Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản hay)

Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản hay)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.

- Biết vai trò của chương trình dịch.

2. Kĩ năng: Phát hiện và lấy ví dụ minh họa.

3. Thái độ:

- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.

- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.

 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:

- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.

2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.

III - PHƯƠNG PHÁP

 - Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.

IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định lớp. (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)

- GV nêu câu hỏi:

1) Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?

2) Nêu một số ví dụ về cách ra lệnh cho máy tính.

- HS trả lời.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 166 trang thucuc 4923
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
--------------------------------------------------------------------------
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
 - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
	 - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. 
Kỹ năng:
 -Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Thái độ:
 -Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động trong giờ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
	- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: Phát biểu được khái niệm chương trình máy tính, lấy được ví dụ cụ thể về một chương trình bằng tiếng việt để thực hiện được một công việc đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu. 
- Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định_ Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 Phút):
* Giới thiệu chương trình tin học lớp 8.
Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
 Cho HS quan sát một số video về robot, hệ thống điều khiển thông qua máy tính Máy tính thực hiện các câu lệnh 1 cách tuần tự, từ trên xuống dưới. -GV: Để máy tính có thể thực hiện một công việc theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính. Chúng ta cùng..
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
	 - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. 
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Để ra lệnh cho máy tính khởi động một phần mềm ta làm như thế nào?
-GV: Khi soạn thảo văn bản thì làm như thế nào để xuất hiện chữ trên màn hình?
-GV: Những thao tác trên là ta đã ra lệnh cho máy tính.
-GV: Khi thực hiện sao chép 1 đoạn văn bản, ta phải ra mấy lệnh cho máy tính thực hiện?
-GV: Như vậy để chỉ dẫn máy tính thực hiện công việc, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện.
-GV kết luận và ghi bảng.
-HS lắng nghe.
-HS: Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình Desktop.
-HS: Gõ phím chữ từ bàn phím.
-HS lắng nghe.
-HS: 2 lệnh là Copy và Paste. 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và ghi vở.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
 Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. 
VD: 
 P Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền để ra lệnh cho máy tính khởi động một phần mềm.
 P Gõ một chữ a trên bàn phím ta đã ra lệnh cho máy tính in chữ a lên màn hình.
-GV: Hãy nêu vài nét về Rô-bốt mà em biết.
-GV: Giả sử ta có một rô-bốt thực hiện được các thao tác như tiến một bước, quay trái, quay phải, nhặt rác và bỏ rác vào thùng.
-GV: Chiếu hình 1. Rô-bốt nhặt rác (SGK).
-GV: Hãy nêu các lệnh để chỉ dẫn rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ rác vào thùng rác.
-GV: Để rô-bốt nhặt rác ta đã ra mấy lệnh?
-GV: Vậy ta thấy mỗi lần muốn rô-bốt nhặt rác ta phải ra rất nhiều lệnh, để đơn giản hơn ta sẽ nhóm 6 lệnh đó trong một tập tin tên là “Hãy nhặt rác”. Khi đó khi muốn rô-bốt nhặt rác ta chỉ cần ra một lệnh “Hãy nhặt rác”.
-GV kết luận lại.
-HS: Rô-bốt là một loại máy có thể tự động thực hiện được một số với sự điều khiển của con người.
-HS lắng nghe.
-HS: Quan sát hình và lắng nghe.
-HS: Thực hiện các lệnh sau:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
-HS: 6 lệnh.	
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và ghi chép.
2. Ví dụ: rô-bốt nhặt rác
Để rô-bốt hoàn thành công việc ta ra các lệnh sau:
Œ Tiến 2 bước;
 Quay trái, tiến 1 bước;
Ž Nhặt rác;
 Quay phải, tiến 3 bước;
 Quay trái, tiến 2 bước;
‘ Bỏ rác vào thùng;
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Chương trình máy tính được theo các bước:
 A. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
 B. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
 C. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình rồi dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
 D. Viết chương trình trên giấy rồi gõ vào máy tính
Hiển thị đáp án
 Chương trình máy tính được tạo ra gồm:
 + Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
 + Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
 Đáp án: C
Câu 2: Tại sao cần viết chương trình?
 A. viết chương trình giúp con người
 B. điều khiển máy tính
 C. một cách đơn giản và hiệu quả hơn
 D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
 Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính đơn giản và hiệu quả hơn.
 Đáp án: D
Câu 3: Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc như thế nào?
 A. thông qua một từ khóa
 B. thông qua các tên
 C. thông qua các lệnh
 D. thông qua một hằng
Hiển thị đáp án
 Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. Máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó từ trên xuống dưới.
 Đáp án: C
Câu 4: Viết chương trình là:
 A. hướng dẫn máy tính
 B. thực hiện các công việc
 C. hay giải một bài toán cụ thể
 D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
 Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính đơn giản và hiệu quả hơn.
 Đáp án: D
Câu 5: Theo em hiểu viết chương trình là :
 A. Tạo ra các câu lệnh được sắp xếp theo một trình tự nào đó
 B. Viết ra một đoạn văn bản được sắp xếp theo chương trình
 C. Viết ra các câu lệnh mà em đã được học
 D. Tạo ra các câu lệnh để điều khiển Robot
Hiển thị đáp án
 Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể, thông qua các câu lệnh được sắp xếp theo một trình tự nào đó để máy tính hiểu và thực hiện được.
 Đáp án: A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
 	Trong ví dụ về rô-bốt, nếu thay đổi thứ tự của lệnh 1 và lệnh 2 trong chương trình, rô-bốt có thực hiện được công việc nhặt rác không? Hãy xác định vị trí mới của rô-bốt sau khi thực hiện xong chương trình với thay đổi trên. Em hãy bổ sung hai lệnh để đưa rô-bôt về vị trí ban đầu?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu thêm thông tin qua mạng
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem trước phần còn lại của bài.
Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng: Phát hiện và lấy ví dụ minh họa.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - PHƯƠNG PHÁP
 - Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? 
2) Nêu một số ví dụ về cách ra lệnh cho máy tính.
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không?
-GV: Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải viết chương trình dưới dạng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
 * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Trong ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng chính là viết chương trình.
-GV: Khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự.
-GV: Trong ví dụ về rô-bốt nhặt rác, chương trình có thể có các lệnh như hình 2 (SGK).
-GV: Theo em viết chương trình là gì?
-GV: Tại sao cần viết chương trình?
-GV nhận xét và kết luận lại.
-HS lắng nghe và ghi chép.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS: Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
-HS: Vì việc viết nhiều lệnh và hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
-HS lắng nghe và ghi vở.
3. Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm việc
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
ØTại sao cần viết chương trình?
Điều khiển máy tính tự động thực hiện các công việc đa dạng và phức tạp mà một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn.
-GV: Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không?
-GV: Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải viết chương trình dưới dạng như thế nào?
-GV: Tuy nhiên, việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều thời gian. Vì vậy các ngôn ngữ lập trình đã ra đời.
-GV: Để máy tính hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thì cần có điều kiện gì?
-GV: Một số ngôn ngữ lập trình phổ biến như: C, Java, Basic, Pascal...
-GV kết luận và ghi bảng.
-HS: Hai người không thể hiểu nhau.
-HS: dạng dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1) còn được gọi là ngôn ngữ máy.
-HS lắng nghe.
-HS: Chương trình cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi chép.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
 ò Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành dạng dãy bit (chỉ gồm 0 và 1) được gọi là ngôn ngữ máy.
 ò Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
 ò Chương trình dịch giúp chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình bằng ngôn ngữ máy thực hiện được trên máy tính.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 6: Ngôn ngữ lập trình là:
 A. ngôn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
 B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
 C. các dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)
 D. chương trình dịch
Hiển thị đáp án
 Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính giúp máy tính hiểu và thực hiện.
 Đáp án: B
Câu 7: Môi trường lập trình gồm:
 A. chương trình soạn thảo
 B. chương trình dịch
 C. các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi 
 D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
 Chương trình soạn thảo và chương trình dịch cùng với các công cụ tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện chương trình thường được kết hợp vào 1 phần mềm, được gọi là môi trường lập trình.
 Đáp án: D
Câu 8: Ngôn ngữ được sử dụng để viết chương trình là:
 A. Ngôn ngữ lập trình
 B. Ngôn ngữ máy
 C. Ngôn ngữ tự nhiên
 D. Ngôn ngữ tiếng Việt
Hiển thị đáp án
 ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. Nó thay thế cho ngôn ngữ máy và thường là các từ có nghĩa, dễ nhớ nên gần gũi với con người hơn.
 Đáp án: A
Câu 9: Chương trình dịch dùng để:
 A. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy
 B. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ tự nhiên
 C. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình
 D. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ tự nhiên
Hiển thị đáp án
 Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình và chuyển nó sang ngôn ngữ máy giúp máy tính hiểu và thực hiện được yêu cầu người lập trình.
 Đáp án: A
Câu 10: Ngôn ngữ lập máy là:
 A. ngôn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
 B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
 C. các câu lệnh được tạo ra từ hai số 1 và 0
 D. chương trình dịch
Hiển thị đáp án
 ngôn ngữ máy là các câu lệnh được tạo nên từ hai số 1 và 0.
 Đáp án: C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
1) Tại sao cần viết chương trình để điều khiển máy tính?
2) Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Có nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, có thể kể tên một số ngôn ngữ phổ biến hiện nay như C, Java, Basic, Pascal Em có thể kể tên một số ngôn ngữ lập trình khác
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem trước nội dung của bài mới.
Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH 
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
	- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
	- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
2. Kĩ năng: Nhận biết được tên chương trình hợp lệ hay không hợp lệ.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
	- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - PHƯƠNG PHÁP
 - Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Tại sao cần viết chương trình để điều khiển máy tính?
2) Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy?
3) Chương trình dịch làm gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Bài học hôm nay chúng ta cùng làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
	- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
	- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Đưa ra ví dụ về chương trình.
-GV: Đây là chương trình có 5 dòng lệnh, mỗi lệnh gồm có các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
-GV: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng. Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm các chữ cái nào?
-GV: Mỗi câu lệnh gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định.
-GV: Tóm lại ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
-GV kết luận và ghi bảng.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS: Gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,...
-HS lắng nghe.
-HS: Gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh tạo thành 1chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy.
- HS lắng nghe và ghi chép.
1. Ví dụ về chương trình
Ví dụ 1. (SGK trang 9)
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy.
-GV: Các từ như program, uses, begin, end...là những từ khóa (từ dành riêng), không được sử dụng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
-GV: Sử dụng ví dụ trên để chỉ ra các tên và hướng dẫn cách đặt tên cho chương trình. 
- GV lấy các ví dụ và cho HS chỉ ra các tên hợp lệ và không hợp lệ.
-GV kết luận và ghi bảng.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời.
-HS lắng nghe và ghi bảng.
3. Từ khóa và tên
- Ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định.
- Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình:
§ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
§ Tên không được trùng với các từ khoá.
§ Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được có khoảng trắng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm:
 A. tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh
 B. tạo thành một chương trình hoàn chỉnh
 C. và thực hiện được trên máy tính
 D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
 Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc dùng để viết các lệnhtạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính .
 Đáp án: D
Câu 2: Từ khóa dùng để khai báo là:
 A. Program, Uses
 B. Program, Begin, End
 C. Programe, Use
 D. Begin, End
Hiển thị đáp án
 + Program: là từ khóa khai báo tên chương trình.
 + Uses: từ khóa khai báo thư viện.
 Đáp án: A
Câu 3:Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên:
 A. Có ý nghĩa như nhau
 B. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó
 C. Có thể trùng nhau
 D. Các câu trên đều đúng
Hiển thị đáp án
 Trong ngôn ngữ lập trình khi sử dụng từ khóa và tên, người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó.
 Đáp án: B
Câu 4: Để dễ sử dụng, em nên đặt tên chương trình :
 A. ngắn gọn
 B. dễ hiểu
 C. dễ nhớ
 D. A, B và C
Hiển thị đáp án
 Để dễ sử dụng, nên đặt tên chương trình ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. Tên phải đặt theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
 Đáp án: D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
1) Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình?
2) Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong chương trình? 	
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu thêm bài học qua mạng
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem trước nội dung tiếp theo của bài. 
Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH 
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
	- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
	- Làm quen với ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
2. Kĩ năng: Nhận biết được một chương trình hợp lệ hay không hợp lệ.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính, tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
	- Rèn luyện cho học sinh có thái độ yêu thích môn Tin học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
	- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
	- Năng lực hợp tác.
	- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
	2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- GV nêu câu hỏi:
1) Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình?
2) Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong chương trình?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV chiếu hình và giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
	- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
	- Làm quen với ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV: Nêu các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình?
-GV: sử dụng lại ví dụ 1 để mô tả cấu trúc chung của chương trình.
-GV: Chương trình trong ví dụ 1, phần khai báo và phần thân gồm có các lệnh nào? 
-GV: Phần thân bắt buộc phải có, phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên nếu có phần khai báo thì phải đặt trước phần thân chương trình.
-GV kết luận và ghi bảng.
-HS: gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
-HS lắng nghe.
-HS: +Phần khai báo gồm lệnh khai báo tên chương trình là CT_dau_tien với từ khoá program và khai báo thư viện crt với từ khoá uses. 
+ Phần thân chỉ gồm các từ khoá begin và end, chỉ có câu lệnh là writeln('Chao Cac Ban') để in ra màn hình dòng chữ "Chao Cac Ban". 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và ghi chép.
4. Cấu trúc chung của chương trình:
P Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để : 
§ Khai báo tên chương trình; 
§ Khai báo các thư viện và một số khai báo khác.
P Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 
Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt trước phần thân chương trình. 
-GV chiếu hình và giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.
-GV: Khi khởi động phần mềm Turbo Pascal, cửa sổ soạn thảo chương trình như hình 8 (SGK). Ta có thể sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình tương tự như soạn thảo văn bản với Word.
-GV: Sau khi đã soạn thảo xong, ta làm như thế nào để kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp của lệnh (dịch)? 
-GV: Nếu đã hết lỗi chính tả, màn hình có dạng như hình 9 (SGK) sẽ xuất hiện.
-GV: Để chạy chương trình ta thao tác như thế nào?
-GV: Trên cửa sổ kết quả của chương trình sẽ hiện ra dòng chữ "Chao Cac Ban" như hình 10 (SGK).
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS: Ta nhấn tổ hợp phím Alt+F9.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS: Ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
-HS lắng nghe và ghi chép.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
† Khởi động phần mềm Turbo Pascal, cửa sổ chương trình xuất hiện:
† Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình.
† Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 5:Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm mấy phần?
 A. 1
 B. 2
 C. 3
 D. 4
Hiển thị đáp án
 Gồm 2 phần:
 - Phần khai báo: khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện, khai báo hằng, biến.
 - Phần thân: chứa các câu lệnh để máy tính cần thực hiện, đây là phần bắt buộc phải có.
 Đáp án: B
Câu 6:Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để :
 A. Khai báo tên chương trình
 B. Khai báo các thư viện
 C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện
 D. Khai báo từ khóa
Hiển thị đáp án
 Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện, khai báo hằng, biến.
 Đáp án: C
Câu 7:Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím:
 A. Alt+F9
 B. Ctrl+F9
 C. Shift+F9
 D. Alt+F2
Hiển thị đáp án
 Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9. Để biên dịch để kiểm tra lỗi chương trình nhấn tổ hợp phím Alt+F9.
 Đáp án: B
Câu 8:Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là:
 A. là những từ dành riêng
 B. cho một mục đích sử dụng nhất định
 C. cho những mục đích sử dụng nhất định
 D. A và B
Hiển thị đáp án
 Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác. Ví dụ trong NNLT Pascal : Program, Uses, Begin, Writeln là những từ khóa.
 Đáp án: D
Câu 9:Tên chương trình do ai đặt?
 A. học sinh
 B. sinh viên
 C. người lập trình
 D. A và B
Hiển thị đáp án
 Tên chương trình do người lập trình đặt, phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
 + Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau
 + Tên không được trùng với các từ khóa
 + Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
 Đáp án: C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc