Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài: Giới thiệu chung hệ thần kinh - Phan Tất Khả

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài: Giới thiệu chung hệ thần kinh - Phan Tất Khả

. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Xác định vị trí, nêu rõ chức năng

 của các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến hooc mon mà chúng tiết ra.

2. Năng lực :

 a. Năng lực chung:năng lực tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vân đề.

 b. Năng lực chuyn biệt:Tìm hiểu mối liên hệ, phân tích, so sánh, quan sát đưa ra kết luận.

3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh hệ thần kinh .Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, tránh xa ma túy, tệ nạn xã hội.

II. Thiết bị dạy học v học liệu.:

 * Thiết bị: Tranh phóng to hình 55.1,2,3

 * Học liệu : Nghiên cứu trước bài .

Hoạt động 1: MỞ ĐẦU .

a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề, nhiệm vụ cần giải quyết trong bài học.

b. Nội dung: Dự đoán kiến thức liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm

 1. nội tiết, hoocmôn, trao đổi chất, tử vong, nội tiết.

d. Tổ chức thực hiện.

 * Chuyển giao nhiệm vụ. GV trình chiếu, nêu câu hỏi và yêu cầu HS d9c5 tông tin SGK thi

 đua nhóm nhỏ hoặc cá nhân dành quyền trả lời đáp án.

1. Điều hoà các quá trình sinh lý, trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng do hệ.

.đảm nhiệm. Sảm phẩm chính của nội tiết chính là.

Một khi các tuyến nội tiết bị rối loạn sẽ ảnh hửng đến quá trình sinh lý,. , chuyển hoá vật chất, năng lượng và dẫn đến bệnh tật và .Hệ .Rất quan trọng.

 * Thực hiện nhiệm vụ.HS đọc thông tin SGK, hoàn thành đáp án.

 * Báo cáo kết quả và thảo luận.

 HS đại diện xung phong trả lời, thảo luận bổ , thống nhất.

 * Kết luận, nhận định.

 Gv dựa vào đáp án kết luận, nhận định và đánh giá. Hướng dẫn vào nội dung mới.

 

doc 5 trang thucuc 3360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài: Giới thiệu chung hệ thần kinh - Phan Tất Khả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lộc Sơn Kế hoạch bài dạy sinh 8 
Tổ: Sinh - Hoá - Địa - Thể dục Giáo viên: Phan Tất Khả
 ---------; µ ;----------- --------– « —--------
 Chương X: NỘI TIẾT
 Tên bài dạy: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
	 Môn sinh học lớp 8
	 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Xác định vị trí, nêu rõ chức năng 
 của các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến hooc mon mà chúng tiết ra. 
2. Năng lực :
 a. Năng lực chung:năng lực tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vân đề.
 b. Năng lực chuyn biệt:Tìm hiểu mối liên hệ, phân tích, so sánh, quan sát đưa ra kết luận.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh hệ thần kinh .Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, tránh xa ma túy, tệ nạn xã hội.
II. Thiết bị dạy học v học liệu.:
 * Thiết bị: Tranh phóng to hình 55.1,2,3 
 * Học liệu : Nghiên cứu trước bài .
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU .
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề, nhiệm vụ cần giải quyết trong bài học.
b. Nội dung: Dự đoán kiến thức liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm
 1. nội tiết, hoocmôn, trao đổi chất, tử vong, nội tiết.
d. Tổ chức thực hiện.
 * Chuyển giao nhiệm vụ. GV trình chiếu, nêu câu hỏi và yêu cầu HS d9c5 tông tin SGK thi 
 đua nhóm nhỏ hoặc cá nhân dành quyền trả lời đáp án.
Điều hoà các quá trình sinh lý, trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng do hệ........
............................đảm nhiệm. Sảm phẩm chính của nội tiết chính là......................................
Một khi các tuyến nội tiết bị rối loạn sẽ ảnh hửng đến quá trình sinh lý,................. , chuyển hoá vật chất, năng lượng và dẫn đến bệnh tật và ................Hệ ......................Rất quan trọng.
 * Thực hiện nhiệm vụ.HS đọc thông tin SGK, hoàn thành đáp án.
 * Báo cáo kết quả và thảo luận.
 HS đại diện xung phong trả lời, thảo luận bổ , thống nhất.
 * Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án kết luận, nhận định và đánh giá. Hướng dẫn vào nội dung mới.
 Hoạt động 2
 HÌNH THNH KIẾN THỨC 1
a.Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm tuyến nội tiết.
b. Nội dung: 1. Đặc điểm hệ nội tiết.
c. Sản phẩm.
1. Heä noäi tieát ñieàu hoøa caùc quaù trình sinh lí cuûa cô theå ñaëc bieät laø quaù trình trao đổi chaát,
 chuyeån hoùa vaät chaát vaø naêng löôïng.
2. Tuyeán noäi tieát tiết ra caùc hooc moân theo ñöôøng maùu (ñöôøng theå dòch) ñeán caùc cô quan ñích 
3. Đặc điểm hệ nội tiết tác động thông qua đường máu nên chậm, nhưng kéo dài .
d. Tổ chức thực hiện.
 * Chuyển giao nhiệm vụ. GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc thông tin, hoàn thành 
 đáp án, trả lời trực tiếp.
 1. Hệ nội tiết có vai trò gì? 2. Sản phẩm của các tuyến nội tiết là gì?
 3. Nêu đặc điểm của hệ nội tiết ?
 * Thực hiện nhiệm vụ.HS hoạt động cá nhân, hoàn thành đáp án.
 * Báo cáo kết quả và thảo luận. HS đại diện bái cáo đáp án, thảo luận, thống nhất.
 * Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường xuyên nếu cần.
HÌNH THNH KIẾN THỨC 2
a.Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của 
 các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến hooc mon mà chúng tiết ra
b. Nội dung: 2. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
c. Sản phẩm.
PHIẾU HỌC TẬP
Giống nhau
Có các tế bào tuyến, các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết.
Khác nhau
 Tuyến ngoại tiết
 T uyến nội tiết
Cấu tạo
- Có ống dẫn , Sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài 
- Tế bào tuyến lớn , chất tiết nhiều , đặc tính sinh học không cao
- Không có ống dẫn, sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu .
- Tế bào tuyến nhỏ , chất tiết ít , đặc tính sinh học cao .
- Sản phẩm
- Ví dụ.
- Sản phẩm tiết là enzim, các chất tiết như mồ hôi..
-Ví duï:Tuyeán leä(nước mắt), tuyến mồ hôi( mồ hôi) 
- Sản phẩm tiết là các hoocmôn
- Ví dụ: tuyến tụy ( tiết Isulin), tuyến giáptiết( Tirô xin) 
Chức năng
- Điều hoà quá trình dinh dưỡng và thải bã, địều hoà thân nhiệt ..
- Đảm bảo ổ định môi trường ngoài cơ thể
- Điều hoà quá trình trao đổi chất và chuyẩn hoá vật chất và năng lượng
- Đảm boả ổn định môi trường bên trong cơ thể .
d. Tổ chức thực hiện.
* Chuyển giao nhiệm vụ. Gv trình chiếu hoặc phát phiếu học tập cho học sinh, hướng dẫn HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành đáp án.
PHIẾU HỌC TẬP
Giống nhau
Khác nhau
 Tuyến ngoại tiết
 T uyến nội tiết
Cấu tạo
- Sản phẩm,
- Ví dụ,
Chức năng
 * Thực hiện nhiệm vụ.HS hoạt động nhóm hoàn thành đáp án.
 Nhóm 1,2 . Hoàn thành Giống nhau, tuyến ngoại tiết. 
 Nhóm 3,4:. Hoàn thành Giống nhau, tuyến nộitiết
 * Báo cáo kết quả và thảo luận. HS đại diện nhóm trả lời, thảo luận, thống nhất.
 * Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường xuyên các nhóm.
HÌNH THNH KIẾN THỨC 3
a.Mục tiêu: Nêu được tính chất và vai trò của hoocmôn.
b. Nội dung: 3. Hoocmôn.
c. Sản phẩm.
1.Tính chất của hooc môn:
 - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích. - Hooc moân coù tính sinh hoïc raát cao 
 - Hooc moân khoâng mang tính ñaëc tröng cho loaøi 
2.Vai troø cuûa hooc moân:	
 - Duy trì tính oån ñònh cuûa moâi tröôøng beân trong cô theå 
 - Ñieàu hoøa caùc quaù trình sinh lí dieãn ra bình thöôøng 
d. Tổ chức thực hiện.
 * Chuyển giao nhiệm vụ.GV trình chiếu, nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc thông tin, hoàn
 thành đáp án, trả lời trực tiếp.
Em hãy nêu tính chất và vai trò của Hooc môn. 
 * Thực hiện nhiệm vụ.HS hoạt động cá nhân, hoàn thành đáp án.
 * Báo cáo kết quả và thảo luận.Lần lượt HS đại diện nhóm trả lời, thảo luận, thống nhất.
 * Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường xuyên các nhóm.
 Hoạt động 3: 
 LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dung kiến thức học được vào kĩ năng làm bài.
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi điền khuyết.
c. Sản phẩm:
 1. Điều hoà, trao đổi chất. 2. - Hooc môn 3. Đường máu 
 4. có, không có, Hooc môn , Enzim. 5. sinh học. đặc trưng.
d. Tổ chức thực hiện.
 * Chuyển giao nhiệm vụ. GV trình chiếu câu hỏi. HS thực hiện 
1. Hệ nội tiết các quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là quá trình ,
 chuyển hóa vật chất và năng lượng.
2. Tuyến nội tiết tiết ra các ..theo đường máu (đường thể dịch) đến các cơ quan đích 
3. Đặc điểm hệ nội tiết tác động thông qua nên chậm, nhưng kéo dài .
4. Cấu tạo tuyến ngoại tiết .....ống dẫn, còn tuyến nội tiết......ống dẫn. Sản phẩn tiết của tuyến nội tiết là.................., còn ngoại tiết là .............và các sản phẩm tiết. 
5 - Hooc môn có tính ..rất cao. Hooc môn không mang tính ..cho loài 
 * Thực hiện nhiệm vụ.HS dựa vào kiến thức đã học, hoàn thành đáp án.
 * Báo cáo kết quả và thảo luận.
 HS đại diện xung phong trả lời, thảo luận bổ sung , thống nhất.
Hoạt động 4
 VẬN DỤNG
Mục tiêu:Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã được học trong cuộc sống hàng ngày để bảo vệ hệ thần kinh.
 b. Nội dung: Biết cách bảo vệ sinh hệ thần kinh.
 c.. Sản phẩm: Đáp án trả lời, làm bài của học sinh.
 1. Rối loạn trong hoạt động nội tiết.
 2. Phòng tránh rối loạn cho tuyến nội tiết.
 d. Tổ chức thực hiện.
 *Chuyển giao nhiệm vụ. GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu học sinh gi vào vở và làm ở nhà.
 1. Em hãy nêu nguyên nhân nào dẫn tình trạng bệnh lí.
 2.Tại sao chúng ta cần có một chế độ ăn uống khoa học?
 * Thực hiện nhiệm vụ. HS làm bài tập ở nhà vào vở.
 * Báo cáo kết quả và thảo luận. Báo cáo kết quả làm bài phần mở đầu, thảo luận thống nhất.
 * Kết luận, nhận định.
 Gv dựa vào đáp án kết luận, nhận định và đánh giá chấm lấy điểm thường xuên .
 * Về nhà học bài, chuẩn bị và nghiên cứu bài 55. “ Giới thiệu chung hệ nội tiết”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_gioi_thieu_chung_he_than_kinh_pha.doc