Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- So sánh bộ xương và hệ cơ người với bộ xương và hệ cơ thú qua đó nêu những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo .

- Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ xương .

- Nêu được các biện pháp phòng chống cong vẹo cột sống ở HS.

2. Kĩ năng

- Giải quyết vấn đề; tìm kiếm và xử lí thông tin. Tự tin trình bày ý kiến; so sánh.

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng quan sát

-Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh thân thể,

chống các tật bệnhvề xương thường xẩy ra ở tuổi thiếu niên.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ rèn luyện bộ xương và hệ cơ để có thân hình cân đối.

 

doc 4 trang thucuc 2790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/9/2019
Ngày giảng: 01/10/2019
Tiết 11
TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- So sánh bộ xương và hệ cơ người với bộ xương và hệ cơ thú qua đó nêu những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo . 
- Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ xương .
- Nêu được các biện pháp phòng chống cong vẹo cột sống ở HS. 
2. Kĩ năng
- Giải quyết vấn đề; tìm kiếm và xử lí thông tin. Tự tin trình bày ý kiến; so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng quan sát 
-Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh thân thể, 
chống các tật bệnhvề xương thường xẩy ra ở tuổi thiếu niên.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ rèn luyện bộ xương và hệ cơ để có thân hình cân đối. 
II. CHUẨN BỊ
*GV: - Tranh vẽ H 11. 1 -> 5 sgk
 - Phiếu học tập 
Các phần so sánh
Bộ xương người
Bộ xương thú
Đặc điểm thích nghi của bộ xương người với t thế đứng thẳng và lao động
1. Tỉ lệ sọ / mặt
2. Lồi cằm ở xương mặt
3. Cột sống
4. Lồng ngực
5. Xương chậu
6. Xương đùi
7.Xương bàn chân
8. Xương ngót ( thuộc nhóm xg cổ chân)
III. PHƯƠNG PHÁP 
- Trực quan, so sánh 
- Vấn đáp
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Ổn định tổ chức ( 1’ ) 
2. Kiểm tra đầu giờ: 
(Lồng ghép trong bài học)
3. Các hoạt động 
Vào bài (1’): Chúng ta biết con người có nguồn gốc động vật, đặc biệt là lớp thú. Trong quá trìnhtiến hoá con người thoát khỏi giới động vật. Cơ thể con người có nhiều biến đổi , đặc biệt là sự biến đổi của cơ và xương = > Chúng ta nghiên cứu bài 11.
Hoạt động 1 ( 23’)
TÌM HIỂU SỰ TIẾN HOÁ CỦA BỘ XƯƠNG NGƯỜI SO VỚI BỘ XƯƠNG THÚ
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV y/c HS hoàn thành ▼ sgk tr. 37. 38 
- HS thảo luận nhóm 10 phút hoàn thànhbài tập
+ N 1, 3, 5 hoàn thànhnội dung từ 1- > 4
+ N 2, 4, 6 hoàn thànhnội dung từ 5- > 8
- GV treo phiếu học tập y/c HS chữa bài
- Đại diện nhóm 1, 2 lên chữa bài trên tranh
- Nhóm khác theo rõi bổ sung
- GV nêu câu hỏi :
+Tỷ lệ sọ lớn hơn mặt có ý nghiã gì ?
GV: Não người nặng khoảng 1,2 -> 1,3 kg tỷ lệ não so với trong lượng cơ thể lớn nhất.TT não nặng
+ Khi con người đứng thẳng trụ đỡ cơ thể là phần nào ? 
+ Chứa não phát triển liên quan đến hoạt động tư duy
+ Tinh tinh não nặng 340 g Kl não/ ct = 1/ 86, người KL não / ct = 1/ 45
+ Cột sống
+ Cột sống có 4 chỗ cong có ý nghĩa gì ? 
+ Dáng đứng thẳng
+ Tại sao lồng ngực nở rộng sang 2 bên là điểm tiến hoá 
+ 2 tay giải phóng khỏi chức năng di chuyển thực hiện chức năng lao động
+ Xương chi có đặc điểm gì thích nghi với lao động và đứng thẳng ? 
+ Xương chi dưới to khoẻ, xương bàn chân dạng vòm, xương gót lớn, xương tay nhỏ phân hoá...
- GV chốt kiến thức
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú
- Nội dung phiếu học tập
* KL : Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
Hoạt động 2( 8’ )
SỰ TIẾN HOÁ CỦA HỆ CƠ NGƯỜI SO VỚI HỆ CƠ THÚ
 Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV?Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện ở điểm nào 
- HS n/c thông tin H 11.4 trao đổi nhóm (3') thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trìnhbày, nhóm khác bổ sung
- GV chốt kiến thức
- GV hướng dẫn HS phân biệt các nhóm cơ chínhtrên cơ thể qua tranhvẽ
- HS phân biệt các nhóm cơ:
+ Cơ đầu, cổ
+ Cơ thân 
+ Cơ tay, chân
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú
- Cơ nét mặt biểu thị trạng thái khác nhau, cơ vận động
 lưỡi phát triển, cơ ngón tay
phân hoá, cơ ngón cái phát triển, cơ chân to khoẻ
Hoạt động 3 ( 7’ )
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV y/c HS thực hiện ▼
- HS qua sát tranhvẽ H11.5 thảo luận nhóm (3')thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trìnhbày, nhóm khác theo dõi, bổ sung 
- GV nhận xét kết quả của các nhóm
- HS => kết luận
- Hiện nay có nhiều em bị cong vẹo cột sống, em nghĩ đó là nguyên nhân nào ? 
III. Vệ sinh hệ vận động
- Để bộ xương, hệ cơ phát triển tốt cần:
+ Có chế độ dinhdưỡng hợp lí
+ Thường xuyên luyện tập TDTT, lao động vừa sức
+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng.
 	4. Tổng kết và hướng dẫn học bài
 	a. Tổng kết : ( 4’ )
	Hãy khoanhtròn vào đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật
a) Xương sọ lớn hơn xương mặt
b) Cột sống cong hìnhcung
c) Lồng ngực nở theo chiều lng bụng
d) Cơ nét mặt phân hoá
e) Cơ nhai phát triển
g) Khớp cổ tay kém linhhoạt
h) Khớp chậu đùi cấu tạo hìnhcầu, hố khớp sâu
i) Xương bàn chân xếp trên mặt phẳng
k) Ngón chân cái đối diện với các ngón kia
l) Cột sống cong 4 chỗ
m) Lồi cằm phát triển
n) Xương ngót phát triển phía sau
	b. Hướng dẫn học bài :( 1’ ) 
	- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- n/c bài thực hành11 - Chuẩn bị theo nhóm HS 4 -5 em) Hai thanh nẹp dài 30 - > 40 cm rộng 4-5 cm bào nhẵn bằng gỗ hoặc bằng tre, dày 0,6 -> 1 cm.
V. Phụ lục
Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú
Các phần so sánh
Bộ xương người
Bộ xương thú
Đặc điểm thích nghi của bộ xương người với t thế đứng thẳng và lao động
1. Tỉ lệ sọ / mặt
Lớn
Nhỏ 
Sọ phát triển liên quan đến hoạt động tư duy
2. Lồi cằm ở xương mặt
Phát triển
Không có
Lồi cằmphát triển liên quan đến tiếng nói
3. Cột sống
Cong 4 chỗ
Cong hìnhcung
Là chỗ dựa vững chắc cho cơ thể
4. Lồng ngực
Mở rộng sang 2 bên
Phát triển theo hướng lng bụng
Phát triển hệ tuâng hoàn hô hấp
5. Xương chậu
Mở rộng 
Hẹp 
Chịu áp lực các nội quan, chỗ bám cho chân
6. Xương đùi
Phát triển
Bìnhthường
Làm giá đỡ và thực hiện chức năng di chuyển
7.Xương bàn chân
Dạng vòm
Phẳng
Làm giá đỡ
8. Xương ngót ( thuộc nhóm xg cổ chân)
Lớn
Phát triển phía sau
Trọng tâm rơi vào gót chân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_11_tien_hoa_cua_he_van_dong_ve_s.doc