Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 6: Lực ma sát

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 6: Lực ma sát

BÀI 6: LỰC MA SÁT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm các loại lực này.

- Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ, ma sát lăn, ma sát trượt

- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.

- Nêu được cách khắc phục tác hại và lợi ích của ma sát.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa phân tích được sự xuất hiện của ba loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để nêu được ma sát có lợi và ma sát có hại

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề liên quan đến lực ma sát.

 

doc 9 trang Phương Dung 01/06/2022 5100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 6: Lực ma sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Tiết: 
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm các loại lực này.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ, ma sát lăn, ma sát trượt
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
- Nêu được cách khắc phục tác hại và lợi ích của ma sát.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa phân tích được sự xuất hiện của ba loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để nêu được ma sát có lợi và ma sát có hại
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề liên quan đến lực ma sát.
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được lực ma sát sinh ra cản trở chuyển động của vật
- Năng lực tìm hiểu: 
Dựa vào ví dụ SGK, xác định lực ma sát trượt, lăn, nghỉ sinh ra khi nào, so sánh được độ lớn của lực ma sát lăn và lực ma sát trượt.
Dựa vào quan sát thí nghiệm nêu tác dụng của lực ma sát nghỉ.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Vận dụng được kiến thức về lực ma sá để giải thích một số tình huống cụ thể trong thực tế và giải được một số dạng bài tập.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: 
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: 
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức. 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bước 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Chọn 2 hs lên bảng
- Học sinh tiếp nhận:
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Cho ví dụ là hai lực cân bằng trong cuộc sống
2 hs lên bảng
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh ghi ví dụ đúng và nhiều bạn đó thắng.
2 Hs lên bảng trả lời 
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs 
-Học sinh nhận xét
HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm các loại lực này.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ, ma sát lăn, ma sát trượt
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
- Nêu được cách khắc phục tác hại và lợi ích của ma sát.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động 1: Khi nào có lực ma sát
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia lớp thành 8 nhóm
- Cho HS nghiên cứu SGK.
Hs nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- phát phiếu số 1
Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
Làm thí nghiệm hình 6.2/SGK.
- Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được.
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời phiếu số 1. 
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs trình bày vào giấy
Hs trình bày vào giấy
Hs treo kết quả của nhóm
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Phiếu số 1
1/ Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì?
+ Lực ma sát này xuất hiện khi nào?
+ Hãy lấy VD về lực ma sát này trong đời sống?
2/ Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Cho ví dụ về lực ma sát lăn.
+ Trả lời câu hỏi C3, So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
3/ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Làm thí nghiệm như hình 6.2/sgk?
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu:
+ Lực ma sát có lợi hay có hại?
+ Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại?
+ Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
+ Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
+ Thảo luận trả lời C5, C6, C7?
- Học sinh tiếp nhận: 
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C5-C7.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu HS báo cáo kết quả C5, C6, C7.
- Dự kiến sản phẩm: 
Lực ma sát có lợi và có hại. 
+ Lực ma sát có hại: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn líp của xe đạp 
Giảm ma sát bằng cách: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
+ Lực ma sát có lợi: giúp vặn ốc, mài dao, viết bảng.
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 3: Luyện tập (8')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
- Hs chia nhóm theo yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv phát phiếu số 2 cho hs hoàn thành
HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 2
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích
Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích.
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs 
- Nhóm nhận xét chéo.
Phiếu số 2
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Tay ta cầm nắm được một vật là nhờ có:
A. Ma sát trượt	
B. Ma sát nghỉ	
C. Quán tính	
D. Ma sát lăn
Đáp án B
Câu 2: Ôtô đi trên đường có bùn dễ bị sa lầy là do:
A. Đường bùn lầy làm tăng ma sát giữa mặt đường và bánh xe
B. Đường bùn lầy làm giảm ma sát giữa mặt đường và bánh xe
C. Đường bùn lầy làm tăng quán tính
D.Đường bùn lầy làm giảm quán tính
Đáp án B
Câu 3: Để giảm ma sát có hại người ta làm cách nào sau đây:
A.Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc
B.Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc
C.Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích
 Đáp án C
Câu 4: Người ta có thể đi lại được nhờ có:
A.Ma sát nghỉ
B.Ma sát trượt
C.Ma sát lăn
D.Cả A và B đều đúng
 Đáp án A
Bước 4: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
- Hs chia nhóm theo yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv phát phiếu số cho hs hoàn thành
HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 1
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích
Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích.
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs 
- Nhóm nhận xét chéo.
Phiếu số 3
* Hướng dẫn về nhà:
+Bài vừa học:
+Nghiên cứu lại nội dung bài học
+Đọc thông tin có thể em chưa biết.
+Làm bài tập: 6.1-.>6.5, học sinh khá làm thêm 6.8+6.9 (SBT)
+Chuẩn bị bài mới:
+Nghiên cứu trước bài Áp suất để tìm hiểu áp suất là gì ? Công thức tính áp suất ?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_li_lop_8_tiet_7_bai_6_luc_ma_sat.doc