Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2013 - 2014 - Vũ Thị Hương

Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2013 - 2014 - Vũ Thị Hương

TRONG LÒNG MẸ

( Trích Những ngày thơ ấu)

 - Nguyên Hồng-

A. Mục tiêu bài học: Giúp HS

1. Kiến thức:

 - Khái niệm thể loại hồi kí.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.

- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiêng liêng.

- Tích hợp kĩ năng sống.

2. Kĩ năng:

- Biết cách đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

3.Thái độ:

- Có thái độ đúng với những thành kiến cổ hủ, lạc hậu.

- Có tình thương với những bạn nhỏ có hoàn cảnh đặc biệt.

- Yêu thích bình giảng văn học.

 

docx 10 trang Phương Dung 30/05/2022 3430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2013 - 2014 - Vũ Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn: 18/ 8/ 2013.
Tiết 5 + 6: Văn bản.
TRONG LÒNG MẸ
( Trích Những ngày thơ ấu)
 - Nguyên Hồng-
A. Mục tiêu bài học: Giúp HS
1. Kiến thức:
 - Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiêng liêng.
- Tích hợp kĩ năng sống.
2. Kĩ năng: 
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3.Thái độ: 
- Có thái độ đúng với những thành kiến cổ hủ, lạc hậu. 
- Có tình thương với những bạn nhỏ có hoàn cảnh đặc biệt...
- Yêu thích bình giảng văn học.
B. Chuẩn bị bài học
1. Giáo viên: – SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KT-KN, Tranh ảnh, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh : SGK, Vở học, vở soạn.
C. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những cảm nhận của “tôi” trong ngày đầu tiên đi học? Qua đó em hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động: Do hoàn cảnh sống của mình, Nguyên Hồng (1918 – 1982) sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi những người nghèo khổ. Ông được coi là nhà văn của những người lao động cùng khổ, lớp người “dưới đáy” xã hội. Viết về thế giới nhân vật ấy, ông bộc lộ niềm yêu thương sâu sắc, mãnh liệt, lòng trân trọng những vẻ đẹp đáng quý. Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, nhiều khi dạt dào những cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành. Đó là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ tổn thương, dễ rung động đến cực điểm với nỗi đau và niềm hạnh phúc cực điểm của con người....
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung bài học.
Phương tiện: Bảng phụ , SGK, sách chuẩn, tranh ảnh 
* GV cho HS đọc chú thích trong Sgk.
?: Nêu một số nét về tác giả? Vị trí của tác phẩm?
- Nguyên Hồng (1918 – 1982) là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở thể loại tiểu thuyết, kí và thơ.
- T/p: Bỉ vỏ (tt – 1938), Những ngày thơ ấu (hk – 1938), Trời xanh (thơ – 1960), Cửa biển ( tt – 1960)...
- Vị trí của đoạn trích: Chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu.
* Hướng dẫn HS đọc tác phẩm. GV đọc mẫu một đoạn. Gọi HS đọc tiếp. GV nhận xét cách đọc của HS.
Tìm hiểu kết cấu của văn bản.
?: Nêu thể loại của văn bản? Thế nào là hồi kí?
?: PTBĐ chính của văn bản là gì. ( PTBĐ kết hợp?)
?: Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
- Thể loại: Hồi kí ( là thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc người chứng kiến.)
- PTBĐ: Tự sự và biểu cảm.
- Bố cục: 2 phần.
+ Phần 1: Từ đầu ... và mày cũng còn phải có họ hàng, người ta hỏi đến chứ?: Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
+ Phần 2: Đoạn còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.
* Theo dõi phần đầu văn bản, hãy cho biết:
?: Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc biệt? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận của chú bé Hồng như thế nào? 
- Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải đi tha phương cầu thực. Hai anh em Hồng sống nhờ nhà người cô ruột ko được yêu thương, còn bị hắt hủi.
- Là chú bé cô độc, đau khổ, luôn khao khát tình thương của mẹ.
→ Cảnh ngộ đáng thương.
I – Tìm hiểu chung.
1 – Tác giả, vị trí của đoạn trích.
a. Tác giả: - Nguyên Hồng (1918 – 1982) là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở thể loại tiểu thuyết, kí và thơ.
b. Vị trí của đoạn trích: Chương IV của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu.”
2. Thể loại: Hồi kí (Là thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc người chứng kiến).
3. PTBĐ: Tự sự + biểu cảm.
4. Bố cục: 2 phần.
II – Hiểu văn bản.
1- Cảnh ngộ và nỗi buồn của chú bé Hồng.
- Hoàn cảnh: Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải đi tha phương cầu thực. Hai anh em Hồng sống nhờ nhà người cô ruột ko được yêu thương, còn bị hắt hủi.
- Là chú bé cô độc, đau khổ, luôn khao khát tình thương của mẹ.
→ Cảnh ngộ đáng thương.
Chuyển tiết 2.
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản cần đạt
*Theo dõi cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng hãy cho biết: 
?: Nhân vật cô tôi có quan hệ như thế nào với bé Hồng.
?: Nhân vật người cô hiện lên qua những chi tiết, lời nói điển hình nào? Qua đó em có cảm nhận gì về người cô của bé Hồng?
- Là cô ruột của bé Hồng.
- Các chi tiết, lời nói:
+ Cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi: Mày có muốn vào T.Hóa chơi với mẹ mày không?
+ Sao mày lại ko vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu!
+ Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ.
→ lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm→ Tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội thực dân nửa pk.
?: Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói đó những lời nói đó những ý nghãi cay độc, những rắp tâm tanh bẩn...?
?: Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách nào của người cô.
- Vì trong những lời nói của người cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi thậm chí độc ác dành cho người mẹ đáng thương của bé Hồng.
→ Hẹp hòi, tàn nhẫn.
GDKĩ năng sống: Khi thấy hoàn cảnh của bé Hồng, em có hành động như bà cô không? Vì sao?
HS thảo luận, trả lời theo ý kiến của riêng mình.
?: Trong cuộc đối thoại với bà cô, bé Hồng đã bộc lộ những suy nghĩ và cảm xúc của mình như thế nào? Em có cảm nhận gì về bé Hồng qua những suy nghĩ ấy?
- Nhận ra ngay những ý nghĩa cay độc...của cô.
- Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý....mẹ tôi.
- Hai tiếng “em bé” mà ... cô tôi muốn.
- Giá như cổ tục .....nát vụn mới thôi.
→ Tâm trạng đau đớn uất ức....
?: Ở đây PTBĐ nào được vận dụng? Tác dụng của PTBĐ này?
- PT biểu cảm: Bộc lộ trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm hôn đau đớn của bé Hồng.
?: Qua đó em hiểu thêm gì về bé Hồng.
- Một người sống cô đơn, có niềm khát khao tình mẹ bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô.
*Theo dõi phần 2 của văn bản.
?: Hình ảnh người mẹ của chú bé Hồng được hiện lên qua các chi tiết nào?
- Mẹ tôi về một mình.....
- Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi...
- Mặt mẹ tôi không còm cõi xơ xác... thơm tho lạ thường.
?: Hình ảnh người mẹ được hiện lên thông qua cái nhìn và những cảm xúc tràn ngập tình yêu thương của người con. Điều đó có tác dụng gì?
- Hình ảnh người mẹ hiện lên cụ thể, sinh động, gần gũi, hoàn hảo.
- Bộc lộ tình yêu thương, quý trọng mẹ của đứa con.
?: Tình yêu thương mẹ của bé Hồng được bộc lộ thông qua những hành động, lời nói, cử chỉ nào?
- Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!...
- Hành động: Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những ....da thịt.
- Xúc cảm: Phải bé lại và ...êm dịu vô cùng.
→ Tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng.
Hoạt động 3. Tổng kết – Ghi nhớ.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động đồng loạt.
? Nêu nội dung, những nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
HS trả lời. 
GV khái quát, bổ sung, chốt ý.
Hoạt động 4: Luyện tập
- Hình thức hoạt động: Hoạt động đồng loạt, HĐ cá nhân.
- Đọc một vài đoạn trích Trong lòng mẹ. Nêu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân.
- Bà cô của bé Hồng: lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm→ Tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội thực dân nửa pk.
- Tâm trạng của bé Hồng khi nghe bà cô kể chuyện về mẹ: đau đớn, uất ức....
2. Tình thương yêu mẹ của bé Hồng.
- Hình ảnh người mẹ: gương mặt tươi sáng, đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má.
→ Hình ảnh người mẹ hiện lên cụ thể, sinh động, gần gũi, hoàn hảo.
- Tình yêu thương mẹ của bé Hồng:
+ Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!...
+ Hành động: Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những ....da thịt.
+ Xúc cảm: Phải bé lại và ...êm dịu vô cùng.
→ Tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng.
III – Tổng kết – Ghi nhớ.
1. Nội dung: Kể lại những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu với người mẹ bất hạnh.
2. Nghệ thuật: - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thực.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả và biểu cảm...
- Khắc họa hình tương bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật.
3. Ý nghĩa: Tình mẫu tử là mạch nguồn t/c ko bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
IV – Luyện Tập.
- GV hướng dẫn cho HS về nhà tự học.
4. Củng cố: - Bé Hồng có cảnh ngộ đáng thương như thế nào? Từ cảnh ngộ ấy, em có cảm nhận gì về chú bé Hồng?
- Tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ được hiện lên như thế nào? Từ đó em rút ra ý nghĩa của văn bản?
5. Dặn dò: - Đọc văn bản, làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị bài mới “Trường từ vựng”theo hướng dẫn của GV và những gợi ý trong SGK.
˜&™
Ngày soạn: 19/ 8/ 2013	.
Tiết 7 – Tiếng Việt.
TRƯỜNG TỪ VỰNG.
A. Mục tiêu bài học: Giúp HS
1. Kiến thức: 
- Khái niệm trường từ vưng.
2. Kĩ năng: 
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.
3. Thái độ: 
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.
- Tích hợp môi trường: giữ gìn các yếu tố có trong môi trường thông qua trường môi trường.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KT-KN, bảng phụ...
2. Học sinh : SGK, Vở học, vở soạn.
C. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Từ nghĩa rộng? Từ nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung mục I (SGK/ tr.21)
Phương tiện: Bảng phụ , SGK, sách chuẩn 
?: Các từ im đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật, hay sự vật? Tại sao em biết được điều đó?
?: Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì?
?: Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo em, trường từ vựng là gì? 
- Các từ im đậm đều chỉ người. Biết được điều đó vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có nghĩa xác định.
- Nét chung về nghĩa của các từ trên là: chỉ bộ phận của cơ thể con người.
- Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
→ Ghi nhớ (SGK/ tr.21)
* Bài tập nhanh: Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, béo...Nếu nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ là gì?
- Chỉ hình dáng của con người.
Hoạt động 2: Theo dõi mục 2.
Phương tiện: Bảng phụ , SGK, sách chuẩn 
?: Trường từ vựng mắt có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ?
?: Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau ko? Vì sao?
?: Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau ko? Cho ví dụ.
?: Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày? 
- Các trường từ vựng mắt:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày...
+ Hoạt động của mắt: ngó, trông, liếc...
...
- Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau, vì:
+ Danh từ chỉ sự vật: con ngươi, lông mày...
+ Động từ chỉ hoạt động: ngó, liếc...
+ Tính từ chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh...
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Ví dụ từ ngọt:
+ Trường mùi vị: chát, thơm...
+ Trường âm thanh: the thé, êm dịu...
+ Trường thời tiết: hanh, ẩm...
? Thế nào là trường từ vựng? Trường từ vựng có đặc điểm gì?
-Trường từ vựng: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 
→ Thường có hai bậc trường từ vựng là: lớn và nhỏ.
- Các trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi cảm.
- Tích hợp môi trường: tìm trường từ vựng về môi trường? (trường môi trường: nước, không khí , cây xanh, động vật...)
Hoạt động 3: Luyện tập
- Hình thức hoạt động: Hoạt động đồng loạt.
Bài 1:Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.
Bài 2: Hãy đặt tên các trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:
a) lưới, nơm, câu, vó.
b) tủ, rương, hòm, vali, chai, lọ.
.......
Bài 5*: Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công.
Bài 6: Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của SGK/tr.23.
I – Tìm hiểu bài.
1. Thế nào là trường từ vựng.
VD: (SGK/ tr.21)
- Nét chung về nghĩa của các từ trên là: chỉ bộ phận của cơ thể con người.
→ Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Lưu ý:
 - Thường có hai bậc trường từ vựng là: lớn và nhỏ.
- Các trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi cảm.
* Ghi nhớ (sgk/T.21)
II – Luyện tập.
1.Bài 1: - Trường từ vựng “người ruột thịt”: Tôi, thầy tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi.
2. Bài 2:
a) Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b) Dụng cụ để đựng.
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lí.
e) Tính cách.
g) Dụng cụ để viết.
3.Bài 5*.
a) Từ lưới:
- Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, nơm, câu, vó.
- Trường đồ dùng cho các chiến sĩ: lưới (chắn đạn B40), võng, tăng, bạt.
- Trường các hoạt động săn bắt của con người: lưới, bẫy, bắn, đâm.
b) Từ lạnh:
- Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm, mát.
- Trường tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ lạnh, thịt lạnh), nóng (thực phẩm nóng sốt hoặc có hàm lượng đạm cao)
- Trường tính chất tâm lí hoặc tình cảm của con người: lạnh ( anh ấy hơi lạnh), ấm (ở bên chị ấy thật âm áp).
c) Từ phòng thủ:
- Trường tự bảo vệ bằng sức mạnh của chính mình: phòng thủ, phòng ngự, cố thủ.
- Trường các chiến lược, chiến thuật hoặc các phương án tác chiến của quân đội: phòng thủ, phản công, tấn công, tổng tấn công.
- Trường các hoạt động bảo đảm an ninh quốc gia: phòng thủ, tuần tra, trực chiến, canh gác.
4.Bài 6: Những từ in đậm chuyển từ trường quân sự sang trường nông nghiệp.
4. Củng cố: 
- Thế nào là trường từ vưng? Những lưu ý của trường từ vựng?
5. Dặn dò: 
- Học bài cũ và làm bài tậpcòn lại ở nhà
- Chuẩn bị bài mới: “ Bố cục của văn bản” theo yêu cầu của GV và gợi ý trong SGK.
˜&™
Ngày soạn 21/ 8/ 2013.
Tiết 8 – TLV. 
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN.
A – Mục tiêu bài học: Giúp HS
1 – Kiến thức: 
- Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
- Tích hợp kĩ năng sống.
2 – Kĩ năng:
 - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3 – Thái độ: 
- Nghiêm túc trong giờ học.
- Yêu thích môn làm văn.
B – Chuẩn bị bài học
1 – Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KT-KN, bảng phụ...
2 – Học sinh : SGK, Vở học, vở soạn.
C – Hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chủ đề của văn bản? Những điều kiện để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của một văn bản?
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bẩn cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu mục I. SGK.
Phương tiện: Bảng phụ , SGK, sách chuẩn 
* HS đọc văn bản “ Người thầy đạo cao đức trọng”.
?: Văn bản trên có thể chia thành mấy phần? Chỉ ra các phần đó?
?: Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong đoạn trích? ?: Phân tích mối quan hệ của các phần trong đoạn trích trên.
?: Từ việc phân tích hãy cho biết: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của văn bản có mối quan hệ với nhau như thế nào?
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, treo bảng phụ chốt ý.
* Tích hợp kĩ năng sống: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thầy giáo Chu Văn An?
Hoạt động 2. Tìm hiểu ngữ liệu mục II.
Phương tiện: Bảng phụ , SGK, sách chuẩn 
* GV yêu cầu HS đọc lại văn bản: Tôi đi học.
?: Phần thân bài của Tôi đi học kể về các sự việc nào? Các sự việc ấy được sắp xếp ntn?
?: Phần thân bài của vban Trong lòng mẹ trình bày về vấn đề gì? hãy chỉ ra cách sắp xếp ấy?
?: Khi tả người, vật, phong cảnh, em sẽ miêu tả như thế nào? Hãy chỉ ra cách miêu tả ấy.
?: Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao, đức trọng nêu các sự việc để thể hiện chủ đề như thế nào? Hãy cho biết cách sắp xếp sự việc ấy.
?: Nêu các cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
?: Cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
HS trả lời. GV chốt ý, rút ra ghi nhớ ( treo bảng phụ).
Hoạt động 3: Luyện tập
- Hình thức hoạt động: Hoạt động đồng loạt.
Bài 1: Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích sau. (Ngữ liệu – SGK)
I – Tìm hiểu bài.
1. Bố cục của văn bản.
VD: Người thầy đạo cao đức trọng.
- Văn bản gồm 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu thầy giáo Chu Văn An.
+ Thân bài: Làm rõ 2 điều về Chu Văn An.
- Tính tình cứng cỏi.
- Nổi tiếng là thầy giáo giỏi.
+ Kết bài: Lòng thương tiếc Chu văn An khi ông mất.
* Ghi nhớ (SGK).
2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
 VD: (SGK)
- Cách sắp xếp: Theo trình tự thời gian, không gian...
* Ghi nhớ (SGK)
II – Luyện tập.
Bài 1:
a) Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xa → gần → tận nơi → đi xa dần.
b) Trình bày ý theo thứ tự thời gian: Về chiều → hoàng hôn...
Bài 2, bài 3: HS về nhà làm.
4. Củng cố: - Thế nào là bố cục của văn bản? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong bài?
5. Dặn dò: - Học bài cũ và làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài mới: “ Tức nước vỡ bờ” ( Trích Tắt đèn – Ngô Tất Tố) theo yêu cầu của GV và gợi ý trong SGK.
™&˜

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_8_nam_hoc_2013_2014_vu_thi_huong.docx