Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 2: Vận động - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 2: Vận động - Năm học 2020-2021

I. Muc tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

* Kiến thức:

- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống

- Kể tên các phần của bộ xương người - các loại khớp

- Mô tả cấu tạo của xương dài và cấu tạo của một bắp cơ

- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương

- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.

- So sánh bộ xương của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới).

* Kỹ năng :

- Rèn luyện HS kỉ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập

- Rèn hs kĩ năng phân tích, tổng hợp tư duy, quan sát hình, mô hình tìm kiến thức, Kĩ năng suy luận logic

- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.

* Thái độ :

- Bảo vệ cơ thể giữ gìn vệ sinh cá nhân, tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng

- Thái độ yêu thích môn học.

- Giáo dục ý thức nghiêm túc, yêu thích môn học, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề của mỗi học sinh

- Hình thành và phát triển năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến bộ môn sinh học người.

- Năng lực làm việc, hợp tác theo nhóm, làm việc cá nhân, giao tiếp với tập thể, giáo viên

- Hình thành và phát triển năng lực Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.

- Hình thành và phát triển năng lực quan sát, phân tích hình ảnh

- Hình thành và phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho mỗi

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh, phim, bảng phụ và các phiếu học tập liên quan đến chủ đề

2. Học sinh: Sách, vở, xem trước bài, tìm hiểu thông tin theo yêu cầu giáo viên.

 

doc 12 trang thucuc 3551
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 2: Vận động - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/09/2019 
CHỦ ĐỀ 2: VẬN ĐỘNG
Giới thiệu chung về chủ đề : Sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp của cơ và xương .Trong quá trình tiến hóa bộ xương người có những điểm sai khác so với động vật để phù hợp với dáng đứng thẳng và lao động bằng hai tay. 
Chủ đề: sự vận động của cơ thể gồm các nội dung chính sau:
1. Bộ xương
2. Cấu tạo và tính chất của xương
3. Cấu tạo và tính chất của cơ.
4. Hoạt động của cơ
5. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
6. Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 6 tiết
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
* Kiến thức: 
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống
- Kể tên các phần của bộ xương người - các loại khớp
- Mô tả cấu tạo của xương dài và cấu tạo của một bắp cơ
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
- So sánh bộ xương của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới).
* Kỹ năng : 
- Rèn luyện HS kỉ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập
- Rèn hs kĩ năng phân tích, tổng hợp tư duy, quan sát hình, mô hình tìm kiến thức, Kĩ năng suy luận logic 
- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
* Thái độ : 
- Bảo vệ cơ thể giữ gìn vệ sinh cá nhân, tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng
- Thái độ yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, yêu thích môn học, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề của mỗi học sinh
- Hình thành và phát triển năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến bộ môn sinh học người.
- Năng lực làm việc, hợp tác theo nhóm, làm việc cá nhân, giao tiếp với tập thể, giáo viên
- Hình thành và phát triển năng lực Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
- Hình thành và phát triển năng lực quan sát, phân tích hình ảnh 
- Hình thành và phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho mỗi 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh, phim, bảng phụ và các phiếu học tập liên quan đến chủ đề
2. Học sinh: Sách, vở, xem trước bài, tìm hiểu thông tin theo yêu cầu giáo viên.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động
Mục tiêu hoạt động:
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh.
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp của cơ và xương .Trong quá trình tiến hóa bộ xương người có những điểm sai khác so với động vật để phù hợp với dáng đứng thẳng và lao động bằng hai tay. 
Giáo viên đặt vấn đề: 
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ( 2 HS ) để trả lời vấn đề sau:
? con người vận động được là do đâu
? Bộ xương con người và động vật giống và khác nhau như thế nào? 
Phương pháp dạy học:
*Nêu và giải quyết vấn đề.
*Dự kiến sản phẩm: 
- Con người vận động được là nhờ sự phối hợp của cơ và xương 
- bộ xương người có những điểm sai khác so với động vật để phù hợp với dáng đứng thẳng và lao động bằng hai tay. 
*Đánh giá kết quả hoạt động
Cho học sinh đánh giá chéo với nhau và giáo viên đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu hoạt động:
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh.
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- HS Xác định được các thành phần cả bộ xương trên mô hình và y nghĩa của bộ xương
- HS chỉ rõ các loại khớp xương dựa trên khả năng cử động
Nội dung 1: Bộ xương
1. Các phần chính của bô xương
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình, tranh H.7.1, liên hệ bản thân, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Bộ xương người chia làm mấy phần?
+ Kể tên bộ phận ở từng phần?
+ Tìm những điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân?
+ Vì sao có sự khác nhau đó?
HS trao đổi nhóm ,vận dụng kiến thức thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập giáo viên giao. 
Phương pháp dạy học:
* Thảo luận nhóm
*Nêu và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp trực quan.
*Dự kiến sản phẩm: 
-Xương đầu: xương sọ, xương mặt.
-Xương thân: cột sống, xương ức, xương sườn. 
-Xương chi : 
*Đánh giá kết quả hoạt động:
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau và rút ra kiến thức. 
1. Các phần chính của bô xương
-Xương đầu: xương sọ, xương mặt.
-Xương thân: cột sống, xương ức, xương sườn. 
-Xương chi : 
+ Xương tay:
ŠĐai vai: xương đòn, xương bả vai.
ŠXương cánh tay, xương cẳng tay, xương bàn tay.
+ Xương chân:
ŠĐai hông:xương cánh chậu, xương cùng.
Š xương đùi, xương cẳng chân, xương bàn chân.
* Chức năng của bộ xương:
- Nâng đỡ.
- Bảo vệ cơ thể.
- Là chỗ bám của cơ.
2. Các khớp xương:
- yêu câù HS đọc thông tin SGK.
 Thế nào gọi là một khớp xương?
Có mấy loại khớp xương?
Xác định các loại khớp đó trên cơ thể người hay chỉ trên mô hình.
Mô tả 1 khớp động?
 Khả năng cử động của 1 khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào?Vì sao có sự khác nhau đó?
Nêu đặc điểm của khớp bất động?
HS trao đổi nhóm ,vận dụng kiến thức thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập giáo viên giao.
? Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người?
Phương pháp dạy học:
* Thảo luận nhóm
*Nêu và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp trực quan.
*Dự kiến sản phẩm: 
Có 3 loại khớp
Khớp động: Cử động dễ dàng.
*Đánh giá kết quả hoạt động:
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau và rút ra kiến thức. 
2. Các khớp xương:
Có 3 loại khớp: 
- Khớp động: Cử động dễ dàng.
+ Hai đầu xương có lớp sụn.
+ Giữa là dịch khớp (hoạt dịch)
+ Ngoài: Dây chằng.
- Khớp bán động: giữa hai đầu xương là đĩa sụn ® hạn chế cử động.
Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa ® không cử động được. 
HS chỉ ra được cấu tạo của các loại xương và chức năng của nó
HS chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra nờ các tế bào màng xương
HS chỉ ra được hai thành phần của bộ xương liên quan đến tính chất của 
xương
Nội dung 2: Cấu tạo và tính chất của xương
1. Cấu tạo của xương.
- GV đưa câu hỏi có tính chất đặt vấn đề.
 ? Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo xương?
-Để trả lời vấn đề đặt ra ® GV cho tiếp câu hỏi :
? Xương có cấu tạo gồm mấy phần?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Hai đầu xương có cấu tạo và chức năng như thế nào?
? Thân xương có cấu tạo và chức năng như thế nào?
- GV kiểm tra kiến thức các em nắm được thông qua phần trình bày của nhóm .
- HS trao đổi nhóm ,vận dụng kiến thức thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập giáo viên giao.
Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
*Dự kiến sản phẩm: 
- Thành phần và tính chất của xương
- 2 đầu xương là mô xương xốp.
*Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
1. Cấu tạo của xương.
Nội dung như phần chữ đóng khung cuối bài sgk.
2. Sự to ra và dài ra của bộ xương.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- GV treo tranh phóng to H8.4, 8.5 SGK, yêu cầu HS quan sát kết hợp thông tin SGK để trả lời câu hỏi.
? Xương dài ra và to ra là do đâu ?
- GV đánh giá phần trả lời của các nhóm và giải thích để HS hiểu HS trao đổi nhóm ,vận dụng kiến thức thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập giáo viên giao.
Phương pháp dạy học:
* Thảo luận nhóm
*Nêu và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp trực quan.
*Dự kiến sản phẩm: 
- Xương to ra do phân chia của tế bào màng xương
*Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
2. Sự to ra và dài ra của bộ xương 
- Xương dài ra: Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
- Xương to thêm nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương.
3. Thành phần hoá học và tính chất của xương.
- GV y/cầu HS đọc thí no SGK
? Nêu thành phần hóa học và tính chất của xương?
-GV giải thích về tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương theo độ tuổi.
? Vì sao xương người già giòn, dễ gãy?
Phương pháp dạy học:
Quan sát thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thực hành.
*Dự kiến sản phẩm: 
- Thành phần hữu cơ, vo cơ. Tính dẻo và cứng
-Người già có thành phần hữu cơ giảm nên dễ gãy
*Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
3. Thành phần hoá học và tính chất của xương.
- Xương gồm:
+ Chất hữu cơ: cốt giao.
+ Chất vô cơ: muối canxi.
- Tính chất của xương rắn chắc và đàn hồi
HS thấy rõ tính chất của cơ là co và dãn
Nội dung 3: Cấu tạo và tính chất của cơ
1. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ :
Học sinh đọc SGK
2. Tính chất của cơ:
- GV giao nhiệm vụ học tập: 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm hình 9.2 trả lời câu hỏi:
? Người ta kích thích ở chỗ nào của con ếch?
? Hiên tượng gì xảy ra?
- GV vừa chốt lại ý đúng vừa vẽ ra đồ thị một nhịp co cơ.
? Vậy, tính chất của cơ là gì ?
? Gập cẳng tay vào sát cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào?
? Vì sao bắp cơ ngắn lại và to ra?
- GV vừa kết luận vừa chỉ trên tranh.
? Nhận xét sự thay đổi chiều dài của đĩa sáng và đĩa tối?
? Vì sao có sự thay đổi như vậy?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cơ chế co cơ?
? Co cơ là cơ sở của hiện tượng nào?
- Hướng dẫn HS thực hiện phản xạ đầu gối.
? Nêu hiện tượng của phản xạ?
? Giải thích cơ chế phản xạ?
- GV giải thích thêm chu kỳ co cơ hay nhịp co cơ như SGV.
- GV cần lưu ý nếu HS đưa câu hỏi: 
+ Tại sao người bị liệt cơ không co được?
Phương pháp dạy học:
Quan sát thí nghiệm.
* Thảo luận nhóm
*Nêu và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp trực quan.
*Phương pháp thực hành.
* Dự kiến sản phẩm:
- Đùi ếch, Co chân ếch
- Cơ có tính chất co dãn
- Vì giảm chiều dài của tơ cơ mảnh đi vào vùng phân bố tơ cơ dạy
Thực hiện được phản xạ co cơ đầu gối
- Cơ mất khả năng co dãn
*Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
2. Tính chất của cơ:
- Tính chất của cơ là co và dãn cơ.
- Cơ chế co cơ: Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
- cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
3. Ý nghĩa của hoạt động co cơ:
- GV nêu câu hỏi:
+ Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào?
- GV đánh giá phần trả lời của các nhómŠ GV kết luận.
? Phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn giữa cơ hai đầu(cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay ?
- GV kết luận: trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.
Phương pháp dạy học:
* Thảo luận nhóm
*Nêu và giải quyết vấn đề.
*Dự kiến sản phẩm: 
- Cơ co tạo sự vận động của cơ thể
*Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
3. Ý nghĩa của hoạt động co cơ:
Cơ co giúp xương cử động ® cơ thể vận động 
Chỉ rõ nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp rèn luyện
Nội dung 4: Hoạt động của cơ
1. Công của cơ:
Không dạy
2. Sự mỏi cơ :
GV nêu vấn đề: Điều gì xảy ra khi bị kích thích để cơ co liên tục hoặc lao động gắng sức?
- GV bố trí và tiến hành thí nghiệm như hình 10.1. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tính công co cơ ngón tay
? Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ sinh ra lớn nhất?
- GV liên hệ: khi kéo quả bóng bay, kéo gàu nước, kéo hòn đá to.
? Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài?
+ Khi biên độ co cơ giảm ® ngừng ® em gọi là gì?
- GV đặt vấn đề: Vậy, nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ?
- GV y/cầu HS đọc thông tin SGK.
? Để học tập cũng như làm việc được chúng ta cần phải có gì?
? Năng lượng cung cấp cho sự co cơ lấy từ đâu? Bằng con đường nào?
? Yếu tố nào làm cơ mỏi?
? Vì sao có sự tích tụ axit lactic?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận nguyên nhân của sự mỏi cơ?
Phương pháp dạy học:
Quan sát thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thực hành.
*Dự kiến sản phẩm: 
- Xảy ra mỏi cơ
- Khối lượng vừa sức
- Biên độ giảm dần
- Do tích tụ axit lactic đầu độc cơ
- Hô hấp ở ti thể của tế bào cơ
Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
2. Sự mỏi cơ :
Nguyên nhân mỏi cơ:
- Năng lượng dùng cho sự co cơ được lấy từ sự oxi hóa chất dinh dưỡng do máu mang tới. Khi thiếu oxi sẽ xảy ra hiện tượng tích tụ axit lactic trong cơ làm cơ mỏi.
3. Thường xuyên luỵên tập để rèn luyện cơ:
Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập?
+ Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và đẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ?
+ Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt?
- GV tóm tắt ý kiến của HS và đưa về những cơ sở khoa học.
- Hãy liên hệ bản thân : em đã chọn cho mình một hình thức rèn luyện nào chưa ? nếu có thì hiệu quả như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
*Dự kiến sản phẩm: 
- Tập thể dục thể thao
- Tăng cường khả năng làm việc cho cơ
- Luyện tập vừa sức
- Ngồi học đúng tư thế, lao động vừa sức, dinh dưỡng phù hợp 
Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
3. Thường xuyên luỵên tập để rèn luyện cơ:
Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai cần lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
HS chỉ ra những điểm tiến hóa cơ bản của bộ xương người với bộ xương thú
Chỉ ra nguyên nhân một số bệnh và tật về xương, nêu biện pháp phòng tránh
Nội dung 5: Tiến hóa hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
1. Sự tiến hoá của bộ xương người so với thu:
GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1 ®11.3 tr.37 SGK, 
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động.
- GV đánh giá ý kiến của HS và có thể cho điểm HS trả lời đúng, và phải khuyến khích HS yếu gợi ý bằng câu hỏi đơn giản như sau:
+ Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ cơ thể là phần nào?
+ Lồng ngực của người có bị kẹp giữa hai tay hay không?
® sau đó dẫn dắt vào câu hỏi khó hơn.
Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thực hành.
*Dự kiến sản phẩm: 
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 11
- Xương sống cong 4 chỗ, xương chậu rộng, xương chân to khỏe, bàn chân hình vòm, ngón chân ngắn.
- Là chân
Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
1. Sự tiến hoá của bộ xương người so với thu:
Bảng 11 : So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú .(Xem phần dưới).
2. Sự tiến hoá hệ cơ người so với hệ cơ thú:
Không dạy.
3. Vệ sinh hệ vận động:
GV yêu cầu HS quan sát các hình 11.5 SGK. Tr.39 ® làm bài tập mục 6 SGK tr. 39.
- GV nhận xét phần thảo luận của HS rồi bổ sung kiến thức.
- GV có thể hỏi thêm:
+ Em thử nghỉ xem mình có bị vẹo cột sống không? Nếu đã bị thì vì sao?
+ Hiện nay có nhiều em bị cong vẹo cột sống, em nghĩ đó là do nguyên nhân nào?
+ Sau bài học hôm nay em sẽ làm gì?
* Tích hợp giáo dục vệ sinh bộ xương : Ngồi đúng tư thế, rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức, dinh dưỡng phù hợp.
Phương pháp dạy học:
* Thảo luận nhóm
*Nêu và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp trực quan.
*Dự kiến sản phẩm: 
Làm bài tập theo yêu cầu.
Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá các nhóm HS từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
3. Vệ sinh hệ vận động:
Để cơ xương phát triển cân đối chú ý rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức. Khi mang vác và khi ngồi học chống cong vẹo cột sống.
 - Rèn thao tác khi gặp người gãy xương.
- Biết cố định xương cẳng tay khi bị gãy.
Nội dung 6: Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
1. Nguyên nhân gãy xương:
- GV nêu câu hỏi:
? Nguyên nhân não dẫn đến gãy xương ?
? Vì sao nói khả năng gãy xương có liên quan đến lứa tuổi?
? Khi gặp người bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì ?
 Chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Nắn lại ngay chỗ xương gãy.
b. Chở ngay đến bệnh viện.
c. Đặt nạn nhân nằm yên.
d. Tiến hành sơ cứu.
- GV lưu ý: Không được nắn bó bừa bãi. 
- GV nhận xét bổ sung và giáo dục HS ý thức trong việc tránh bị gãy xương trong các hoạt động
1. Nguyên nhân gãy xương:
- Gãy xương do nhiều nguyên nhân 
- Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ .
*Đánh giá kết quả hoạt động:
-Các nhóm nhận xét kỹ năng thực hành.
Khen tuyên dương nhóm hoạt động tốt
( nhắc nhở các nhóm còn thiếu tập trung)
- Các nhóm nộp thu hoạch.
2. Tập sơ cứu và băng bó cố định:
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- GV dùng nhóm: yêu môn sinh làm mẫu. 
- GV đi quan sát các nhóm uốn nắn, giứp đỡ, nhất là các nhóm yếu.
- GV gọi đại diện 4 nhóm để kiểm tra. 
- GV cho các nhóm nhận xét đánh giá kết quả lẫn nhau .
- GV chọn nhóm làm đúng và đẹp nhất đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm khác .
- GV hỏi: Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi tránh cho mình và người khác không bị gãy xương?
Phương pháp dạy học:
- Quan sát thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thực hành.
1. Sơ cứu :
- Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ xương gãy 
- Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương. 
- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy .
2 .Băng bó cố định 
 -Với xương ở tay: Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay làm dây đeo cẳng tay vào cổ 
- Với xương ở chân: Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu hoạt động:
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh.
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Củng cố giúp học sinh khắc sâu, ghi nhớ kiến thức đã học đồng thời vận dụng giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
GV chuẩn bị bảng ghi nội dung các câu hỏi: 
1. Xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương?
* Câu hỏi cho học sinh khuyết tật: 2.2. Đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động:
a. Cột sống cong 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở sang 2 bên.
b. Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
c. Xương chậu lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
d. Cả a,b và c đều đúng.
2.3. Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:
a. xương sọ lớn hơn xương mặt
b. Cơ nét mặt phát triển.
c. Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
d. Cả a, b và c đều đúng.
3. Giải thích hiện tượng bị chuột rút trong đời sống con người.
* Dự kiến sản phẩm:
à 2 HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương
Đáp án: c
Đáp án: d
Đáp án: d
HS thảo luận, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu hoạt động:
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh.
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
1. Bằng những hiểu biết của mình hãy chứng minh câu nới “ con người đã vượt lên làm chủ thiên nhiên”?
2. Hiện nay có nhiều emm học sinh bị cong vẹo cột sống , em nghĩ là do đâu?
* Dự kiến sản phẩm
1. CN có khả năng sử dụng và chế tạo công cụ lao động, bớt lệ thuộc vào quy luật tự nhiên. Có khả năng tư duy, tìm hiểu các quy luật tự nhiên để làm chủ thiên nhiên, lợi dụng quy luật tự nhiên phục vụ lợi ích của mình
à Tư thế ngồi họ không ngay ngắn, mang vác hai vai không đều...
Đánh giá kết quả hoạt động:
- HS nhận xét- bổ sung
- GV đánh giá chung từ đó HS hoàn thiện kiến thức.
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá theo chủ đề định hướng phát triển năng lực.
1. Mức độ nhận biết: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Chức năng quan trọng nhất của bộ xương là:
Nâng đỡ cơ thể
Nơi bám của cơ
Cùng với hệ cơ giúp cho cơ thể vận động
Tạo khoang xương và bảo vệ các cơ quan
* Câu hỏi cho học sinh khuyết tật: Câu 2: Tính chất của cơ là:
a. có khả năng co b. có khả năng dãn c. co và dãn d. cơ bám vào 2 xương qua khớp xương 
2. Mức độ thông hiểu:
Câu 1. Đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
Câu 2. Sự oxi hóa các chất dinh dưỡng trong cơ có vai trò: 
a. tổng hợp các chất hữu cơ
b. tạo ra năng lượng cho co cơ
c. phân giải chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản
d. cả a và b 
3. Mức độ vận dụng:
Câu 1: Khi gặp người bị tai nạn gãy xương chân, chúng ta phải:
a. đặt nạn nhân nằm yên tại chỗ, dùng nẹp gạc sơ cứu
b. nắn lại chỗ xương vừa bị gãy, dùng nẹp cố định
c. dùng nẹp và gạc tạm thời sơ cứu để người bị nạn nằm thẳng, chở ngay đến bệnh viện
d. khiêng nạn nhân lên xe chở ngay đến bệnh viện
4. Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Vì sao xương người già dễ bị gãy xương và khi gãy thì xương lâu lành hơn ở trẻ em?
Câu 2: Vì sao nước hầm xương thường sánh và ngọt
V. Phụ lục:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chu_de_2_van_dong_nam_hoc_2020_2021.doc