Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Học kì 2 - Tuần 27

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Học kì 2 - Tuần 27

 Tuần 27 - Tiết 105,106

NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về thể cáo.

- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Bình Ngô đại cáo.

- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

- Đặc điểm văn chính luận trong một đoạn trích của tác phẩm.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

b. Năng lực đặc thù:

-Năng lực đọc hiểu văn bản

 - Năng lực tạo lập văn bản

- Năng lực cảm thụ, thẩm mỹ

3.Về phẩm chất:

- Biết tự hào về truyền thống lịch sử, bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước và lòng tự hào dân tộc.

 

doc 25 trang Phương Dung 30/05/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Học kì 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Tuần 27 - Tiết 105,106
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về thể cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Bình Ngô đại cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận trong một đoạn trích của tác phẩm.
2. Về năng lực: 
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản
 	- Năng lực tạo lập văn bản
- Năng lực cảm thụ, thẩm mỹ
3.Về phẩm chất:
- Biết tự hào về truyền thống lịch sử, bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Học liệu: Kế hoạch bài học, Sách giáo khoa, sách giáo viên, chân dung Nguyễn Trãi
- Thiết bị: 
2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.
III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề.
a) Mục tiêu: 
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
b) Nội dung hoạt động: 
- HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: 
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ 
d) Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: nêu câu hỏi
 ? Trong chương trình văn học lớp 7, em đã được học các tác phẩm nào của Nguyễn Trãi?
 - Hs: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: trả lời 
 - Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs
 - Dự kiến sản phẩm:
* Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng
 * Đánh giá kết quả:
 - HS nhận xét, bổ sung đánh giá
 - GV nhận xét đánh giá
 ->GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong chương trình ngữ văn 7, các em đã được làm quen với tác giả Nguyễn Trãi qua văn bản “Bài ca Côn Sơn”- được ông sáng tác trong thời gian ông lui về Côn Sơn ở ẩn. Hôm nay, chúng ta sẽ lại 1 lần nữa được gặp lại ông trong 1 cương vị, một sứ mạng lịch sử vô cùng quan trọng và mới mẻ qua việc tìm hiểu VB: “Nước Đại Việt ta”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Trãi và văn bản “Nước Đại Việt ta”
b) Nội dung hoạt động: 
- Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản
- Đọc và tìm hiểu khái quát về văn bản
- Đọc và phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của bài viết
- Tổng kết về văn bản
c) Sản phẩm học tập:
- Những nét khái quát về tác giả và văn bản.
- Những giá trị nghệ thuật và nội dung của bài viết
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: nêu yêu cầu
1. Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Trãi?
2. Nêu những hiểu biết của em về văn bản “Nước Đại Việt ta”
3. Trình bày những hiểu biết của em về thể loại của văn bản? So sánh với các thể loại trước.
- Hs: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân.
- Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
- Dự kiến sản phẩm:
* Hình thức: 
 1. Tác giả:
- Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
- Là người có tài năng lỗi lạc: về chính trị, quân sự, ngoại giao, một tác giả lớn của nền văn học trung đại.
- Luôn kề vai sát cánh cùng Lê Lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh.
 Trong sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi, văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng.
2. Văn bản: 
- Đầu năm 1428 cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi. 
- “Bình Ngô đại cáo” đã được Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi (đầu năm 1428).
- Thể cáo.
- Cáo: thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại, có chức năng công bố kết quả một sựu nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh; có bố cục bốn phần.
 So sánh thể cáo, hịch, chiếu
- Giống: thể văn nghị luận cổ, thường dùng văn biền ngẫu, được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng.
- Khác nhau về chức năng: 
 Văn bản “ Bình Ngô đại cáo” được coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước ta.
Đoạn trích nằm ở phần đầu của văn bản.
* Báo cáo kết quả cuối cùng: Hs trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
Gv:
 - Nguyễn Trãi (1380 -1442) hiệu là Ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh, quê gốc ở thôn Chi Ngại, xã Cộng Hoà, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, sau dời đến làng Nhị Khê huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. ông tham gia khởi nghĩa lam Sơn và có vai trò rất lớn bên Lê Lợi. Nguyễn Trãi trở thành 1 nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có. Nhưng cuối cùng ông đã bị giết hại rất oan khốc và thảm thương vào năm 1442. Mãi đến năm 1464, mới được vua Lê Thánh Tông giải oan. 
 Nguyễn Trãi để lại 1 sự nghiệp văn chương đồ sộ ông là người VN đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (năm 1980).
- Tháng 11/1406 nhà Minh xâm lược nước ta. Đến năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh ở Lam Sơn- Thanh Hoá. Đến cuối năm 1427 thì giành thắng lợi. Nguyễn Trãi cùng Lê Lợi sát cánh bên nhau từ những ngày đầu khởi nghĩa cho đến ngày giành thắng lợi,-> Nguyễn Trãi đã thừa lệnh Lê Lợi viết bài “Bình Ngô đại cáo” vào khoảng năm 1428 để ban bố cho nhân dân cả nước biết sự nghiệp bình Ngô phục quốc của đất nước ta đã giành thắng lợi.
- Bố cục của bài cáo gồm 4 phần lớn (như kết cấu chung của thể cáo): phần đầu nêu luận đề chính nghĩa, phần 2 lập bảng cáo trạng tội ác của giặc Minh, phần 3 phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến khi tổng khởi nghĩa thành công, phần 4 là lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỉ nguyên mới đồng thời nêu lên bài học lịch sử.
II.1. Mục tiêu: 
+ Thấy được ý nghĩa tuyên ngôn đôc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV và bước đầu hiểu được một vài nét đặc sắc nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo qua đoạn trích đầu tiên sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi; lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữ lí lẽ và thực tiễn.
+ Nhận ra và hiểu được sực thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của tác giả.
+ Lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn.
II.2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm.
II.3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời, phiếu học tập của nhóm
II.4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
II.5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- HĐ chung: Đọc văn bản:
Cần đọc văn bản với giọng điệu như thế nào?
+ Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc
* Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đọc văn bản
+ Tìm hiểu chú thích:
- Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK.
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nêu bố cục của văn bản?
+ Hs thảo luận trong bàn tìm bố cục
- Dự kiến trả lời:
- Bố cục: 3 phần
 P1: Hai câu đầu: Nêu nguyên lí nhân nghĩa.
 P2: 8 câu tiếp: chân lí về sự tồn tại độc lập và chủ quyền của dân tộc.
 P3: còn lại: sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc.
- Giáo viên: nêu yêu cầu
1. Em hiểu nhân nghĩa ở đây ntn? Cốt lõi tư tưởng ấy trong bài cáo là gì ?
2. Em hiểu thế nào “yên dân”, “trừ bạo”? Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai ? Qua đó cho ta hiểu tư tưởng nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi muốn nói ở đây là gì
- Hs: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thảo luận cặp đôi.
- Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. - Nhân nghĩa: tình thương giữa con người với con người, lòng nhân ái.
 - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân, trừ bạo”.
2. - Yên dân: giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
- Trừ bạo: diệt trừ kẻ thù độc ác, tàn bạo 
- Dân: là người dân nước Đại Việt.
- Kẻ bạo ngược: chính là giặc Minh cướp nước.
=> Trừ giặc Minh bạo ngược để làm cho cuộc sống nhân dân yên ổn, thái bình.
* Báo cáo kết quả: Hs trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
Gv: Như vậy Nguyễn Trãi nhân nghĩa không chỉ trong quan hệ giữa người với người mà còn trong quan hệ dân tộc với dân tộc -> Đây chính là sự phát triển tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi so với Nho giáo.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: nêu yêu cầu
a. Những câu ở phần 2 của văn bản khẳng định điều gì?
b. Tác giả đã dựa vào những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền độc lập của DT ta? Em có nhận xét gì về những yếu tố được đưa ra?
c. Những chứng cớ này đã tạo nên điều gì? Những chứng cớ đó có sức thuyết phục không?
 d. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? Tác dụng của nó?
- Hs: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thảo luận cặp đôi.
- Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
- Dự kiến sản phẩm:
a . Quyền độc lập:
b. + Quốc hiệu
 + Nền văn hiến lâu đời.
 + Lãnh thổ riêng
 + Phong tục riêng
 + Lịch sử riêng
 + Chế độ, chủ quyền riêng
 + Nhân tài
 c.Tạo nên sức mạnh của chính nghĩa.
 d. Liệt kê, so sánh đối lập
 -> Rất cơ bản và chủ đạo để khẳng định 1 quốc gia độc lập.
-> Có. Vì dựa vào lịch sử có sẵn, không hề mang tính hão huyền.
* Báo cáo kết quả: Hs trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
 Gv: Năm 1077, Lí Thường Kiệt đã viết bài thơ “Nam quốc sơn hà”- đây được coi là “bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên” của đất nước ta, trong đó, Lí Thường Kiệt đã khẳng định chủ quyền về mặt lãnh thổ và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. Và gần 400 năm sau, Vb “Bình Ngô đại cáo” - VB được coi là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” đã ra đời.
 Nếu như trong “Nam quốc sơn hà” Lí Thường Kiệt mới chỉ khẳng đinh chủ quyền của DT ở lãnh thổ riêng, hoàng đế riêng và nền độc lập riêng thì ở “Bình ngô đại cáo” quan niệm về chủ quyền của DT đã có sự tiến bộ rất nhiều.....(chỉ bảng)
 Và hơn thế nữa, nếu trong “NQSHà”. LTKiệt cho rằng chủ quyền là do “Sách trời”, do thần linh, thì đến bây giờ N.Trãi đã khẳng định: Nó là do sức mạnh DT, dựa trên tư tưởng nhân nghĩa.
Chuyển ý: Và để minh chứng rõ hơn, để khẳng định độc lập chủ quyền của DT ta là do sức mạnh chính nghĩa, N.Trãi đã kể ra một loạt những chứng cứ lich sử thật tiêu biểu.
* Mục tiêu : HS nắm được sức mạnh của những chứng cớ lịch sử khẳng định sự thất bại của kẻ thù
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, cặp đôi 
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi HS.
* Cách tiến hành: 
 GV chuyển giao nhiệm vụ:
 - HS tiếp nhận, thực hiện
 * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối .
? Nguyễn Trãi đã dẫn ra những sự kiện và chứng cớ lịch sử nào?
? Kết quả của các sự kiện đó?
nhục nhã.
? Việc dẫn ra một loạt các chứng cớ như trên nhằm mục đích gì?
? Sức mạnh ấy, lòng tự hào ấy đã được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật nào?
? Hai câu cuối của trích đoạn này tiếp tục khẳng định với chúng ta điều gì?
? Từ nội dung VB “Nước Đại Việt ta”, em hiểu được điều gì về tác giả Nguyễn Trãi? 
 - Dự kiến trả lời:
- Lưu Cung-> thất bại
- Triệu Tiết-> tiêu vong
- Toa Đô-> bắt sống
- Ô Mã-> giết tươi
 -> Quân ta đều đại thắng. Bọn giặc đều thất bại 
 * Ở đây có 2 câu văn biền ngẫu, mỗi câu có 2 vế sóng đôi rất tương xứng. Các câu văn biền ngẫu này đã làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch; tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn.
 -> Tiếp tục khẳng định độc lập của nước ta và tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang được ghi lại đầy đủ trong sử sách nước ta.
=> Một DT có quốc hiệu, có nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử...đều riêng biệt, tồn tại ngang hàng với các quốc gia, lãnh thổ khác. Điều hiển nhiên đó đã được tuyên bố 1 cách đầy tự hào. Vì vậy VB như 1 bản TNĐL
-> Yêu nước
 Có tư tưởng nhân nghĩa, tiến bộ
 Giàu tình cảm và lòng tự hào DT...
GV chốt:
4.1. Mục tiêu: Nêu được những đặc sắc trong cách kết thúc vấn đề của tác giả.
4.2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
4.3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4.4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
4.5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: nêu yêu cầu
Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Hs: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thảo luận cặp đôi.
- Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
- Dự kiến sản phẩm:
 Nghệ thuật: Đoạn đầu bài cáo so sánh đối lập từ khái quát đến cụ thể, giàu chứng cứ lịch sử, cảm xúc tự hào, giọng thơ hào hùng, lời văn nhịp nhàng ngân vang.
Nội dung: Nước ta có độc lập chủ quyền có vua riêng, địa lí riêng, không chịu khuất phục trước quân thù. Có bề dày l.sử đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc, một nền độc lập dân tộc được xây dung trên cơ sở nhân nghĩa vì dân.
* Báo cáo kết quả: Hs trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: 
- Nguyễn Trãi (1380-1442)
+ Quê: Chí Linh, Hải Dương.
+ Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
2. Văn bản
a. Hoàn cảnh xuất xứ, thể loại : 
 Đầu năm 1428 cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi. 
- Thể loại: Cáo
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc, chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Nguyên lí nhân nghĩa: 
Nhân nghĩa:
+Yên dân: làm cho dân sống yên ổn, hạnh phúc.
+ Trừ bạo: trừ diệt giặc Minh xâm lược.
-> Gắn liền với yêu nước, chống xâm lược.
=> Cuộc kháng chiến chính nghĩa, phù hợp với lòng dân.
b. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc:
- Quyền độc lập:
 + Quốc hiệu
 + Nền văn hiến lâu đời.
 + Lãnh thổ riêng
 + Phong tục riêng
 + Lịch sử riêng
 + Chế độ, chủ quyền riêng
 + Nhân tài
-> Tạo nên sức mạnh của chính nghĩa.
- NT: Liệt kê, so sánh đối lập
=> Nước Đại Việt tồn tại là hiển nhiên, như 1 chân lí khách quan.
- NT: sử dụng câu văn biền ngẫu, so sánh 
-> Khẳng định chủ quyền dân tộc tồn tại như một chân lí.
c. Những chứng cớ lịch sử:
- Lưu Cung-> thất bại
- Triệu Tiết-> tiêu vong
- Toa Đô-> bắt sống
- Ô Mã-> giết tươi
-> Khẳng định sức mạnh của chính nghĩa, của độc lập, chủ quyền và lòng tự hào dân tộc.
- NT: Sử dụng câu văn biền ngẫu, lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn.
4. Tổng kết: 
1. Nghệ thuật: .
2. Nội dung: .
 3. Hoạt động 3 : Luyện tập
a. Mục tiêu: 
-Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- HS tự đánh giá
- Hs: đánh giá lẫn nhau
- Gv: đánh giá hs
e. Tiến trình hoạt động 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: Hãy so sánh hai văn bản « Sông núi nước Nam » LTK và « Nước Đại Việt ta » NT ?
- Hs: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân
- Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết
* Báo cáo kết quả: Hs: trình bày miệng
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Dự kiến sản phẩm:....
So sánh
Sông núi nước Nam
Nước Đại Việt ta
Nước có chủ quyền
Vua Nam ở
Văn hiến. Cương vực lãnh thổ. Phong tục tập quán. Lịch sử. Chế độ. Văn hiến. Phong tục tập quán. Lịch sử. Chế độ.
Sức mạnh của nhân nghĩa
Bị đánh tơi bời
Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã đều chuốc lấy bại vong.
Quan điểm tiến bộ
Nhân nghĩa cốt ở yên dân
Làm nên đất
nước là hào kiệt đời nào cũng có.
4. Hoạt động vận dụng
4.1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
4.2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
4.3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh
4.4. Phương án kiểm tra đánh giá:
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá
4.5. Tiến trình hoạt động 
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: “Nước Đại Việt ta” đã cho em cảm nhận gì? 
- Hs: tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân
- Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm: 
 - Lòng yêu nước cao cả, biểu hiện ở ý chí dời đô về Đại La để mở mang phát triển đất nước.
 - Tầm nhìn sáng suốt về một vận mệnh đất nước.
 - Lòng tin mãnh liệt vào tương lai tươi sáng của dân tộc.
* Báo cáo kết quả: Hs trình bày
* Đánh giá kết quả:
+ Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ GV đánh giá câu trả lời của HS.
-> GV chốt kiến thức.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng sáng tạo
5.1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
5.2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà 
5.3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh
5.4. Phương án kiểm tra đánh giá
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá
5.5. Tiến trình hoạt động :
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: Vẽ sơ đồ bài học.
 - HS: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: làm bài
- Giáo viên: chấm bài. 
- Dự kiến sản phẩm: 
Nguyên lý nhân nghĩa
Lịch sử
riêng
Trừ bạo
Giặc Minh xâm lược
Yên dân
Bảo vệ đất nước
Chân lý về sự tồn tại độc lập
có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Chế độ
Chủ quyền riêng
Phong tục
riêng
Văn hiến
lâu đời
Lãnh thổ
riêng
Sức mạnh của nhân nghĩa.
Sức mạnh của độc lập dân tộc
* Báo cáo kết quả: Hs nộp bài
* Đánh giá kết quả:
+ Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ GV đánh giá câu trả lời của HS.
-> GV chốt kiến thức.
IV. Bổ sung, điều chỉnh giáo án:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Tuần 27 - Tiết 107
HÀNH ĐỘNG NÓI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	HS hiểu nói cũng là một hành động. Số lượng hành động nói khá lớn nhưng chỉ qui lại một số kiểu khái quát nhất định. Có thể dùng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện một hành động nói.
2. Năng lực: HS có kĩ năng dùng kiểu câu phù hợp để giao tiếp đạt hiệu quả.Năng lực thực hiện hành động nói.
 3.Phẩm chất: HS có ý tình yêu Tiếng Việt; có ý thức trau dồi vốn ngôn ngữ Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.
III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
1.1 Mục tiêu:
 - Tạo tình huống học tập dựa trên việc huy động kiến thức, kinh nghiệm của học sinh đã biết , giúp học sinh nhận ra 
 - Học sinh suy nghĩ và bộc lộ những quan niệm của mình về tác phẩm tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp học sinh có hứng thú vào bài học.
 - Hợp tác khi làm việc.
1.2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
1.3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
1.4. Phương án kiểm tra đánh giá:
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
1.5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV: ra tình huống thực tế: 
Bạn Lan cho cô mượn quyển sách?
Bạn Lan đứng dậy 
? Cô dùng cách nói để y/c bạn đứng lên, ngồi xuống, mượn sách hay dùng h/đ bằng tay để cầu khiến bạn?
=> Cô dùng cách nói®Vậy đó chính là cô đã thực hiện một hành động nói. 
 - HS: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS: trả lời
 - Giáo viên: quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
 - Dự kiến sản phẩm:
Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv
 * Báo cáo kết quả: HS trả lời cá nhân
 * Đánh giá kết quả:
 - HS nhận xét, bổ sung đánh giá
 - GV nhận xét, đánh giá
 - GV: Giao tiếp là hoạt động quan trọng của con người. Thực hiện được mục đích giao tiếp là chúng ta đã thực hiện được hành động nói. Vậy hành động nói là gì? Chúng ta thường sử dụng những kiểu hành động nói nào? Ta cùng vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)
 Hoạt động 1: Hành động nói là gì ( 7’) 
1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được thế nào là hành động nói
2. Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm. 
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
5. Tiến hành hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: 
1. Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy ? 
2. Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó? 
3. Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì ?
 4. Nếu hiểu hành động là “việc làm cụ thể của con người nhằm mực đích nhất định” thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? Vì sao? 
- HS: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc nhóm
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm
1. - Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là để Thạch Sanh sợ hãi phải đi trốn để mình cướp công, hưởng lợi. 
- Câu thể hiện mục đích ấy là : Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay di. Có chuyện gì anh ở nhà lo liệu. 2. -Lí Thông đã đạt được mục đích của mình. 
- Câu thể hiện điều này là: Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí Thông, trỏ về túp lều cũ dưới gốc đa, kiêm củi nuôi thân.
 3. Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện lời nói. 
4. Việc làm của Lí Thông là một hành động (hành động nói) vì đó là một việc làm có mục đích.
* Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm trình bày.
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Một số kiểu hành động nói thường gặp(7’) 
1. Mục tiêu: Giúp HS nắm các kiểu hành động nói thường gặp.
2. Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm. 
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
5. Tiến hành hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: 
 1. Trong đoạn trích ở mục “Hành động nói là gì ?”, ngoài câu đã phân tích, mỗi câu còn lại trong lời nói cùa Lí Thông đều nhằm một mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì ? 
2. Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích và cho biết mục đích của mỗi hành động. (SGK, t.2, tr. 63) 
3. Liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã biết qua phân tích hai đoạn trích ở mục “Hành động nói là gì ?” và mục “Một số kiểu hành động nói thường gặp”. 
- HS: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: hoạt động cặp đôi
- Gv:quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở Hs
- Dự kiến sản phẩm:
 1. Các câu còn lại trong lời nói của Lí Thông đều nhằm một mục đích nhất định :
 - "Con chằn tinh ây là của vua nuôi đã lâu" dùng để trình bày. 
- "Nay em giết nó, tất không khỏi bị hỏi tội chết" dùng để đe dọa.
- "Có chuyện gì anh ở nhà lo liệu" dùng để hứa hẹn. 
2. - Trong lời cái Tí, các câu : "Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?", "U nhất định bán con đấy ư ?", "U không cho con ở nhà nữa ư ?" là những câu dùng đê hỏi 
các câu : "Khốn nạn thân con thế này !”, "Trời ơi !...." dùng để bộc lộ cảm xúc. 
- Câu nói của chị Dậu : "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài." dùng để báo tin. 
3. Các kiểu hành động nói : trình bày, đe dọa, hứa hẹn, hỏi, bộc lộ cảm xúc.
* Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
I. Hành động nói là gì?
 1. Ví dụ:
 2. Nhận xét:
- Thực hiện mục đích
- Bằng lời nói.
 3. Ghi nhớ: sgk/62
II. Một số kiểu hành động nói thường gặp: 
 1. Ví dụ:
 2. Nhận xét:
- Trình bày.
 - Đe dọa.
 - Hứa hẹn.
 - Hỏi.
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc.
 3. Ghi nhớ: sgk/ 63
3. Hoạt động 3: Luyện tập
3.1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về hình thức và chức năng của câu cầu khiến để làm bài tập.
3.2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân (bài 2). HĐ cặp đôi (bài 1), HĐ nhóm (bài 3).
3.3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS; phiếu học tập của nhóm
3.4. Phương án kiểm tra đánh giá:
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá HS
3.5. Tiến hành hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Gv: Bài tập 1,2,3
- HS: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Giáo viên: quan sát, hướng dẫn hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Bài tập 1:
- Trần Quốc Tuấn viết bài “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập “Binh thư yếu lược” do ông biên soạn, đồng thời khích lệ lòng tự tôn dân tộc.
- Các câu văn thể hiện rõ mục đích: “Nếu các người biết chuyên tức là kẻ nghịch thù”.
 2. Bài tập 2:
N1: a, Bác trai đã khá ? (hỏi).
- Cảm ơn cụ nhà cháu . (cảm ơn).
- Nhưng xem ý hãy còn . (trình bày).
- Này, bảo bác ấy (cầu khiến).
- Chứ cứ nằm đấy (cảm thán, bộc lộ cảm xúc).
- Vâng, cháu cũng (tiếp nhận).
- Những để cháo nguội (trình bày).
- Nhịn suông từ sáng . (cảm thán, bltccx).
- Thế thì giục anh ấy . (cầu khiến).
N2: b, - Đây là Trời có ý (nhận định).
- Chúng tôi nguyện . (hứa hẹn, thề).
N3: c, - Cậu Vàng đi đời, rồi . (báo tin).
- Cụ bán rồi ? (hỏi).
- Bán rồi ! (xác nhận).
- Họ vừa bắt xong. (báo tin).
- Thế nó cho bắt à ? (hỏi).
- Khốn nạn !....Ông giáo ơi! (cảm thán).
- Nó có biết gì đâu ! (cảm thán)
- Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng. (kể, tả)
- Tôi cho nó ăn cơm. (kể).
- Nó đang ăn thì .(kể).
 3. Bài tập 3:
- Anh phải hứa với em . (ra lệnh). 
- Anh hứa đi (ra lệnh).
- Anh xin hứa. (hứa ).
* Báo cáo kết quả: 
 - HS lần lượt báo cáo kết quả các bài 1, 2, 3
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
4.1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
4.2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
4.3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh
4.4. Phương án kiểm tra đánh giá:
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá
4.5. Tiến trình hoạt động 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: Hs viết đv(3-5câu) đối thoại, xác định kiểu h/đ nói được thực hiện trong mỗi câu 
 - HS: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: trả lời
- Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. 
- Dự kiến sản phẩm: bài viết của Hs
* Báo cáo kết quả: Hs trình bày
* Đánh giá kết quả:
+ Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ GV đánh giá câu trả lời của HS.
-> GV chốt kiến thức.
5. hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo
5.1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
5.2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà 
5.3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh
5.4. Phương án kiểm tra đánh giá
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá
5.5. Tiến trình hoạt động :
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: ? Sưu tầm đoạn văn và chỉ ra hành động nói trong đoạn văn ấy
 - HS: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: làm bài
- Giáo viên: chấm bài. 
- Dự kiến sản phẩm: bài làm của học sinh
* Báo cáo kết quả: Hs nộp bài
* Đánh giá kết quả:
+ Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ GV đánh giá câu trả lời của HS.
-> GV chốt kiến thức.
IV. Bổ sung, điều chỉnh giáo án: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Tuần 27 - Tiết 108
HÀNH ĐỘNG NÓI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- HS hiểu nói cũng là một hành động. Số lượng hành động nói khá lớn nhưng chỉ qui lại một số kiểu khái quát nhất định. Có thể dùng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện một hành động nói.
2. Năng lực: HS có kĩ năng dùng kiểu câu phù hợp để giao tiếp đạt hiệu quả.Năng lực thực hiện hành động nói.
 3.Phẩm chất: HS có ý tình yêu Tiếng Việt; có ý thức trau dồi vốn ngôn ngữ Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, chân dung Nguyễn Trãi.
 - Tham khảo một số tài liệu liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: 
HS hiểu mỗi hành động nói đều hướng đến một mục đích nhất định. 
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu 
2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp 
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: nêu câu hỏi
 Chỉ ra sự khác nhau về hành động nói giữa hai câu:
 a, Em hãy học bài đi!
 b, Em đang học bài à?
 - Hs: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: trả lời 
 - Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs
 - Dự kiến sản phẩm:
* Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng
 * Đánh giá kết quả:
 - HS nhận xét, bổ sung đánh giá
 - GV nhận xét đánh giá
 -> Mỗi hành động nói đều hướng đến một mục đích nhất định. Vậy để thực hiện hành động nói ntn cho có hiệu quả, phù hợp với nội dung giao tiếp chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)
 Hoạt động 1: Cách thực hiện hành động nói.
1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được 
Mỗi kiểu câu thực hiện một hành động nói, cách thực hiện một hành động nói.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: nêu yêu cầu
1. Đánh số thứ tự trước 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_2_tuan_27.doc