Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 46: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa
của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.
- Trình bày đ¬ược quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả.
- Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời
sống các động vật và con ngư¬ời.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của PXKĐK và PXCĐK. So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK.
- Hợp tác lắng nghe tích cực. Tự tin khi trình bày trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ phóng to H 52.1. 3.
- Bảng phụ
III. Phư¬ơng pháp
Vấn đáp,trực quan,hợp tác nhóm
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu cấu tạo của tai?
3. Các hoạt động
Vào bài (1’): Phản xạ là gì? có những loại phản xạ nào chúng có gì khác nhau? n/c bài hôm nay.
Ngày soạn: 24/5/2020 Ngày giảng: 26/5/2020 Tiết 46 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. - Trình bày được quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả. - Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và con người. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của PXKĐK và PXCĐK. So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK. - Hợp tác lắng nghe tích cực. Tự tin khi trình bày trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ phóng to H 52.1. 3. - Bảng phụ III. Phương pháp Vấn đáp,trực quan,hợp tác nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu cấu tạo của tai? 3. Các hoạt động Vào bài (1’): Phản xạ là gì? có những loại phản xạ nào chúng có gì khác nhau? n/c bài hôm nay. Hoạt động 1 ( 7' ) Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Hoạt động của thầy trò Nội dung - GV y/c HS hoàn thành bảng 52.1 - HS n/c thông tin thảo luận nhóm 2 phút thống nhất ý kiến - Gv treo bảng 52.1 - Đại diện nhóm HS lên chữa bài, nhóm khác bổ sung ý kiến - GV thông báo đáp án đúng - PXKĐK: 1, 2, 4 - PXCĐK: 3, 5, 6 - HS sửa chữa bài + Thế nào là phản xạ không có điều kiện? + Thế nào là phản xạ có điều kiện? - HS trả lời. - GV y/c HS tìm thêm vài VD cho mỗi loại phản xạ - PXKCĐK: Trẻ vừa sinh ra đã biết khóc biết bú. - PXCĐK: Cho cá ăn vỗ tay sau nhiều lần như vậy vỗ tay cá nổi lên. I. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Nội dung bảng 52.1 + Phản xạ không có điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập. + Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Hoạt động 2 ( 15' ) Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện Hoạt động của thầy trò Nội dung - GV y/c HS n/c thông tin mục II sgk H 52.1 3 hoàn thành ▼ + HS thảo luận nhóm 5 phút thống nhất ý kiến + GV treo tranh -> Đại diện 1 nhóm lên chỉ tranh vẽ nêu được quá tình thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn – chia sẻ. II. Sự thành lập phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện - GV hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh kích thích không có điều kiện ( thức ăn ), kích thích có điều kiện ( ánh đèn ) ? Để thành lập phản xạ có điều kiện cần có điều kiện gì? - HS vận dụng kiến thức trả lời - Cần có sự kết hợp giữa kích thích không có điều kiện và kích thích có điều kiện. ?Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì? + Hình thành đường liên hệ tạm thời - Quá trình này lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập ? Nếu thí nghiệm trên sau nhiều lần bật đèn mà không cho chó ăn thì điều gì sẽ xảy ra? - HS dự đoán + Chó không tiết nước bọt ? ý nghĩa của hiện tượng này? + Đảm bảo sự thích nghi ?Các em có thể rèn luyện được những thói quen tốt nào? - Thói quen dạy sớm, giữ vệ sinh cá nhân.. PXCĐK là hình thành đường liên hệ tạm thời. 2. ức chế phản xạ có điều kiện - Phản xạ có điều kiện không được củng cố sẽ mất. - ý nghĩa: Đảm bảo sự thích ngi với điều kiện sống luôn thay đổi. - Hình thành thói quen tập quán tốt ở người Hoạt động 3 ( 13' ) So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK Hoạt động của thầy trò Nội dung - Gv y/c HS hoàn thành bảng 52.2 - HS thảo luận nhóm 3 phút thống nhất ý kiến - GV treo bảng 52.2 - Đại diện 2 nhóm lên chữa bài - Nhóm khác nhận xét - GV thông báo đáp án đúng. - HS tự sửa chữa bài theo đáp án III. So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK Nội dung bảng 52.2 Tính chất của PXKCDK Tính chất của PXCDK 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay các kích thích không điều kiện 1l. Trả lời các kích thích bất kì hay các kích thích có điều kiện 2. Bẩm sinh 2l. Được hình thành trong đời sống 3. Bền vững 3l. Dẽ mất khi không được củng cố 4. Có tính di truyền, mang tính chất chủng loại 4l. Không di truyền, mang tính chất cá thể 5. Số lượng hạn chế 5l. Số lượng không hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản 6l. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống 7l. Trung ương nằm ở vỏ não ? PXKĐK và PXCĐK có mối quan hệ với nhau như thế nào? - HS nêu - PXKĐK là cơ sở để hình thành PXCĐK 4.Tổng kết và hướng dẫn học bài a. Tổng kết (4') - Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người, các động vật b. Hướng dẫn học bài (1') - Đọc mục em có biết. - Nghiên cứu bài: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_46_phan_xa_khong_dieu_kien_va_ph.doc