phân tử)
* GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái ni

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc