Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Học kì 1 - Nguyễn Xuân Trường
TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Cảm nhận được tâm trạng bồi hồi, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đàu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Có tình cảm với tuổi thơ, bạn bè, mái trường và quê hương yêu dấu.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
b. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm văn bản: Giọng đọc nhẹ nhàng, sâu lắng. Đọc- hiểu văn bản tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập cho học sinh.
- Trân trọng những kỉ niệm trong sáng trong buổi đầu tiên đến trường.
*HSKT: giúp HS nhớ được nội dung của bài học ở cấp độ nhận biết.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 - Tiết 1 Phần văn bản TÔI ĐI HỌC - Thanh Tịnh - I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức - Cảm nhận được tâm trạng bồi hồi, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đàu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Có tình cảm với tuổi thơ, bạn bè, mái trường và quê hương yêu dấu. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. b. Kĩ năng - Đọc diễn cảm văn bản: Giọng đọc nhẹ nhàng, sâu lắng. Đọc- hiểu văn bản tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. c. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập cho học sinh. - Trân trọng những kỉ niệm trong sáng trong buổi đầu tiên đến trường. *HSKT: giúp HS nhớ được nội dung của bài học ở cấp độ nhận biết. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực tự học: đọc SGK, tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân; - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề trong bài học; - Năng lực hợp tác nhóm: thảo luận nhóm cặp/ nhóm bàn/ phản biện để thay đổi, bổ sung kiến thức (khi cần); - Năng lực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, báo cáo kết quả hoạt động trước lớp; trao đổi thông tin để tìm tra kiến thức cần tìm hiểu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tích hợp với bài Cổng trường mở ra lớp 7 để giới thiệu bài mới; kiến thức làm nổi bật trọng tâm tiết 1. - Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học. 2. Học sinh: Chuẩn bị tâm thế cho năm học mới ; Chuẩn bị tố các loại sách- vở phục vụ môn học, chuẩn bị bài chu đáo. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp: 1. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị tâm thế cho năm học mới ; Chuẩn bị tốt các loại sách- vở phục vụ môn học. H- Tuần trước, cẩ trường tưng bừng chuẩn bị đón chào năm học mới, đặc biệt có một nội dung quan trọng là phần đón học sinh đầu cấp, các em lớp 6? Em có cảm xúc gì khi nhìn hình ảnh các em háo hức đi theo hàng vào vị trí của học sinh mới? Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì về ngày đầu tiên đi học? HS trả lời, hs khác nhận xét, đánh giá; GV nhận xét, kết luận. H. Bài đầu tiên trong chương trình NV7 em đã được học bài gì? Của ai? - Cổng trường mở ra – Lí Lan. H. Nội dung bài ấy thể hiện tâm trạng gì? - Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng đầu tiên của con trai mình. - GV dẫn vào bài . 2. Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt * HD Tìm hiểu chung về văn bản Mục tiêu: Tìm hiểu được sơ giản về tác giả, tác phẩm, HS biết cách đọc văn bản, xác định được bố cục của văn bản. *GV Giới thiệu về văn xuôi VN từ 1930- 1945. - ND: Hiện thực cuộc sống khổ cực nhiều bề của nhân dân ta dưới ách áp bức của CĐTDPK, qua đó, tố cáo XH thuộc địa thối nát là nguyên nhân gây nhiều nỗi khổ đau oan trái cho dân chúng; đề cập tinh tế, cảm động tâm hồn trong trẻo, những rung cảm sâu sắc, chan chứa yêu thương của con người ở thời điểm quan trọng, ghi nhớ suốt đời... - GV giao nhiệm vụ qua câu hỏi gợi mở. - HS thực hiện nhiệm vụ qua HĐ cá nhân. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. H. Nêu những hiểu biết của em về tác giả? Thanh Tịnh là nhà văn có sáng tác từ trước CM tháng Tám ở các thể loại thơ, truyện. H. Quê ở Huế có ảnh hưởng gì đến những sáng tác của Thanh Tịnh? - Thơ mộng. Những điệu hò xao xuyến, con người nhẹ nhàng. => Sáng tác của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo H. Theo em, văn bản này chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? - Chậm, hơi buồn, sâu lắng, chú ý những câu nói của nhân vật. - Gv đọc – HS đọc – GV nhận xét. - Chú thích: sgk H. Văn bản thuộc thể loại gì? Đây là một truyện ngắn nhưng không xây dựng theo mô hình cốt truyện với hệ thống các sự kiện, các nhân vật mà được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật Tôi về những “ kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường”. H.Cho biết bố cục của văn bản? - P1: từ đầu -> Trên ngọn núi. ( Cảm nhận và tâm trạng của nhân vật Tôi trên đường tới trường.) - P2: Tiếp -> Cả ngày nữa. ( Tâm trạng của Tôi khi đứng trên sân trường). - P3: còn lại. (Tâm trạng của Tôi khi ngồi trong lớp học). * HD phân tích văn bản. Mục tiêu: HS qua hệ thống câu hỏi và các nhiệm vụ được giao, cảm nhận được tâm trạng của nhân vật tôi trên đường tới trường - GV giao nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề - HS thực hiện nhiệm vụ qua HĐ cá nhân. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận H. Nhân vật chính trong truyện là ai? HSKT có thể có thể trả lời Là Tôi: Người kể chuyện. Người bộc lộ cảm xúc. H.Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác dụng? Ngôi 1, có tác dụng diễn tả thái độ chủ quan, dễ bộc lộ cảm xúc. H. Trình tự sự việc trong đoạn trích? Từ thời gian và không khí ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật Tôi hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. H. Những sự việc khiến nhân vật “Tôi” có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình? H. “Tôi” khi nhớ lại những kỉ niệm cũ qua thời điểm, hình ảnh nào? -Tâm trạng nhân vật tôi: náo nức, mơn man,. H. Nhận xét về những từ ngữ thể hiện tâm trạng của nv “Tôi”? - Các từ láy đã góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại -> như vừa xảy ra. H. Cảm giác của nhân vật Tôi được tác giả thể hiện qua câu văn nào? Nhận xét về câu văn đó? - NT so sánh nổi bật ấn tượng không thể quên về những cảm giác thích thú của ngày đầu tiên đến trường H. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật Tôi khi cùng mẹ tới trường được thể hiện qua những câu văn nào? HSKT có thể có thể trả lời “ Con đường quen-> thấy lạ-> cảnh vật chung quanh thay đổi -> bởi vì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn.” Tôi thấy khác “ vì hôm nay tôi đi học”. Tôi đã “ người lớn” hơn vì tôi không còn đi thả diều và ra đồng nô đùa như những đứa bạn khác. - Cảm thấy trạng trọng và đứng đắn trong bộ quần áo mới. - Cẩn thận nâng niu những quyển vở. Mặc dù hai quyển sách khá nặng nhưng Tôi vẫn cố gắng “ xóc lên và nắm lại cẩn thận”. Hơn thế nữa để chứng tỏ mình đã lớn,, Tôi muốn thử sức khi đề nghị mẹ đưa thêm bút, thước để cầm. - Những động từ “thèm, bặm, ghì, xệch<- chúi, muốn ” được sử dụng đúng chỗ đã khiến người đọc hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ đáng yêu. H. Em có nhận xét gì về giọng văn trong đoạn này? - Giọng văn nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nó được thể hiện rõ trong những câu văn thấm đẫm cảm xúc của nhân vật tôi. H. Em hãy thử tìm những câu văn đó? - “ Hàng năm cứ vào cuối thu tựu trường”. - “ Buổi mai hôm ấy, . dài và hẹp”. GV: Ở mỗi dòng, mỗi cảnh đều thể hiện tâm trạng tác giả rung động, hồi hộp, ngỡ ngàng trước những cái mới mẻ trước mắt đang chờ đón mình, tiết sau 3. Hoạt động 3: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng Mục tiêu: Từ nội dung bài học, phát triển cho HS tìm tòi, vận dụng những kiến thức có liên quan ở cấp độ cao hơn. H. Em tìm những tác phẩm văn thơ cùng giai đoạn có nội dung thể hiện cảm xúc trong ngày khai trường? - HS TLN - HS đại diện nhóm trả lời, Hs khác bổ sung, nhận xét - GV nhận xét, tổng hợp, kết luận I. Giới thiệu chung 1. Tác giả - Thanh Tịnh ( 1911 – 1988) tên khai sinh là Trần Văn Ninh; Quê: ở Huế, ông từng dạy học, viết báo, làm văn... Ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn, nổi tiếng nhất là tập truyện ngắn "Quê mẹ" truyện thơ "Đi giữa một mùa sen". - Phong cách sáng tác: Các tác phẩm của ông đậm chất trữ tình, nhẹ nhàng, lắng sâu, tình cảm êm dịu, trong trẻo. 2. Tác phẩm * Đọc văn bản - Rút từ tập “ Quê mẹ” xuất bản 1941. - Thể loại: Truyện ngắn. * Bố cục: 3 phần. II. Phân tích 1. Cảm nhận của nhân vật Tôi trên đường tới trường. - Những sự việc khiến cho nhân vật Tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học: Thời điểm: cuối thu; Cảnh TN: Lá rụng nhiều, mây bàng bạc; hình ảnh những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tới trường - Tôi hồi tưởng lại không khí, tâm trạng với cảm giác trong sáng như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng - Tâm trạng nhân vật tôi: + “ Con đường quen-> thấy lạ-> cảnh vật chung quanh thay đổi -> bởi vì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn.” + Cảm thấy trạng trọng và đứng đắn trong bộ quần áo mới. + Chứng tỏ mình đã lớn, muốn thử sức khi đề nghị đưa thêm bút, thước... Như vậy, với giọng văn nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, hình ảnh so sánh đặc sắc nhà văn Thanh Tịnh đã tái hiện tâm trạng, cảm giác thích thú, nhưngc cảm xúc trong trẻo của cậu bé trên con đường đến trường cùng mẹ trong ngày khai trường đầu tiên. 4. Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà - Bài cũ: + GV chốt lại nội dung tiết học. + Tìm đọc những đoạn văn hay miêu tả tâm trạng của ngày đầu đi học. + Viết đoạn văn thể hiện suy nghĩ của mình về cảm xúc của nhân vật Tôi trên đường tới trường. + Sưu tầm các bức tranh, ảnh về ngày đầu đi học và giới thiệu trước lớp. - Bài mới: Chuẩn bị tiết sau: Tiếp tục tìm hiểu nội dung văn bản, trọng tâm diễn tả tâm trang của nhân vật “tôi” trong ngày đầu đến trường; tổng kết văn bản ................................................................................................................................ ` Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 - Tiết 2 Phần văn bản TÔI ĐI HỌC (tiếp) - Thanh Tịnh - I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức Tiếp tục HD cho HS: - Cảm nhận được tâm trạng bồi hồi, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đàu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Có tình cảm với tuổi thơ, bạn bè, mái trường và quê hương yêu dấu. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. b. Kĩ năng - Đọc diễn cảm văn bản: Giọng đọc nhẹ nhàng, sâu lắng. Đọc- hiểu văn bản tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. c. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập cho học sinh. - Trân trọng những kỉ niệm trong sáng trong buổi đầu tiên đến trường. *HSKT: giúp HS nhớ được nội dung của bài học ở cấp độ nhận biết. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: đọc SGK, tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân; - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề trong bài học; - Năng lực ra quyết định: lựa chọn kiến thức phù hợp để giải quyết các vấn đề nảy sinh; - Năng lực hợp tác nhóm: thảo luận nhóm cặp/ nhóm bàn/ phản biện để thay đổi, bổ sung kiến thức (khi cần); - Năng lực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, báo cáo kết quả hoạt động trước lớp; trao đổi thông tin để tìm tra kiến thức cần tìm hiểu; - Năng lực vận dụng kiến thức vào các lĩnh vực khác nhau có liên quan đến bài học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Kiến thức để nổi bật nội dung và hình thức nghệ thuật của VB. - Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học. 2. Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị câu hỏi sgk trong tiết 2. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp: 1. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS và tạo tâm thế cho tiết học. * Kiểm tra đầu giờ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. H: Cảm xúc của nhân vật Tôi được thể hiện trên đường tới trường như thế nào? * Khởi động: - GV cho Hs trình bày những sản phẩm (tranh, ảnh, văn, thơ có liên quan đến ngày khai trường) H. Cảm nhận của em khi nhìn/ nghe thấy những sản phẩm bạn vừa giới thiệu? - Hs trả lời; HS khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, kết luận - GV dẫn vào bài . 2. Hoạt động 2: HD tìm hiểu tiếp văn bản Hoạt động GV - HS Nội dung * HD phân tích tiếp văn bản. Mục tiêu: HS qua hệ thống câu hỏi và các nhiệm vụ được giao, tiếp tục cảm nhận được tâm trạng của nhân vật tôi trên đường tới trường - GV giao nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề - HS thực hiện nhiệm vụ qua HĐ cá nhân. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * GV HD HS đọc lại phần 2 của VB. H. Cảnh trước sân trường Mỹ Lí lưu lại trong tâm trí nhân vật “tôi” có gì nổi bật? - Rất đông người, người nào cũng đẹp-> thể hiện không khí của ngày khai trường. H. Tâm trạng của nhân vật “Tôi” lúc này như thế nào? - Sự cảm nhận của nhân vật “tôi” thể hiện khá rõ qua hai chi tiết: Trước đây nhân vật tôi thấy trường chỉ “ cao ráo và sạch sẽ hơn” các nhà khác trong làng -> nay thấy trường “vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm” lại vừa to, rộng nên “ đâm ra lo sợ vẩn vơ”. - vụng về, lúng túng muốn bước nhanh mà thấy toàn thân run run, cứ dềnh dàng, chân co chân ruỗi.. H: Cảm giác của nhân vật tôi khi nghe tiếng trống như thế nào? - Hồi trống thúc vang dội lòng tôi: là hồi trống vang dội, rộn rã, nhanh gấp vì hòa tiếng trống có cả nhịp tim của cậu học trò H. Hình ảnh so sánh đặc sắc nào được tác giả sử dụng và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? HSKT có thể có thể trả lời. sự liên tưởng, so sánh độc đáo của tác giả: họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ... làm nổi bật tâm trạng lo lắng, rụt rè... H. Qua phần tìm hiểu, cho biết nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào khi ở sân trường? H. Tâm trạng của nhân vật tôi khi nghe ông Đốc đọc bản danh sách học sinh mới như thế nào? - Hàng loạt trạng thái cảm xúc xen lẫn nhau được miêu tả rất tinh tế khi cậu bé bắt đầu vào lớp: + Tiếng trống “ vang dội cả lòng”, cậu “ cảm thấy mình chơ vơ”. + Khi nghe gọi tên từng người, tim cậu như “ ngừng đập”. + Khi gọi đến tên, cậu giật mình và lúng túng + Thấy sợ khi phải xa mẹ. Đây làm cảm giác rất thật vì cậu bé phải một mình bước vào một thế giới khác. H. Ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo như thế nào? Tác giả miêu tả giọng nói ân cần, hiền từ của thầy giáo đón chào những em học sinh đã phần nào bớt đi sự lo sợ, rụt rè của nhân vật Tôi trong buổi đầu tiên đến trường. H. Khi vào trong lớp học thì tâm trạng Tôi như thế nào? HSKT có thể có thể trả lời H. Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên bờ của sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay đi có phải đơn thuần là nghĩa thực hay không? Vì sao? - HS tổ chức TLN - HS trình bày; HS nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Hình ảnh đó gợi nhớ, nhớ tiếc những ngày trẻ thơ hoàn toàn chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào một giai đoạn mới trong cuộc đời. Giai đoạn làm học sinh, tập làm người lớn. H. Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì? - Cách kết thúc tự nhiên, bất ngờ. Dòng chữ đó vừa khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. - Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện. * HD tổng kết Mục tiêu: HS nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản. GV giao nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi. - HS HĐ cá nhân và trả lời. - Hs khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, kết luận. H. Nét đặc sắc về nghệ thuật ở văn bản? H. Nội dung chính của văn bản? HĐ 3. Luyện tập Mục tiêu: HS từ nội dung bài học thực hành vào nhiệm vụ giáo viên giao. H. Để làm nổi bật ấn tượng không thể nào quên về những cảm xúc trong trẻo, tự nhiên của nhân vật tôi trong buổi đầu tiên đến trường, t/g đã sử dụng rất nhiều hình ảnh so sánh. Em hãy tìm những câu văn thể hiện những cung bậc tình cảm đó của nhân vật Tôi? Nêu tác dụng của biện pháp so sánh trong những câu văn đó? ( HS TL nhóm ) - “ Những cảm xúc trong sáng ấy bầu trời quang đãng”. - Diễn tả tâm trạng lo lắng, rụt rè khi rời tay mẹ để bước vào một thế giới mới: “ Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn . rụt rè trong cảnh lạ” (Tác giả sử dụng 12 lần biện pháp nghệ thuật so sánh.) 4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng Mục tiêu: Từ nội dung bài học, phát triển cho HS tìm tòi, vận dụng những kiến thức có liên quan ở cấp độ cao hơn. 1.Vẽ một bản gồm hai cột, một cột liệt kê các câu văn đậm chất thơ để miêu tả tâm trạng của nhân vật tôi , một cột ghi lại cảm xúc của em với mỗi hình ảnh đó? 2. Từ văn bản Tôi đi học, hãy nêu suy nghĩ của em về ngày khai trường đầu tiên... Tổ chức cho học sinh thi sưu tầm các bài hát và tác phẩm chủ đề Ngày khai trường đầu tiên hoặc vẽ tranh từ nội dung của tác phẩm... VD: Tựu trường- Huy Cận; Ngày đầu tiên đi học- Thơ Viễn Phương, Nhạc Nguyễn Ngọc Thiện; Đi học- Thơ Minh Chính- Bùi Đình Thảo, Nhạc: Bùi Đình Thảo; Em là bông hồng nhỏ: Nhạc và lời: Trịnh Công Sơn... * Lưu ý: HS có thể về nhà làm I. Giới thiệu chung II. Phân tích văn bản 1. Cảm nhận của nhân vật "Tôi" trên đường tới trường. (Đã phân tích ở T1) 2. Tâm trạng của "Tôi" khi đứng trên sân trường. Nhân vật Tôi khi nhìn cảnh dày đặc người, nhìn ngôi trường vừa xinh xắn, oai nghiêm, cảnh các học trò cũ vào lớp tâm trạng lo sợ vẩn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa ước ao thầm vụng, cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng; hình ảnh so sánh đặc sắc đã góp phần nổi bật cảm xúc lo lắng. rụt rè của những đứa trẻ nói chung, tôi nói riêng sắp rời bàn tay mẹ để bước vào thế giới mới... 3. Tâm trạng và cảm giác của "Tôi" khi nghe gọi tên vào lớp và ngồi trong lớp học. * Khi nghe gọi tên vào lớp + Cảm thấy như quả tim ngừng đập + Tự nhiên giật mình lúng túng + Thấy người nặng nề một cách lạ. + Dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở ->So sánh, từ láy, điệp từ -> miêu tả cụ thể tâm trạng hồi hộp, thấp thỏm của cậu học trò nhỏ (Tiếc nuối, lưu luyến những ngày vui chơi. Lo lắng trước những thử thách, khó khăn) => Vừa lo sợ, vừa sung sướng. * Tâm trạng khi vào chỗ và đón nhận buổi học đầu tiên - Trong lớp: + Có mùi hương lạ + Cái gì cũng lạ và hay + Nhận bàn ghế là vật riêng + Thấy quyến luyến với bạn mới. -> Cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi. Sự biến đổi tự nhiên trong tâm lí của nhân vật: mới đầu là lạ nhưng nhân vật xác định được đây là nơi gắn bó, gần gũi với mình kể bắt đầu từ ngày hôm nay. - Hình ảnh cánh chim bay cao, tôi đưa mắt thèm thuồng nhìn theo -> vừa tả thực vừa có ý nghĩa tượng trưng: giây phút sang trang của tâm hồn trẻ thơ tạm biệt những ngày nô đùa nghịch ngợm bước vào thế giới tuổi học trò khó khăn mà hấp dẫn. - Dòng chữ “ Tôi đi học”: Kết thúc tự nhiên, bất ngờ khép lại bài văn, mở ra một thế giới mới, một giai đoạn mới trong đời của cậu học trò nhỏ. Nhân vật tôi vừa ngỡ ngàng vừa tự nhiên nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên. Dòng chữ xuất hiện chậm chạp như niềm tự hào hồn nhiên trong sáng của nhân vật tôi cũng như của chúng ta. => Chú bé có tâm hồn trong sáng, ngây thơ, ham hiểu biết. Tóm lại, với ngòi bút đầy chất thơ và tâm hồn rung động thiết tha của nhà văn qua một truyện ngắn trữ tình, Thanh Tịnh tái hiện tinh tế cảm xúc, tâm trạng của "tôi" trong ngày đến trường đầu tiên. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học. - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hòi tưởng của nhân vật Tôi. - Giọng thơ trữ tình trong sáng. - Sử dụng thành công phép so sánh. 2. Nội dung: * Ghi nhớ: sgk IV. Luyện tập. 5. Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà - Bài cũ: Những kiến thức cơ bản trong bài... - Bài mới: HS nắm chắc kiến thức của bài và làm hoàn thiện các bài tập phần luyện tập, chuẩn bị bài sau: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. .................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 - Tiết 3 Phần: Tiếng Việt CÂP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát. b. Kĩ năng - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản. - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. c. Thái độ: Hs yêu thích môn học. *HSKT: giúp HS nhớ được nội dung của bài học ở cấp độ nhận biết. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: đọc SGK, tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân; - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề trong bài học; - Năng lực ra quyết định: lựa chọn kiến thức phù hợp để giải quyết các vấn đề nảy sinh; - Năng lực hợp tác nhóm: thảo luận nhóm cặp/ nhóm bàn/ phản biện để thay đổi, bổ sung kiến thức (khi cần); - Năng lực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, báo cáo kết quả hoạt động trước lớp; trao đổi thông tin để tìm tra kiến thức cần tìm hiểu; - Năng lực vận dụng kiến thức vào các lĩnh vực khác nhau có liên quan đến bài học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Soạn giáo án. Chuẩn bị bảng tương tác; - Những ngữ liệu cụ thể liên quan đến bài học; - Nội dung tích hợp: Tập làm văn ở văn bản trong CT NV 8; các ngữ liệu văn học. 2. Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài theo SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Ổn định tổ chức: (kiểm tra sĩ số; ổn định chỗ ngồi ) 1. HĐ 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Tạo hứng thú học tập cho học sinh. * Kiểm tra đầu giờ: - GV kiểm tra: Kiểm tra việc soạn bài của HS. * Khởi động: - H: Lấy ví dụ về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ? Cho biết em hiểu thế nào về nội dung bài học ngày hôm nay? - Gv cho hs trả lời- HS khác nhận xét- GV nhận xét, KL. - Gv dẫn dắt vào bài mới: Trong lớp 7, các em đã được học những MQH về nghĩa của từ là gì? (Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa) - Bài học hôm nay nói về MQH khác về nghĩa của từ đó là MQH bao hàm tức là phạm vi khái quát nghĩa của từ. Vậy, nghĩa của từ có đặc điểm như thế nào... 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động GV - HS Nội dung * HD HS tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp Mục tiêu: HS qua việc thực hiện các nhiệm vụ giáo viên giao, biết và hiểu được những kiến thức có liên quan đến từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.. - GV giao nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề - HS thực hiện nhiệm vụ qua HĐ cá nhân. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Giáo viên chiếu ngữ liệu sgk trang 10 Học sinh chú ý nhìn sơ đồ . 1. Ví dụ : sgk / 10 Động vật Thú Chim Cá Voi , Tu hú, Cá rô, Hươu Sáo Cá thu H: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ? Vì sao ? HSKT có thể có thể trả lời. H: Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ ngữ nào? Vì sao ? Và đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ ngữ nào? Vì sao ? H: Hãy tìm thêm một vài ví dụ khác tương tự trường hợp ví dụ trên? H: Từ các vd đã phân tích : Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên ? Một từ ngữ được xem là có nghĩa rộng khi nào và có nghĩa hẹp khi nào ? GV : hiện tượng trên ta gọi đó là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . Vậy em hiểu như thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? - HS trả lời và đọc phần ghi nhớ / sgk Kết luận: - Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Một từ có thể là nghĩa rộng với từ ngữ này nhưng có thể là nghĩa hẹp với từ ngữ khác... Bài tập nhanh . Cho các từ : Cây , cỏ ,hoa Yêu cầu : Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây , cỏ , hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ đó ? Gợi ý : Thực vật > cây , cỏ , hoa > cây cam , cây dừa , cỏ gấu , cỏ mật , hoa lan , hoa huệ . 3. HĐ 3. Luyện tập Mục tiêu: HS từ nội dung bài học vận dụng, thực hành vào nhiệm vụ giáo viên giao qua hệ thống các bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập 1 . - HS thực hiện nhiệm vụ qua HĐ cá nhân; HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HSKT có thể có thể trả lời HS đọc bài tập 2 Nêu yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện nhiệm vụ qua HĐ cá nhân; 5 HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. GV tổ chức giống bài tập 2 HS đọc yêu cầu BT 4/sgk/11. - HS thực hiện nhiệm vụ qua HĐ cá nhân; HS làm bài tập vào vở. HS đứng lên trình bày. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HS đọc yêu cầu BT 5/sgk/11. HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày . GV nhận xét – sữa chữa . 4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng Mục tiêu: Từ nội dung bài học, phát triển cho HS tìm tòi, vận dụng những kiến thức có liên quan ở cấp độ cao hơn. H. Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghiã trong một bài ở SGK các môn và lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của các từ ngữ đó? H. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ liên quan đến kiến thức đã học trong bài. HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. 1. Bài tập: sgk / 10 * Phân tích ngữ liệu - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của các từ: thú, chim, cá. - Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu vì phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của các từ: voi, hươu . * Ghi nhớ- SGK II. Luyện tập. Bài 1. Sơ đồ. Y Phục Quần Áo Quần đùi Áo dài , Quần dài Áo sơ mi Bài 2 . Tìm từ ngữ nghĩa rộng . Chất đốt Nghệ thuật Thức ăn Nhìn Đánh Bài 3: Từ ngữ nghĩa hẹp. a/ Xe cộ: xe đạp, xe ôtô, xe máy b/ Kim loại: sắt, thép, chì c/ Hoa quả: chanh ,cam , chuối d/ Họ hàng: cô, dì, chú, bác e/ Mang: xách, khiêng, gánh Bài 4: Các từ không phù hợp. a/ Thuốc lá. b/ Thủ quỹ c/ Bút điện d/ Hoa tai Bài 5. - Động từ có nghĩa rộng:khóc - Động từ cso nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi. 5. Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà - Bài cũ: + Những kiến thức cơ bản trong bài... + Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? - Bài mới: Soạn bài :Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. ................................ Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 – Tiết 4 Phần: Tập làm văn TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. b. Kĩ năng Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. c. Thái độ: Hs có ý thức tập trung làm nổi bật chủ đề khi tạo lập văn bản. *HSKT: giúp HS nhớ được nội dung của bài học ở cấp độ nhận biết. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: đọc SGK, tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân; - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề trong bài học; - Năng lực ra quyết định: lựa chọn kiến thức phù hợp để giải quyết các vấn đề nảy sinh; - Năng lực hợp tác nhóm: thảo luận nhóm cặp/ nhóm bàn/ phản biện để thay đổi, bổ sung kiến thức (khi cần); - Năng lực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, báo cáo kết quả hoạt động trước lớp; trao đổi thông tin để tìm tra kiến thức cần tìm hiểu; - Năng lực vận dụng kiến thức vào các lĩnh vực khác nhau có liên quan đến bài học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Soạn giáo án. Chuẩn bị bảng tương tác; - Nội dung tích hợp: Tích hợp với văn bản Tôi đi học; các phương tiện, kiến thức liên quan đến bài học 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Ổn định tổ chức: (kiểm tra sĩ số; ổn định chỗ ngồi ) 1. HĐ 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Tạo hứng thú học tập cho học sinh. * Kiểm tra đầu giờ: - GV kiểm tra: Kiểm tra việc soạn bài của HS. * Khởi động: - H: Em cho biết vấn đề chính tác giả Thanh Tịnh đặt ra trong văn bản “tôi đi học” là gì? Cho biết em hiểu thế nào về nội dung bài học ngày hôm nay? - Gv cho hs trả lời- HS khác nhận xét- GV nhận xét, KL. - Gv dẫn dắt vào bài mới: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trưng tạo nên văn bản. Phân biệt văn bản với những câu hỏi hỗn độn, với những câu hỏi bất thường về nghĩa. Vậy, tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì? Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu về điều đó... 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động GV - HS Nội dung *HD tìm hiểu chủ đề và tính thống nhất chủ đề của VB. Mục tiêu: HS qua việc thực hiện các nhiệm vụ giáo viên giao, biết và hiểu được những kiến thức có liên quan đến chủ đề và tính thống nhất chủ đề của VB. - GV giao nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề - HS thực hiện nhiệm vụ qua HĐ cá nhân. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Học sinh đọc lại văn bản “ Tôi đi học ” H:Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên ấn tượng gì trong lòng tác giả?HSKT có thể có thể trả lời. HS: Kỉ niệm về ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1 của mình . Ấn tượng về những cảm xúc khó quên trong lòng tg. H. Nội dung, vấn đề chính của VB Tôi đi học đề cập là gì? GV: dẫn vào kiến thức : Nội dung mà các em trả lời là chủ đề của văn bản “Tôi đi học”. H.Vậy em hiểu chủ đề là gì ? - Chủ đề văn bản là đối tượng và vấn đề chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản. HS đọc phần 1 ghi nhớ / sgk /12. H. Căn cứ vào đâu em biết văn bản “ Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? HS: - Nhan đề : Tôi đi học . - Các từ ngữ thể hiện chủ đề đi học: tựu trường , lần đầu tiên đến trường , đi học, hai quyển vở mới , . - Các câu văn: Hôm nay, tôi đi học. Hằng năm, cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường H. Vb “Tôi đi học“ tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n/v tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời? Lòng tôi lại nao nức kỉ niệm mơn man, tim ngừng đập, giật mình, lúng túng H. Tìm các từ ngữ ,các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi’’ khi cùng mẹ đến trường, khi cùng các bạn đi vào lớp ? HS: - Trong lớp Và trên đường đi học : + Cảm nhận về con đường : quen đi lại lắm lần à thấy lạ + Thay đổi hành vi : Lội qua sông thả diều , đi ra đồng nô đùa à đi học ,cố làm như một học t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_1_nguyen_xuan_truong.doc