Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Bài 1-4
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
2. Kĩ năng: Nhận biết và vẽ được hình thang. Tính số đo các góc của hình thang.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hình thang, các yếu tố của hình thang, NL tính số đo góc của một hình thang.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Thước thẳng ,thước đo góc, ê ke. Bảng phụ các hình vẽ 15, 16 và 21
2. Học sinh: Thước thẳng ,thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết
(M1) Thông hiểu
(M2) Vận dụng
(M3) Vận dụng cao (M4)
Hình thang - Định nghĩa và nêu các yếu tố hình thang, thang vuông. - Nhận ra các hình thang. - Tính góc của hình thang. - Tính số đo góc của một hình thang.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Dự đoán được định nghĩa hình thang từ hình vẽ tứ giác có hai cạnh song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
Sản phẩm:Dự đoán định nghĩa hình thang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Nêu định nghĩa và tính chất của tứ giác.
Nếu tứ giác có hai cạnh song song với nhau thì nó trở thành hình gì ?
Vậy hình thang có tính chất gì ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. - Định nghĩa và tính chất của tứ giác: SGK/65
- Nếu tứ giác có hai cạnh song song với nhau thì nó trở thành hình thang.
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương I : TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhớ được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tứ giác lồi. Tính được số đo góc của một tứ giác lồi. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết tứ giác lồi, NL tính số đo góc của một tứ giác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng ,thước đo góc - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 5 và hình 6 SGK 2. Học sinh: Thước thẳng ,thước đo góc Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Tứ giác Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. - Tính chất về các góc của tứ giác lồi. - Nhận biết các yếu tố của tứ giác lồi - Tính số đo góc của một tứ giác lồi. - Tính số đo góc của một tứ giác lồi. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác để suy ra định nghĩa tứ giác. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:định nghĩa tam giác, dự đoán định nghĩa tứ giác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thế nào là tam giác ABC ? - Các yếu tố của tam giác ABC là gì ? Các em đã biết định nghĩa tam giác và đã biết hình tứ giác. Vậy tứ giác được định nghĩa như thế nào ? * GV: Để biết câu trả lời của các em có chính xác không ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Các điểm A, B, C là 3 đỉnh, các cạnh AB, BC, CA là 3 cạnh, các góc A, B, C là 3 góc của tam giác. HS suy luận nêu định nghĩa tứ giác. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác Mục tiêu: Nêu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: sgk, thước, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Quan sát hình 1 và 2 SGK, kiểm tra xem có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng không ? - Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác, còn hình 2 không phải là tứ giác. Vậy thế nào là một tứ giác ? - Tương tự như tam giác, em hãy gọi tên các đỉnh, các cạnh của các tứ giác. HS thảo luận trả lời. GV kết luận định nghĩa tứ giác như SGK/64 - Yêu cầu cá nhân HS làm ?1: - Hình 1a là hình tứ giác lồi, Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? GV kết luận kiến thức về tứ giác lồi. Lưu ý: Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi GV: Vẽ hình 3, yêu cầu HS suy đoán và trả lời ?2 GV: Kết luận kiến thức về các yếu tố của tứ giác lồi. A B C D 1. Định nghĩa : a) Tứ giác : SGK/64 * Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có - Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh b) Tứ giác lồi : SGK/65 Tứ giác ABCD có : -Các đỉnh kề nhau là :A và B, B và C, Cvà D ,A và D Các cạnh kề nhau là:AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB Các cạnh đối nhau là :AB và CD, AD và BC Các góc kề nhau là: Â và , và Các góc đối nhau là: Â và , và Các đường chéo là :AC và BD Hoạt động 3: Tìm hiểu tổng các góc của tứ giác lồi Mục tiêu: Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Chứng minh và nêu: Định lí về tổng các góc của tứ giác lồi GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ? b) GV vẽ 1đường chéo của tứ giác, dựa vào hai tam giác, Hãy tính tổng : Â + = ? - Tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu ? HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. GV kết luận kiến thức về tổng các góc của tứ giác 2. Tổng các góc của tứ giác : Tứ giác ABCD có : Â + = 3600 * Ñònh lyù : Toång caùc goùc cuûa moät töù giaùc baèng 3600 LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá năng lực Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Phát biểu định nghĩa, định lí, tính số đo góc Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Laøm baøi taäp 1/66 SGK theo cặp GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài 1/66SGK: Hình 5 : a/ x = 500; b/ x = 900; c/ x = 1150 d/ x = 750 Hình 6 : a/ x = 1000; b/ x = 360 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định nghĩa và định lý trong bài. - BTVN: 2, 3; 4; 5 tr 67 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của tứ giác lồi. (M1) Câu 2: Nêu các yếu tố trong tứ giác ABCD (M2) Câu 3: Bài tập 1sgk (M3, M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. 2. Kĩ năng: Nhận biết và vẽ được hình thang. Tính số đo các góc của hình thang. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hình thang, các yếu tố của hình thang, NL tính số đo góc của một hình thang. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : -Thước thẳng ,thước đo góc, ê ke. Bảng phụ các hình vẽ 15, 16 và 21 2. Học sinh: -Thước thẳng ,thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Hình thang - Định nghĩa và nêu các yếu tố hình thang, thang vuông. - Nhận ra các hình thang. - Tính góc của hình thang. - Tính số đo góc của một hình thang. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Dự đoán được định nghĩa hình thang từ hình vẽ tứ giác có hai cạnh song song. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Dự đoán định nghĩa hình thang Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nêu định nghĩa và tính chất của tứ giác. Nếu tứ giác có hai cạnh song song với nhau thì nó trở thành hình gì ? Vậy hình thang có tính chất gì ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. - Định nghĩa và tính chất của tứ giác: SGK/65 - Nếu tứ giác có hai cạnh song song với nhau thì nó trở thành hình thang. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Định nghĩa Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và các tính chất của hình thang. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: Thước thẳng ,thước đo góc, ê ke, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Vẽ và nêu định nghĩa hình thang, tìm ra các đặc điểm của hình thang. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tứ giác ABCD ở hình 13 SGK có gì đặc biệt ? - Tứ giác ABCD là một hình thang, vậy tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ? - Quan sát hình 14 SGK, nêu các yếu tố của hình thang. Cá nhân HS tìm hiểu SGK trả lời. GV kết luận kiến thức về định nghĩa hình thang GV: Treo bảng phụ vẽ hình 15, yêu cầu HS làm ?1 theo các gợi ý sau: - Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song tìm các cạnh song song, từ đó trả lời câu a. - Xác định hai cạnh bên, tính tổng hai góc kề mỗi cạnh bên, từ đó trả lời câu b HS trao đổi, thảo luận, thực hiện, báo cáo kết quả ?1 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. * Làm ?2 theo hai nhóm GV gợi ý câu a : Nối AC CM :D ABC = DCDA Þ đpcm. câu b tương tự - Hãy rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, có hai cạnh đáy bằng nhau. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện, báo cáo kết quả ?2 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức về đặc điểm của hình thang - GV ghi tóm tắt nhận xét bằng kí hiệu 1. Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song ABCD hình thang Û AB // CD - AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy) - AD và BC : Các cạnh bên - AH : là một đường cao của hình thang. ?1 a) Các tứ giác ABCD, EFGH là các hình thang b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau. ?2 Nối AC a) Ta có D ABC = DCDA (g.c.g) => AD = BC, AB = CD b) Ta có D ABC = DCDA (c.g.c) => AD = BC và => AD // BC * Nhận xét : SGK/70 Hình thang ABCD có AB // CD + Nếu AD // BC thì AD = BC và AB = CD + Nếu AB = CD thì AD = BC và AD // BC Hoạt động 3: Hình thang vuông Mục tiêu: Phân biệt hình thang vuông với hình thang. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK, thước, ê ke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Vẽ hình thang vuông và nêu định nghĩa hình thang vuông GV: Vẽ hình lên bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu định nghĩa hình thang vuông. Cá nhân HS tìm hiểu trả lời. GV kết luận kiến thức về hình thang vuông - GV Hướng dẫn HS ghi bằng ký hiệu 2. Hình thang vuông : + Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông + ABCD là hình thang vuông ó AB // CD và = 900 LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức về hình thang. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Nêu định nghĩa hình thang, làm bài tập 6,7 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cá nhân Laøm baøi 6/70 SGK Chia nhóm Laøm baøi 7/71 SGK HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài 6/70 SGK Tứ giác ABCD , MNIK là các hình thang. Bài 7/71SGK a) x = 1000 , y = 1400; b) x = 700 , y = 500 c) x = 900 , y = 1150 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định nghĩa và các nhận xét của hình thang. - BTVN: 8; 9; tr 71 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: Nêu định nghĩa hình thang (M1) Câu 2: Làm bài 6/70 SGK (M2) Câu 3: Làm bài 7/71 SGK (M3, M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận và hăng say trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vẽõ và nhận biết hình thang cân, NL c/m tính chất hình thang cân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ hình vẽ 24 SGK. 2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Hình thang cân Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân Nhận ra hình thang cân và tính các góc của chúng. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Chứng minh hình thang cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án Nêu định nghĩa hình thang (2đ) Vẽ hình thang ABCD (4 đ) Nêu các yếu tố của hình thang đó (4 đ) - Định nghĩa hình thang: SGK/69 - Vẽ hình thang ABCD + AB, CD là hai cạnh đáy + AD, BC là hai cạnh bên + AH là đường cao A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Biết một dạng đặc biệt của hình thang. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Suy đoán định nghĩa hình thang cân Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Quan sát hình 23 sgk, nêu đặc điểm của hình thang đó. Đó là hình thang cân – một dạng đặc biệt của hình thang. ? Hình thang cân là gì ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về hình thang cân. Hình thang đó có hai góc bằng nhau Dự đoán định nghĩa hình thang cân. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Định nghĩa Mục tiêu: Từ hình vẽ phát biểu định nghĩa hình thang cân. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:hình vẽ, định nghĩa hình thang cân, làm ?2 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Từ câu trả lời ở trên, hãy nêu định nghĩa hình thang cân. GV Minh họa bằng ký hiệu toán học - Thảo luận nhóm làm?2 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức 1. Định nghĩa : Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. ABCD là hình thang cân Û AB // CD hoặc ?2a)ABCD, IKMN, PQST là các hình thang cân b) , ; c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. Hoạt động 3: Tính chất Mục tiêu: Nhớ kỹ các hai tính chất của hình thang cân. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:chứng minh và phát biểu hai định lí 1 và 2. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân để phát hiện định lý 1 Tham khảo sgk, nêu cách chứng minh định lý 1 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức * GV lưu ý HS trường hợp hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân như hình 27 SGK. H : Trong hình thang ABCD dự đoán xem còn 2 đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ? HS: Dự đoán câu trả lời, rồi đo để kiểm tra. - Nêu cách c/m định lý 2 HS trao đổi, thảo luận, c/m định lý 2 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức 2. Tính chất : Định lý 1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau Chứng minh a) AB cắt BC ở O (AB < CD), ABCD là hình thang. Nên; + nên D OCD cân Þ OD = OC(1) + nên . Do đó D OAB cân Þ OA = OB (2) Từ (1) và (2) Þ OD - OA = OC - OB Vậy : AD = BC b) AD // BC Þ AD = BC Định lý 2 : Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau Chứng minh DADC và DBCD có CD là cạnh chung, , AD = BC Do đó DADC = D BCD (c.g.c) Suy ra AC = BD Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết Mục tiêu: Nêu được các cách chứng minh hình thang cân. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thực hiện ?3 (bằng cách dựng hai đường tròn tâm D và tâm C cùng bán kính) từ đó nêu định lí 3. - Từ định nghĩa, định lí 3, hãy tìm các cách chứng minh hình thang cân. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức. 3. Daáu hieäu nhaän bieát Ñònh lyù 3: Hình thang coù hai ñöôøng cheùo baèng nhau laø hình thang caân * Daáu hieäu nhaän bieát hình thang caân: sgk/74 C. LUYỆN TẬP Hoạt động 5 : Luyện tập Mục tiêu: Áp dụng định nghĩa và tính chất hình thang cân, c/m hai đoạn thẳng bằng nhau. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:bài 12 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 12 sgk theo cặp HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài 12/74 SGK Xét hai tam giác vuông ADE và BCF có: AD = BC và (Do ABCD là hình thang cân) do đó DADE = DBCF (g.c.g) suy ra DE = CF D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết. - BTVN: 11, 12, 15, 18 SGK tr74, 75. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Câu 2 : Làm ?2 sgk (M2) Câu 3: Làm bài 12/74 SGK (M3) Câu 4: Làm bài 18/75sgk (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình thang cân 3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và c/m hình thang cân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, com pa 2. Học sinh: Thước kẻ, com pa 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập - Các cách c/m hình thang cân Biết sử dụng các kiến thức đã học liên quan để c/m - c/m tứ giác là hình thang cân. Tìm được vị trí các đỉnh của hình thang cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. (6 đ) Vẽ hình minh học các tính chất (4 đ) - Định nghĩa: SGK/72 - Tính chất: SGK/72, 73 - Dấu hiệu nhận biết: SGK/74 - Vẽ hình minh họa A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Chứng minh tứ giác là hình thang cân. Mục tiêu: Áp dụng định nghĩa và tính chất để chứng minh tứ giác là hình thang cân. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Bài 16, 17, 18/75sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 16 tr 75 SGK GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cá nhân HS đọc bài toán, vẽ hình. - Nêu cách chứng minh HS trao đổi, thảo luận, tìm cách c/m. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: - Trước hết cần c/m BEDC là hình gì ? - Vậy cần c/m có điều kiện gì ? - Cần c/m hai cạnh nào, c/m ntn ? - Làm thế nào để c/m BE = ED ? - Làm thế nào để c/m ? HS báo cáo kết quả thực hiện: HS trình bày bài c/m. GV đánh giá bài làm của HS. GV kết luận kiến thức * Bài tập 16 tr 75 SGK : Chứng minh Xét DABD và DACE có (DABC cân) AB = AC (DABC cân) Â chung Nên DABD = DACE (g.c.g) Þ AE = AD => DAED cân tại A Þ Lại có : (DABC cân tại A) Þ (đồng vị) nên ED // BC Þ BEDC là hình thang có Do đó BEDC là hình thang cân Vì ED // BC Þ (slt) mà nên => DEBD cân tại E Þ DE = BE Bài tập 16 tr 75 SGK GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cá nhân HS đọc bài toán, vẽ hình. - Nêu cách chứng minh HS trao đổi, thảo luận, tìm cách c/m. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Làm thế nào để chứng minh AC = BD ? HS báo cáo kết quả thực hiện: HS trình bày bài c/m. GV đánh giá bài làm của HS. GV kết luận kiến thức * Bài tập 17 tr 75 SGK : Chứng minh Vì nên DECD cân Þ ED = EC (1) Vì AB // CD Þ và (slt) mà Þ nên DEAB cân Þ EB = EA (2) Từ (1) và (2) suy ra : ED + EB = EC + EA Hay BD = AC. Vậy ABCD là hình thang cân. Bài tập 18 tr 75 SGK GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cá nhân HS đọc bài toán, vẽ hình. - Nêu cách chứng minh từng câu. HS trao đổi, thảo luận, tìm cách c/m. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: - c/m DBDE cân bằng cách c/m hai cạnh bên bằng nhau (dựa vào AB // DC và CÎ DC) - Dựa vào câu a suy ra câu b. - Dựa vào câu b suy ra câu c. HS báo cáo kết quả thực hiện: 3 HS lần lượt trình bày bài c/m. GV đánh giá bài làm của HS. GV kết luận kiến thức * Bài tập 18 tr 75 SGK Chứng minh a) Vì hình thang ABDC có AB // DC và CÎ DC nên AB // CE Lại có AC // BE suy ra AC = BE Mà AC = BD (gt) nên BD = BE Þ DBDE cân tại B. b) AC // BE Þ mà (DBDE cân) nên Lại có AC = DB ; DC chung nên DACD = DBDC (c.g.c) c) Vì DACD = DBDC Þ . Vậy ABCD là hình thang cân VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học kỹ các dấu hiệu nhận biết hình thang - BTVN: 13, 14, 19 SGK * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: (M1) Nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân Câu 2: (M2) Sử dụng chủ yếu các tính chất nào đã học để chứng minh trong mỗi cách làm trên ? Câu 3: (M3) Bài 13, 14 sgk Câu 4: (M4) Bài 19 sgk Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Khái niệm đường trung bình của tam giác; định lý 1 và định lý 2 về tính chất đường trung bình của tam giác. 2. Kĩ năng: chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song, vận dụng được hai định lý để tính độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: Tích cực và tập trung chú ý 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vẽõ và phát hiện ra định nghĩa và tính chất đường trung bình; NL c/m tính chất đường trung bình của tam giác. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc 2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Đường trung bình của tam giác Phát biểu định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác. Vẽ đường trung bình của tam giác - Tính được độ dài đoạn thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu (cá nhân) - Mục tiêu: Dự đoán được nội dung của bài học - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Dự đoán cách tính BC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật (hình vẽ). Biết DE = 50 cm, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C. Em hãy dự đoán xem tính bằng cách nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em cách tính. Dự đoán câu trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Đường trung bình của tam giác (cá nhân + cặp đôi) - Mục tiêu: Nhớ định lí 1 và định nghĩa đường trung bình của tam giác. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Định lí 1, định nghĩa GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS đọc ?1, vẽ hình, quan sát hình vẽ nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC ? - Hãy phát biểu dự đoán trên thành định lý - Nêu GT, KL của định lí - Tìm hiểu sgk, nêu cách c/m. HS: Vẽ hình vào vở, ghi GT, KL của định lí, trình bày c/m theo hướng dẫn của GV. GV giới thiệu DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. H:Thế nào là đường trung bình của tam giác ? H: Một tam giác có mấy đường trung bình ? HS nêu trả lời. GV nhận xét, kết luận kiến thức. 1. Đường trung bình của tam giác : a) Định lý 1 : SGK Chứng minh Kẻ EF // AB (F Î BC) Hình thang DEFB có : EF // DB Þ EF = DB Mà DB = AD Þ EF = AD Lại có Â = Ê1 (đồng vị), (cùng bằng ) Nên DADE = DEFC (g.c.g) Suy ra AE = EC . Vậy E là trung điểm của AC b) Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác Hoạt động 3: Tính chất đường trung bình của tam giác (cá nhân) - Mục tiêu: Thuộc tính chất đường trung bình của tam giác. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Định lí 2 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS làm ?2 - Vẽ hình, dùng thước đo góc và thước chia khoảng đo kiểm tra H: chứng tỏ điều gì ? HS thực hiện cá nhân, trả lời câu hỏi. - Từ ?2, em hãy nêu tính chất đường trung bình của tam giác. Cá nhân HS nêu tính chất GV vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT, KL - Trình bày CM theo hướng dẫn của GV. GV yêu cầu HS vẽ những đường trung bình khác của tam giác ABC và nêu tính chất của chúng. c) Định lý 2 : sgk tr77 Chứng minh Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF DAED = DCEF (c.g.c) Þ AD = FC và . Ta có AD = FC; AD = BD (gt) Nên DB = CF Ta có : (sltrong) Nên CF // AB Þ DB // CF Suy ra DBCF (BD// CF) và DB = CF nên DE // BC và DE = BC LUYỆN TẬP Hoạt động 4 : Áp dụng (cá nhân, cặp đôi) Mục tiêu: Áp dụng định nghĩa và tính chất tính độ dài đoạn thẳng. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:? 3, bài 20, bài 21 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu làm ?3 theo cặp HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS : + Xét xem DE là đường gì của DABC HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. - thực hiện tương tự đối với bài 20, 21 sgk ?3 DE là đường trung bình của DABC Nên DE = BC => BC = 2 DE= 100 m Bài 20/79 sgk x = 10cm ; Bài 21/79 sgk AB = 2CD = 6cm VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác. - BTVN: Bài 22/80 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Nhắc lại hai định lí và định nghĩa về đường TB của tam giác. Câu 2 : (M2) bài tập ?3 Câu 3 : (M3) bài 20, 21/79 SGK Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ được khái niệm đường trung bình của hình thang, định lý 3 và định lý 4 về tính chất đường trung bình của hình thang. 2. Kĩ năng: chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: chú ý, cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và c/m tính chất đường trung bình của hình thang; tính độ dài đoạn thẳng của hình thang. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ,thước thẳng có chia khoảng 2. Học sinh: Thước kẻ có chia khoảng 3. Bảng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_1_tu_giac_bai_1_4.doc