Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Minh Châu

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Minh Châu

- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời CH:

1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?

2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?

3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?

- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.

- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- GV tổng kết – rút ra kiến thức. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu , con gà, con lợn , cái bàn, ghế.

- Thảo luận nhóm

1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải

2. Không cần.

3.Thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm  nhóm khác bổ sung  chọn ý kiến đúng.

- HS nêu 1 vài ví dụ khác.

- HS nghe và ghi bài.

 

doc 312 trang thuongle 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Ngày soạn: 01/09/2020 Ngày dạy: 08/09/2020
Chủ đề: Phần mở đầu - Đại cương về thực vật
Tiết 1: Bài 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.
- 	Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- 	Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
-	Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
-	Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
-	Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hình thành phát triển cho HS
* Năng Lực:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực chuyên môn: Ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội
* Phầm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp – tìm tòi.
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
 - 	Bảng phụ phần 2.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	 - Đọc và soạn trước bài 
IV. Tổ chức các hoạt động học
Hoạt động 1:Khởi động(3 phút)
	1) Ổn định lớp: ( 1’ ) Kiểm tra nắm số lượng học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức(30 phút)
Đơn vị kiến thức1: Nhận dạng vật sống và vật không sống . (10 p)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời CH:
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV tổng kết – rút ra kiến thức.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu , con gà, con lợn , cái bàn, ghế.
- Thảo luận nhóm
1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải 
2. Không cần.
3.Thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS nghe và ghi bài.
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: Lấy những chất cần thiết ( thức ăn, nước uống, ). Lớn lên, sinh sản.
VD: con gà, cây đậu, 
- Vật không sống: không lấy những chất cần thiết, không lớn lên, sinh sản.
VD: Hòn đá, 
Đơn vị kiến thức 2 : Đặc điểm của cơ thể sống . (7 p)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1.Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống 
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân 
3.Cách tiến hành: 
 Bước1:Giao nhiệm vụ:
-GV treo bảng phụ trang6 
-Hs hoạt động độc lập hoàn thành bảng phụ
-Qua bảng so sánh,hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống
Bước2:Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ 
Bước3:Học sinh báo cáo sản phẩm:HS rút ra kết luận
-Có sự trao đổi chất,lớn lên,sinh sản
Bước4: Đánh giá chốt kiến thức.
- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn. 
- HS xác định các chất cần thiết, các chất thải 
- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK.
- HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bổ sung.
- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
- HS nghe – ghi bài.
2. Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra ngoài).
- Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 3:Luyện tập(3 phút)
1.Mục tiêu:
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
- Gọi1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng.
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:HS nêu các nội dung chính của bài
Bước 3:HSbáo cáo sản phẩm:1-2 HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV cho điểm những HS trả lời tốt
 Hoạt động 4:Vận dụng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
 - HS vận dụng những nội dung chính của bài học để học tốt bộ môn.
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:HS liên hệ thực tế
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV đưa đáp án
Hoạt động 5:Tìm tòi mở rộng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS mở rộng thêm một số kiến thức
2.Phương thức:Liên hệ thực tế
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
-Tìm hiểu các phương pháp để học tốt bộ môn
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:Hs suy nghĩ
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV đưa đáp án
Nhận xét, dặn dò(1’)
 - Gv nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 3
- Chuẩn bị bài 3 sưu tầm tranh ảnh về 1 số loài thực vật em biết.
V. Rút kinh nghiệm
 ..
 ..
Ngày soạn: 01/09/2020 Ngày dạy: 08/09/2020
Chủ đề: Phần mở đầu - Đại cương về thực vật
Tiết 2: Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.
- 	Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- 	Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
-	Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
-	Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
-	Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hình thành phát triển cho HS
* Năng Lực:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực chuyên môn: Ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội
* Phầm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp – tìm tòi.
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
 - 	Bảng phụ phần 2.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	 - Đọc và soạn trước bài 
IV. Tổ chức các hoạt động học
Hoạt động 1:Khởi động(3 phút)
	1) Ổn định lớp: ( 1’ ) Kiểm tra nắm số lượng học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức(30 phút)
Đơn vị kiến thức 1: Sinh vật trong tự nhiên. (10 p)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm BT mục 6tr.7 SGK.
- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin 1 tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK).
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em biết điều gì ?
2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
- HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, và HS khác bổ sung phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Thế giới sinh vật đa dạng (Thể hiện ở các mặt trên).
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
HS trả lời đạt: 
1. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống, .
+ Động vật: di chuyển.
+ Thực vật: có màu xanh.
+ Nấm: không có màu xanh (lá).
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
3. Sinh vật trong tự nhiên:
a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng, và phong phú.
b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên 
chia thành 4 nhóm.
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
Đơn vị kiến thức 2: Nhiệm vụ của Sinh học. (5p)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 tr.8 SGK.
- GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1à3 HS trả lời.
- HS đọc thông tin 1à2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa ngheàghi nhớ.
4. Nhiệm vụ của sinh học là: nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học ( SGK tr.8)
Hoạt động 3:Luyện tập(3 phút)
1.Mục tiêu:
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
- Gọi1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng.
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:HS nêu các nội dung chính của bài
Bước 3:HSbáo cáo sản phẩm:1-2 HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV cho điểm những HS trả lời tốt
 Hoạt động 4:Vận dụng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
 - HS vận dụng những nội dung chính của bài học để học tốt bộ môn.
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:HS liên hệ thực tế
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV đưa đáp án
Hoạt động 5:Tìm tòi mở rộng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS mở rộng thêm một số kiến thức
2.Phương thức:Liên hệ thực tế
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
-Tìm hiểu các phương pháp để học tốt bộ môn
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:Hs suy nghĩ
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV đưa đáp án
Nhận xét, dặn dò(1’)
 - Gv nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 3
- Chuẩn bị bài 3 sưu tầm tranh ảnh về 1 số loài thực vật em biết.
V. Rút kinh nghiệm
 ..
 ..ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Ngày soạn: 10/09/2020 Ngày dạy: /09/2020
Chủ đề: Phần mở đầu - Đại cương về thực vật
Tiết 3: Bài 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-	HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.
-	Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kĩ năng:
 -	Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 
 -	Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- 	Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
 4. Các kỹ năng sống:
 -Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin 
-Kỹ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.
-Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp – tìm tòi.
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
V. Phương tiện dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước 
- Bảng phụ phần 2.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	 - Đọc và soạn trước bài 
VI. Tiến trình bài dạy:
	1) Ổn định lớp: ( 1’ ) Kiểm tra nắm số lượng học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 - Nhận dạng vật sống và vật không sống? Đặc điểm của cơ thể sống?
 - Nêu nhiệm vụ của sinh học?
 3) Bài mới: 
Hoạt động 1:Khởi động(3 phút)
1.Mục tiêu:Hsbiết được thực vật rất đa dạng và phong phú.
2.Phương thức:Hoạt động nhóm
3.Cách tiến hành
Bước1:Giao nhiệm vụ:GV cho HS kể tên những cây trong nhà vườn trường và thảo luận nhóm :
-Em có nhận xét gì về thực vật?
Bước2:HSthực hiện nhiệm vụ:HS suy nghĩ
Bước3:HS báo cáo sản phẩm:HStrả lời
Bước4:GV đánh giá sản phẩm của HS:Gvđưa đáp án
-GV có thể giải quyết thắc mắc thêm của HS,cho điểm khuyến khích cá nhân hoạt động tốt
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức(30 phút)
Đơn vị kiến thức 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh.
Hướng dẫn HS chú ý:
 + Nơi sống của thực vật
 + Tên thực vật
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV dẫn dắt HS thảo luận )
- GV gọi đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, tiểu kết: 
+ Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật.
+ Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất.
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
- GV cho HS ghi bài.
- GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
- HS quan sát hình 3.1à3.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo.
- HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
* Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. 
* Đồng bằng: Lúa, ngô , khoai
+ Đồi núi: Lim, thông, trắc
+ ao hồ: bèo, sen, lục bình
+ sa mạc: xương rồng, cỏ lạc đà
* Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung du ; ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc.
* Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạnàBổ sung (nếu cần).
- HS ghi bài vào vở.
- HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật 
 -Thực vật sống ở mọi nơi trênTrái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống.
Như: 
+ ở các miền khí hậu: Hàn đới (rêu); ôn đới(lúa mì, táo, lê); nhiệt đới(lúa, ngô, café)
+Các dạng địa hình: đồi núi (thông, lim);trung du(chè, sim); đồng bằng(lúa, ngô); sa mạc(X.rồng)
+ Các môi trường sống: nước, trên mặt đất.
Đơn vị kiến thức2: Đặc điểm chung của thực vật. (15 p) 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1.Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật 
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân 
3.Cách tiến hành: 
 Bước1:Giao nhiệm vụ:
-GV treo bảng phụ trang11 
-Hs hoạt động độc lập hoàn thành bảng phụ
-Qua bảng so sánh,hãy cho biết đặc điểm chung của thực vật
 Bước2:Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS đánh dấu,HSkhác nhận xét. 
Bước3:Học sinh báo cáo sản phẩm:HS rút ra kết luận
Bước4: Đánh giá chốt kiến thức.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con chó khi đánh nó vừa chạy vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn đứng im 
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
à Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS kẻ bảng 6 tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung.
- HS lên viết trên bảng của GV.
- HS khác nhận xét.
- HS nhận xét: 
+ Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
+ Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật
- HS ghi bài vào vở.
 2. Đặc điểm chung của thực vật. 
 + Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, lớn lên, sinh sản; 
+ Không có khả năng di chuyển; 
+ Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
Hoạt động 3:Luyện tập(3 phút)
1.Mục tiêu:
- Nêu được những đặc điểm chung của thực vật.
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học:
-Sự đa dạng và phong phú của thực vật
-Đặc điểm chung của thực vật
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:HSđọc câu hỏi
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh,ghi điểm những HStrả lời tốt.
 Hoạt động 4:Vận dụng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
 - HS làm bài tập trang 12.
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:HS liên hệ thực tế để điền bảng.
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HS lên bảng trình bày
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV đưa đáp án
Hoạt động 5:Tìm tòi mở rộng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS mở rộng thêm một số kiến thức
2.Phương thức:Liên hệ thực tế
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
-HSđọc mục “Em có biết”SGK trang12
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:Hs đọc
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HS liên hệ thực tế
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV chiếu tranh hình 3.5 cho HS xem.
Dặn dò(1’)
 -HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 4
Tiết 3: Bài 4 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-	Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
-	Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 
2. Kĩ năng:
 -	Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 
 -	Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- 	Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
 4. Các kỹ năng sống:
 -Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin 
-Kỹ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.
-Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến cá nhân.
 II.Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
1. Cây cải có những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những bộ phận nào? 
2. Chức năng của từng cơ quan?
-Thực vật được chia làm 2 nhóm:
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. 
- Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả
- Thực vật có hoa đến một thời kỳ nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt
2. Cây một năm và cây lâu năm
+ Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, bầu, đậu xanh, đậu phộng 
+ Cây lâu năm: thông, dầu, mít, ổi, bưởi, .
 - Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời
III.Các câu hỏi/Bài tập cụ thể theo mức độ:
Câu 1:Cây cải có những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những bộ phận nào?
Câu 2: Chức năng của từng cơ quan?
Câu 3: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm?
Câu 4: Cho biết thế nào là thực vật có hoa? Thế nào là thực vật không có hoa?
 Câu 5: Kể tên một số loại cây lâu năm, cây 1 năm mà em biết. 
 Câu 6:Thế nào là cây 1 năm?Thế nào là cây lâu năm
 IV. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp – tìm tòi.
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
V. Phương tiện dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả. 
 - Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
	 - Đọc và soạn trước bài 
VI. Tiến trình bài dạy:
	1) Ổn định lớp: ( 1’ ) Kiểm tra nắm số lượng học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ: 
 - Thực vật sống nơi nào trên trái đất?
 - Đặc điểm chung của thực vật là gì? 
 3) Bài mới: 
Hoạt động 1:Khởi động(3 phút)
1.Mục tiêu:Hsbiết được thực vật rất đa dạng và phong phú.Có phải tất cả thực vật đều có hoa hay không?
2.Phương thức:Hoạt động nhóm
3.Cách tiến hành
Bước1:Giao nhiệm vụ:GV cho HS đặt các loại cây mang đến lớpvà thảo luận nhóm :
-Cây nào có hoa,cây nào không có hoa?Xếp thành 2 nhóm.
Bước2:HSthực hiện nhiệm vụ:HS suy nghĩ,chia thành 2 nhóm cây.
Bước3:HS báo cáo sản phẩm:HStrả lời
Bước4:GV đánh giá sản phẩm của HS:Gv nhận xét,đánh giá các nhóm.
-GV có thể giải quyết thắc mắc thêm của HS,cho điểm khuyến khích cá nhân hoạt động tốt
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức(30 phút)
Đơn vị kiến thức1:Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. (15 p) 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1.Mục tiêu:Biết được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa 
2. Phương thức: Hoạt động nhóm
3.Cách tiến hành: 
 Bước1:Giao nhiệm vụ:
-GVhướng dẫn Hsquan sát hình 4.1để hiểu các cơ quan của cây cải.Chức năng của từng cơ quan.
- Cây cải có những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những bộ phận nào? 
- Chức năng của từng cơ quan?
Bước2:Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Hsnêu các cơ quan của cây cải và chức năng chủ yếu.
-Hoạt động nhóm quan sát hình 4.2 làm bảng trang13
-Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm?
-Cho biết thế nào là thực vật có hoa? Thế nào là thực vật không có hoa?
-Làm bài tập trang14
Bước3:Học sinh trả lời câu hỏi -HS rút ra kết luận
Bước4:
- GV cho HSđọc mục thông tin trang13.Chốt kiến thức
- GV cho HS ghi bài
- HS lắng nghe, quan sát hình 4.1 đối chiếu với bảng 1 SGK tr.13 
-> ghi nhớ kiến thức
- Cá nhân HS trả lời đạt:
1. Có 2 loại cơ quan:
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.
2. Cơ quan sinh dưỡng có chức năng chủ yếu là nuôi dưỡng.
 Cơ quan sinh sản có chức năng chủ yếu là duy trì và phát triển nòi giống.
- HS làm việc theo nhóm, quan sát, phân biệt và cử đại diện trình bày ý kiến.
- HS đọc và ghi nhớ thông tin
- HS trả lời đạt:
1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
2. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
 Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
- Cá nhân HS làm bài
- HS tự sửa sai (nếu có)
- HS ghi bài vào vở
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
 -Thực vật được chia làm 2 nhóm:
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. 
- Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
- Thực vật có hoa đến một thời kỳ nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
- Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ có hoa.
Đơn vị kiến thức2: Cây một năm và cây lâu năm (17p)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV nêu 1 số ví dụ về: 
+ Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, bầu, đậu xanh, đậu phộng 
+ Cây lâu năm: thông, dầu, mít, ổi, bưởi, .
- GV hỏi: 
1. Tại sao có sự phân biệt như thế?
2. Kể tên một số loại cây lâu năm, cây 1 năm mà em biết.
- GV gợi ý -> HS rút ra kết luận
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời đạt:
1. Vì đó là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm (đối với cây 1 năm)
 Còn cây lâu năm là cây sống lâu, ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời. 
2. HS nêu ví dụ: Mít, ổi, xoài
- HS rút ra kết luận -> ghi 
2. Cây một năm và cây lâu năm: 
 - Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời: 
ví dụ: lúa, lúa mì, ngô, khoai, đậu xanh, cải xanh, dưa hấu 
 - Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời: ví dụ: Xoài, mít, bưởi, nhãn 
 Hoạt động 3:Luyện tập(3 phút)
1.Mục tiêu:
- Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
- HS làm bài tập trang15 
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh,ghi điểm những HStrả lời tốt.
 Hoạt động 4:Vận dụng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
 - HS trả lời câu hỏi 1,2,3 cuối bài
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:HS trả lời câu hỏi.
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HS lên bảng trình bày
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV nhận xét đúng sai
Hoạt động 5:Tìm tòi mở rộng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS mở rộng thêm một số kiến thức
2.Phương thức:Liên hệ thực tế
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
-HSđọc mục “Em có biết”SGK trang16
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:Hs đọc
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HS liên hệ thực tế các cây ở vườn trường,ở gia đình
-Cây nào có hoa,cây nào không có hoa
-Cây nào là cây một năm,cây nào là cây lâu năm.
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV đánh giá ghi điểm.
Dặn dò: 
 - HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 5 
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4: Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG 
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. 
2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi 
3. Thái độ:
- 	Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng 
 4. Các kỹ năng sống:
 -Kỹ năng quan sát
-Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến cá nhân.
 II.Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt:
 Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Kính lúp và cách sử dụng
 - Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
+ Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi, có khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa
- Cách sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật cần quan sát, mắt nhìn vào kính và di chuyển kính lúp đến khi nhìn rõ vật nhất.
2.Kính hiển vi và cách sử dụng:
 Kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng?
Các bước sử dụng kính
Thấu kính là quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to được các vật
III.Các câu hỏi/Bài tập cụ thể theo mức độ:
Câu 1: Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
Câu 2:Cách sử dụng kính lúp. 
Câu 3:Nêu cấu tạo kính hiển vi? 
Câu 4:Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất?Vì sao? 
 Câu 5:Các bước sử dụng kính hiển vi. 
 IV. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp – tìm tòi.
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
V. Phương tiện dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Kính hiển vi, kính lúp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	 - Vật mẫu: rêu tường, một vài bông hoa.
VI. Tiến trình bài dạy:
	1) Ổn định lớp: ( 1’ ) Kiểm tra nắm số lượng học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Hãy nêu sự đa dạng và phong phú của giới thực vật?
	 - Phân biệt cây có hoa và không có hoa, cây 1 năm và cây lâu năm?
 3) Bài mới: 
Hoạt động 1:Khởi động(3 phút)
1.Mục tiêu: HS nhận biết được kính lúp,kính hiển vi.
2.Phương thức:Hoạt động nhóm
3.Cách tiến hành
Bước1:Giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi:
-Có những vật vô cùng nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy ta phải làm thế nào
Bước2:HSthực hiện nhiệm vụ:HS suy nghĩ.
Bước3:HS báo cáo sản phẩm:HStrả lời
Bước4:GV đánh giá sản phẩm của HS:Gv giới thiệu kính lúp,kính hiển vi.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức(30 phút)
Đơn vị kiến thức1:Kính lúp và cách sử dụng. (15 p) 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1.Mục tiêu:Biết kính lúp và cách sử dụng
2. Phương thức: Hoạt động nhóm
3.Cách tiến hành: 
 Bước1:Giao nhiệm vụ:
-GVhướng dẫn Hs sử dụng kính lúp 
Bước2:Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Hsnêu các bộ phận của kính lúp,cách sử dụng kính lúp.
Bước3:Học sinh quan sát cây rêu tường,đại diện nhóm báo cáo kết quả,các nhóm khác nhận xét,bổ sung
Bước4:
- GV cho HSđọc mục thông tin trang17.Chốt kiến thức
- GV cho HS ghi bài
- HS nghiên cứu thông tin -> trả lời đạt: 
 Kính lúp gồm 2 phần:
 + Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
 + Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi có khung bằng kim loại hay bằng nhựa.
- HS thực hiện
- HS ghi bài.
- HS trả lời: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật 
- HS quan sát cây rêu tường bằng kính lúp
- HS sửa tư thế cho đúng.
1.Kính lúp và cách sử dụng:
 - Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
+ Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi, có khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
- Cách sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật cần quan sát, mắt nhìn vào kính và di chuyển kính lúp đến khi nhìn rõ vật nhất.
Đơn vị kiến thức2: Kính hiển vi và cách sử dụng (20P)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi.
- GV hỏi: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV gọi HS lên xác định lại từng bộ phận của kính trên kính thật.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước sử dụng kính.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
 (Nếu có điều kiện, GV hướng dẫn HS cách quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi).
- HS HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi: 
 Gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
- HS trả lời đạt: Thấu kính là quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to được các vật.
- HS thực hiện.
- HS nghiên cứu thông tin, trình bày cách sử dụng.
- HS ghi bài.
2.Kính hiển vi và cách sử dụng:
 Kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
 Cách sử dụng:
+ Bước 1: Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Bước 2: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Bước 3:Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
 Hoạt động 3:Luyện tập(3 phút)
1.Mục tiêu:giúp HS hiểu được cấu tạo,cách sử dụng kính lúp,kính hiển vi
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
- HS chỉ trên kính các bộ phận của kính lúp,kính hiển vi,và nêu chức năng của chúng
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:Quan sát kính hiển vi
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HStrả lời
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh,ghi điểm những HStrả lời tốt.
 Hoạt động 4:Vận dụng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
2.Phương thức:Hoạt động cá nhân
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
-HS trả lời câu hỏi 1,2 cuối bài
- Tập sử dụng thành thạo kính lúp,kính hiển vi
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:HS trả lời câu hỏi.
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HS lên bảng trình bày
Bước 4:GV đánh giá sản phẩm của học sinh:GV nhận xét đúng sai
Hoạt động 5:Tìm tòi mở rộng(3 phút)
1.Mục tiêu:
-Giúp HS mở rộng thêm một số kiến thức
2.Phương thức:Liên hệ thực tế
3.Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ
-HSđọc mục “Em có biết”SGK trang20
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ:Hs đọc
Bước 3:Hsbáo cáo sản phẩm: HS liên hệ thực tế cách bảo quản kính lúp,kính hiển vi
Bước 4: GV đánh giá ghi điểm.
Dặn dò(1’)
 - Gv nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 6 
 -Chuẩn bị như mục 3 SGK trang21
Tiết 5: Bài 6 Thực hành: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
-	Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2. Kĩ năng:
 -	Có kỹ năng sử dụng, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc