Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Bài 1-25

Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Bài 1-25

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 + Nắm được tình hình VN sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam Kì, âm mưu và diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của Pháp và diễn biến cuộc đấu tranh của nhân dân Bắc kì lần thứ nhất khi Pháp mở rộng XL ra Bắc Kì.

 + Rèn kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử một cách hấp dẫn, sinh động.

 + HS có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử nhất là công và tội của nhà Nguyễn.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước, đoàn kết, chăm chỉ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

 * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập

 * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:

? Em hãy trình bày phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Đà Nẵng và ba tỉnh miên Đông nam kì diễn ra như thế nào?

HĐ2 : Bài mới

 

doc 12 trang thucuc 7651
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Bài 1-25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Chương I
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
Tiết 37 Bài 24
CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức HS biết:
- Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta.
- Âm mưu xâm lược của chúng.
- Quá trình xâm lược của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và Gia Định.
- Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
- Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Tây.
- Các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Nam Kì.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện HS kỹ năng sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh lịch sử để rút ra những nhận xét minh hoạ cho những kiến thức cơ bản của bài học.
 3. Phẩm chất:
- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất của nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Học sinh cần thấy rõ và trân trọng sự chủ động, sáng tạo, quyết tâm đứng lên kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta.
- Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV -Tranh ảnh liên quân pháp xâm lươc, Trương định nhận phong soái; ..Lược đồ ĐNA trước sự xâm lược của CNTD PT; Lược đồ chiến trường Đà Nằng	
 Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan đến bài học 
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’ )
a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b.Nội dung hoạt động: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm học tập: 
d) Cách thức tiến hành hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta.
h. Quan sát tranh 84 cho biết quân Pháp tấn công Đà Nẵng như thế nào? HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.
HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.
GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.
Để HS biết được nguyên nhân, quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định) diễn ra thế nào? Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta ra sao? Ta vào bài 24 sẽ rõ
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’)
a) Mục tiêu: Trình bày quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định)
Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta, chứng minh được tinh thần nhân dân quyết tâm kháng chiến.
Trình bày được Hiệp ước 1862. Triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt.
Phân tích được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba
 b) Nội dung: : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu BT, yêu cầu HS đọc sgk mục 1. Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: 
? Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? (nêu nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp, duyên cớ).
? Bước đầu quân pháp đã thất bại ntn?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 
- GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động 
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- Trình chiếu hình ảnh Nguyễn Tri Phương và sơ lược vài nét về ông.
1. Nguyên nhân thực dân pháp xâm lược Việt Nam.
- Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu.
- Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS đọc sgk mục 1. Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: 
? Nêu thái độ của nhân dân ta trước hành động xâm lược của thực dân Pháp?
Cho HS thực hiện trên bảng phụ
* Các phong trào chống Pháp tiêu biểu (Mục 1)
T/gian
Tên P/T
Tên người lãnh đạo
Địa điểm nổ ra
Kết quả
? So sánh thái độ và hành động của nhân dân và triều đình trước cuộc XL của thực dân Pháp?
? Bối cảnh nước ta sau Hiệp ước 1862? (triều đình Huế và Pháp)
? Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì?
? Độc một đoạn thơ của Nguyễn Đình Chiểu về cuộc KC chống Pháp?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 
- GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động 
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Gv trình chiếu lược đồ H86 (khuyến khích HS trình bày kết hợp với chỉ lược đồ), chân dung Nguyễn Đình Chiểu.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV sơ kết bài: Năm 1858, thưc dân Pháp xâm lược Việt Nam. Quân dân ta đã anh dũng chiến đấu, làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của địch. Tuy vậy, triều đình Huế vẫn kí Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi.
2. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì
a. Tại Đà Nẵng 
- Nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp. 
b. Tại ba tỉnh Miền Đông Nam Kì
- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10-12-1861).
- Khởi nghĩa Trương Định ở Gò Công làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hại.
3. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì
a. Thái độ và hành động của triều đình Huế trong việc để mất ba tỉnh miền Tây Nam Kì
- Triều đình Huế ngăn cản phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Kì, ra lệnh bãi binh.
- Do thái độ cầu hòa của triều đình Huế, Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì không tốn một viên đạn (8-1867).
b. Phong trào đấu tranh chống Pháp diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú
- Bất hợp tác với giặc, một bộ phận kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh.
- Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông 
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10')
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức 
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
 d) Tổ chức thực hiện
GV sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1
Thực dân Pháp nổ súng xâm lược xuất phát từ nguyên nhân xâu xa nào sau đây:
a, Bảo vệ Đạo Gia Tô trước hành động khủng bố của nhà Nguyễn
b,Yêu cầu của nền sản xuất Pháp về nguyên liệu, nhân công và thị trường. Việt Nam lại đáp ứng được yêu cầu đó
c, Muốn liên minh với Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam
d, Sức ép từ nhân dân Pháp ngày càng nặng nế
Câu 2 Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?
A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi.
B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.
C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu.
 Câu 3, Theo em triều đình nhà Nguyễn có đầu hang thực dân Pháp ngay từ đầu hay không? Vì sao?
A, có, vì triều đình đã chủ động ký với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
B, Có, vì triều đình đã thực hiện chiến thuật thủ hiểm bỏ qua cơ hội chống Pháp
C, Không, vì triều đình đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến ngay từ khi thực dân Pháp đặt chân xâm lược
D, Không, vì nhà Nguyễn chú ý phòng thủ khiến Pháp không dễ dàng chiếm được Nam Kỳ
Câu 4: Nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc là ai?
A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị, 
B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị,...
C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm, ... 
D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, ...
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
c) Sản phẩm: bài tập nhóm
 d) Tổ chức thực hiện
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về thái độ chống quân xâm lược của nhân dân ta?
HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.
HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.
Gợi ý sản phẩm
Ngay từ đầu nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp:
a. Tại Đà Nẵng 
- Nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp. 
b. Tại ba tỉnh Miền Đông Nam Kì
+ Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp đậu trên sông Vàm cỏ (12 - 1864).
+ Khởi nghĩa của Trương Định ờ Gò Công kéo dài đến năm 1864 đã làm cho địch thất điên bát đảo.
- Sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, mặc dù triều đình ra sức ngăn cản nhưng phong trào kháng Pháp của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi. liên tục, dưới nhiều hình thức khác nhau:
+ Nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh với những tấm gương tiêu biểu như: Trương Quyền, Nguyễn Trang Trực, Nguyễn Hữu Huân,...
+ Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông..
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 
Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Sản phẩm: Sơ đồ tư duy
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- GV giao nhiệm vụ về nhà.
+ Học bài theo câu hỏi SGK.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến 1873.
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 38 – Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 + Nắm được tình hình VN sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam Kì, âm mưu và diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của Pháp và diễn biến cuộc đấu tranh của nhân dân Bắc kì lần thứ nhất khi Pháp mở rộng XL ra Bắc Kì.
 + Rèn kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử một cách hấp dẫn, sinh động.
 + HS có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử nhất là công và tội của nhà Nguyễn.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, đoàn kết, chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập
 * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ, máy tính. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: 
? Em hãy trình bày phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Đà Nẵng và ba tỉnh miên Đông nam kì diễn ra như thế nào?
HĐ2 : Bài mới
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’ )
a) Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về 
b).Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm: Trả lời được các vùng đất tiếp theo TDP chiếm đóng 
 d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát lược đồ.
? Pháp thực hiện chiếm Nam Kì rồi chiếm những vùng đất nào?
? Với mộng xâm lược của Pháp ngày càng mở rộng quân dân Hà Nội chống giặc như thế nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.
HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.
GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.
Sau khi chiếm được Nam Kì Pháp muốn mở rộng địa bàn chiếm đóng ở những nơi
nào trên đất nước ta và tấn công ra sao ? Muốn hiểu ta đi vào nghiên cứu bài 25 ‘ Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc ( 1783- 1784 ).
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (30’)
Mục tiêu: 
-Trình bày được tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ 1867- 1873. Xâm lược cả Việt Nam.
- Lí giải được khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất 1873. Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ 1873-1874 diễn rất nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK mục 1 phần II trả lời các câu hỏi sau:
? Sau khi chiếm các tỉnh Nam Kì TD Pháp đã làm gì?
? Thái độ của triều đình ntn?
? Hậu quả của các chính sách đó đối với kinh tế, xã hội VN?
?Em có nhận xét gì về tình hình VN giai đoạn này?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 
- GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động 
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
-
I. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì.
+ Về phía Pháp:
- Thiết lập bộ máy thống trị, bóc lột về kinh tế
- Muốn tấn công Bắc Kì và tấn công Lào, CPC.
- Củng cố vùng chiếm đóng bằng cách xây dựng bộ máy cai trị, tăng cường bóc lột vơ vét..
+ Về phía triều đình: thi hành chính sách đối nội đối ngoại lỗi thời
- Ra sức vơ vét.
- Tiếp tục thương lượng với Pháp.
® Kinh tế khó khăn, công nông nghiệp sa sút... ® khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi.
+ Không ổn định.
Mục tiêu: Biết được âm mưu diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất của thực dân Pháp 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK mục 2 phần II trả lời các câu hỏi sau:
+? TD Pháp đã tiến hành kế hoạch đánh chiếm Bắc kì ntn?
- GV nêu thêm hành động của Pháp khi ra Bắc.
? Diễn biến quá trình đánh chiếm Bắc Kì của Pháp?
+? Quân triều đình đã chống trả ntn? Kết quả?
+? So sánh lực lượng, tương quan giữa Pháp và ta lúc này?
+? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến thất bại? Hậu quả?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 
- GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động 
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 
2.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần I (1873).
+ Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc Kì.
- Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp “hải phỉ”, cho tên lái buôn Đuy-puy vào gây rối ở Hà Nội
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê đem 200 quân ra Bắc.
- 20/11/1873 Pháp tấn công Hà Nội. Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định.
- Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân chống Pháp nhưng thất bại.
- Chưa đầy 1 tháng, toàn bộ đồng bằng châu thổ sông Hồng rơi vào tay Pháp.
+ Lực lượng địch mỏng (212 tên, 1 đại bác, 2 tàu chiến..) triều đình mạnh hơn (7000 quân..)
- Quân triều đình không chủ động tấn công địch.
+ Trang thiết bị lạc hậu 
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
Đọc thông tin SGK và quan sát trên lược đồ và trả lời các câu hỏi sau: 
+?Trước sự XL của Pháp, phong trào đấu tranh của nhân dân Miền Bắc ntn?
+?Trong thời kì này quân và dân Hà Nội đã lập nên chiến thắng điển hình nào?em biết gì về chiến thắng đó?
+? Chiến thắng này có ý nghĩa gì?
+? Trước phong trào đấu tranh lên cao ở Bắc kì, triều đình Huế đã làm gì?
+? Tại sao triều đình lại kí hiệp ước Giáp Tuất?
Bước 2: HS đọc sách giáo khoa thực hiện nhiệ vụ
 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động 
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh Đồng Bằng Bắc Kì(1873-1874).
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Hà Nội lên cao. 
- Ngoài ra còn ở các tỉnh Thái Bình, Nam Định...
- 21/12/1873 Khi Pháp đánh ra Cầu Giấy, quân ta phục kích, Gac-ni-ê bị giết
- Làm cho Pháp hoang mang. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dan ta
- 15/3/1874 triều đình kí hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. Pháp rút quân khỏi Bắc Kì
- Làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của VN.
+ Vì sự nhu nhược của nhà Nguyễn.
+ Vì tư tưởng "Chủ hoà" để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5')
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức 
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
 d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào?
A. Vơ vét tiền của nhân dân
B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “ bế quan tỏa cảng”.
C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp.
D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.
Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc?
A. Vì triều đình không thi hành đúng Hiệp ước 1862.
B. Vì triều đình cầu cứu nhà Thanh.
C. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy.
D. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển.
Câu 3: Trận đánh gãy được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá.
C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).
D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội.
Câu 4: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
C. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do chúng bị thất bại ở cầu Giấy lần thứ hai.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
c) Sản phẩm: bài tập 
d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:
Câu hỏi: Vì sao triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874? Em có nhận xét gì về Hiệp ước Giáp Tuất 1874 so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.
HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.
+ Hiệp ước Giáp Tuất 1874 là một sự tính toán thiếu cẩn thận của triều đình Huế, xuất phát từ ý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, triều đình Huế trược dài trên con đường đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ quyền dân tộc bị xâm hại nhiều hơn, tạo điều kiện để Pháp thực hiện âm mưu xâm lược tiếp theo.
+ So với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Hiệp ước Giáp Tuất 1874 ta mất thêm 3 tỉnh Nam Kì, mất thêm một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG(2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- GV giao nhiệm vụ về nhà.
+ Học bài theo câu hỏi SGK.
Học bài, làm bài tập, soạn bài mới bài 25 phần II dựa vào câu hỏi từng mục bài.
+ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 2.
+	Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chiến.
+	Hiệp ước Pa-Tơ-Nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ 1884.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_8_bai_1_25.doc