Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018

Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018

1. Kiến thức:

 - Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

 - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra.

 - Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình.

 3. Thái độ:

 - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.

 II. Chuẩn bị:

 GV : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học

 HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.

III. Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.

 - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.

 - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.

 3. Thái độ:

 - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.

 II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo

- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt

- HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành

 III. Tiến trình dạy và học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 ? Nêu các thành phần cơ bản của một chương trình?

 ? Cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình?

 

doc 161 trang thucuc 3731
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/08/2017
Ngày giảng:15/08/2017
Phần I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN 
 Tiết 1: Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh, chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
- Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán.
	- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình, biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
- Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính.
? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì.
? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.
Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện.
? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng?
- Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
? Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng có nghĩa là viết chương trình.
- Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì?
- Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là viết chương trình.
? Chương trình máy tính là gì?
? Tại sao cần phải viết chương trình.
+ Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không?
- Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải viết chương trình bằng ngôn ngữ máy.
Tuy nhiên, việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó.?
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1)
- Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước:
* Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.
+ Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
+ Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính 
Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
Con người chế tạo ra Rô-bốt
Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên.
+ Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
+ Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh.
+ Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
Hs cho ví dụ
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
 - Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. 
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
+ Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.
+ Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Các chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.
4. Củng cố: 
	? Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc.
5. Dặn dò: 
	- Học bài kết hợp SGK
	- Làm bài tập 1/8 SGK
Ngày soạn:14/08/2017
Ngày giảng:16/08/2017
Tiết 2: Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH 
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T1)
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
	II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, máy tính điện tử.
HS: SGK, Vở ghi 
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Ổn định lớp	
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính?
	- Chương trình dịch dùng để làm gì?
	3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh
? Theo em khi chương trình được dịch sang mã của máy thì máy tính sẽ cho ra kết quả gì?
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Vậy ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.
Trả lời theo ý hiểu
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.
Hs trả lời theo ý hiểu.
Học sinh chú ý lắng nghe.
1. Ví dụ về chương trình:
Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
- Sau khi chạy chương trình này thì máy tính sẽ in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban”.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? 
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Ví dụ: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình. 
	4. Củng cố: 
	? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
 ? Nêu các thành phần cơ bản của một chương trình?
5. Dặn dò: 
	- Học bài kết hợp SGK
	- Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK
Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày giảng:22/08/2017
Tiết 3: Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌN
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T2)
	1. Kiến thức:
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
	- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra.
	- Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
	II. Chuẩn bị:
	GV : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học 
	HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Ổn định lớp	
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình.
- Từ khóa là những từ như thế nào?
- Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá.
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình.
- Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình.
- Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
+ Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Khi khởi động phần mềm màn hình có dạng sau:
- Giới thiệu các bước cơ bản để HS làm quen với môi trường lập trình.
Hs trả lời theo ý hiểu
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắt sau:
- Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
HS chú ý lắng nghe
3. Từ khoá và tên:
+ Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngư lập trình quy định.
+ Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc lập trình. 
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
+ Tên không được trùng với các từ khóa.
4. Cấu trúc của một chương trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: + khai báo tên chương trình với từ khóa Program và khai báo các thư viện với từ khóa user
* Phần thân chương trình: Bắt đầu bằng từ khóa Begin rồi đến các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện và kết thúc bằng từ khóa End
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
- Khởi động chương trình Turbo Pascal, xuất hiện một của sổ làm việc.
- Từ bàn phím soạn chương trình như trong Word.
- Sau khi soạn thảo xong nhấn Alt+F9 để dịch chương trình.
- Để chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
4. Củng cố: 
	? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal
	5. Dặn dò: 
	- Học bài kết hợp SGK
	- Làm bài tập 3,4,5,6/13/SGK
Ngày soạn: 21/08/2017
Ngày giảng:23/08/2017
Tiết 4: Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL(T1)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
	- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
	- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
 II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
- HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành 
	III. Tiến trình dạy và học:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
 ? Nêu các thành phần cơ bản của một chương trình?
 ? Cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình?
	3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.
? Nêu cách để khởi động Turbo Pascal.
- Có thể khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này.
? Nêu cách để thoát khỏi chương trình Pascal.
Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal
* Quan s¸t mµn h×nh cña Turbo Pascal vµ so s¸nh víi h×nh 11 SGK
Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.
- Nhấn phím F10 để mở bảng chọn. Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn ta sử dụng phím nào?
- Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn
- Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
Hoạt động 3: Gõ chương trình sau: dịch và chạy chương trình, quan sát kết quả.
- ChØnh söa ch­¬ng tr×nh vµ nhËn biÕt mét sè lçi.
+ Nháy đúp vào biểu tượng Turbo Pascal ở trên màn hình nền
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Chọn Menu File => Exit.
Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn, ta sử dụng phím mũi tên sang trái và sang phải.
Học sinh thực hiện các thao tác theo yêu cầu của giáo viên.
- NhÊn phÝm F10 ®Ó më b¶ng chän, sö dông c¸c phÝm mòi tªn sang tr¸i vµ sang ph¶i (¬ vµ ®) ®Ó di chuyÓn qua l¹i gi÷a c¸c b¶ng chän
- Gõ chương trình dịch, chạy và sửa lỗi nếu có.
1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.:
* Khëi ®éng Turbo Pascal b»ng mét trong hai c¸ch:
C¸ch 1: Nh¸y ®óp chuét trªn biÓu t­îng trªn mµn h×nh nÒn;
C¸ch 2: Nh¸y ®óp chuét trªn tªn tÖp Turbo.exe trong th­ môc chøa tÖp nµy (th­êng lµ th­ môc con TP\BIN).
- NhÊn tæ hîp phÝm Alt+X ®Ó thoát khái Turbo Pascal.
2. Nhận biết các thành phần: thanh bảng chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.
 So¹n th¶o, l­u, dÞch vµ ch¹y mét ch­¬ng tr×nh ®¬n gi¶n.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Turbo Pascal');
end.
- NhÊn tæ hîp phÝm Alt+F9 ®Ó dÞch ch­¬ng tr×nh
- NhÊn tæ hîp phÝm Ctrl+F9 ®Ó ch¹y ch­¬ng tr×nh.
- Sau ®ã nhÊn Alt+F5 ®Ó quan s¸t kÕt qu¶.
4. Củng cố :
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
5. Dặn dò: 
	- Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 1 (tt)
Ngày soạn: 27/08/2017
Ngày giảng:29/08/2017
Tiết 5: Bài thực hành số 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL(T2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
	- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
	- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
 II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
- HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
	III. Phương pháp:
	- Phân nhóm Hs thực hành.
	- Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy.
	- Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm. 
	IV. Tiến trình dạy và học:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
 Để dịch và chạy chương trình em cần thực hiện như thế nào?
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Soạn thảo, lưu, dịch và chạy chương trình đơn giản.
Yêu cầu HS khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình sau:
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Turbo Pascal’)
- Nhấn phím F2 hoặc lệnh File => Save để lưu chương trình.
- Yêu cầu học sinh dịch và chạy chương trình vừa soạn thảo. 
- Kiểm tra và sửa lỗi chương trình nếu có.
Học sinh soạn thảo chương trình trên máy tính theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhấn phím Alt + F9 để dịch chương trình. 
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình
- Kiểm tra kết quả
Bài tập 2: Soạn thảo, lưu, dịch và chạy chương trình đơn giản.
* Soạn thảo chương trình đơn giản.
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Turbo Pascal’);
End.
*Dịch và chạy chương trình đơn giản.
- Nhấn phím Alt + F9 để dịch chương trình.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình
Hoạt động 2: Thực hiện chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi
Yêu cầu HS mở chương trình vừa gõ, xóa dòng lệnh Begin, dịch chương trình và quan sát thông báo lỗi.
- Nhấn pím bất kì và gõ lại lệnh begin, rồi xóa dấu chấm sau chữ End, dich và quan sát thông báo lỗi.
GV: Kết luận
HS thực hiện theo yêu cầu và nhận xét kết quả.
HS chú ý lắng nghe
Đọc lưu ý SGK
Bài tập 3: Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi.
- Xóa lệnh Begin, dịch và quan sát thông báo lỗi.
- Nhấn phím bất kì, gõ lại lệnh begin, xóa dấu chấm sau End, dịch và quan sát thông báo lỗi.
* Lưu ý: SGK/18
4. Củng cố.
	- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
 - Cho Hs đọc phần Tổng kết SGK/19
5. Dặn dò:
 - Về nhà học thuộc phần tổng kết SGK/19
	- Xem trước bài «chương trình máy tính và dữ liệu »
Ngày soạn: 28/08/2017
Ngày giảng:30/08/2017
Tiết 6 : Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU(T1)
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
	- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
 	II. Chuẩn bị:
	GV : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học 
	HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
	III. Phương pháp: 
	- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
	3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau.
? Các kiểu dữ liệu thường được xử lí như thế nào.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
 Em hãy cho ví dụ ứng với từng kiểu dữ liệu?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Giới thiệu một số phép toán số học trong Pascal như: cộng, trừ, nhân, chia
* Phép DIV : Phép chia lấy phần nguyên.
* Phép MOD: Phép chia lấy phần dư.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => Quy tắc tính các biểu thức số học.
- Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước.
- Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước.
- Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thư tự từ trái sang phải.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Các kiểu dữ liệu thường được xử lí theo nhiều cách khác nhau.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh cho ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.
- Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện 
- Số thực: Chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn toán.
- Xâu kí tự: “ chao cac ban”
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => đưa ra quy tắc tính các biểu thức số học:
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: 
* Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường định nghĩa, phân chia dữ liệu thành một số kiểu cơ bản.
- Số nguyên: Số HS của lớp, số phòng học...
- Số thực: Điểm TB môn học...
- Xâu kí tự: Là dãy các chữ cái lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. VD: Hello, Lop 8C, 11/12/2010.
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal:
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia.
Div: phép chia lấy phần nguyên.
Mod: phép chia lấy phần dư.
	4. Củng cố:
	? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng.
	5. Dặn dò: 
	- Học bài kết hợp SGK
	- Làm bài tập 1,2,3,4/26/SGK
Ngày soạn: 04/09/2017
Ngày giảng:06/09/2017
Tiết 7 : Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU(T2)
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết được các kí hiệu toán học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh.
	- Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
 	II. Chuẩn bị:
	GV: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học 
	HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
	III. Phương pháp: 
	- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
	1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng (5 phút)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so sánh
- Ngoài phép toán số học, ta thường so sánh các số.
? Hãy nêu kí hiệu của các phép so sánh trong toán học.
? So sánh các kí hiệu đó trong Pascal?
Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là đúng hoặc sai.
+ Giáo viên giới thiệu kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy.
Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác người – máy.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy.
GV: kết luận 
- Thông báo kết quả tính toán: là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình.
- Nhập dữ liệu: Một trong những sự tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu.
- Tạm ngừng chương trình
- Hộp thoại: hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy chương trình
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh trả lời hỏi của giáo viên.
 Kí hiệu
trong Toán
Phép 
so sánh
=
bằng
<
nhỏ hơn
>
lớn hơn
≠
Khác
≤
nhỏ hơn hoặc bằng
≥
lớn hơn hoặc bằng.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Một số trường hợp tương tác giữa người và máy:
- Thông báo kết quả tính toán: 
- Nhập dữ liệu- Tạm ngừng chương trình
- Hộp thoại: 
3. Các phép so sánh:
- Ngoài phép toán số học, ta thường so sánh các số.
 Kí hiệu 
trong Pascal
Phép so sánh
=
bằng
<
nhỏ hơn
>
lớn hơn
<>
Khác
<=
nhỏ hơn hoặc bằng
>=
lớn hơn hoặc bằng.
4. Giao tiếp người – máy tính:
a) Thông báo kết quả tính toán
b) Nhập dữ liệu
c) Tạm ngừng chương trình
d) Hộp thoại
4. Củng cố:
	? Hãy nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy.
5. Dặn dò: 
	- Học bài kết hợp SGK
	- Làm bài tập 5,6,7/26/SGK
Ngày soạn: 10/09/2017
Ngày giảng:12/09/2017
Tiết 8: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Củng cố kiến thức về dữ liệu của chương trình máy tính, sự giao tiếp giữa người với máy tính
	- Củng cố cách chuyển đổi kí hiệu Toán học sang kí hiệu trong trương trình lập trình Pascal.
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép toán trong ngôn ngữ Pascal.
 3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
 II. Chuẩn bị:
 1. GV: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học 
 2. HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
 3. PP: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các kí hiệu trong việc chuyển đổi các phép toán với dữ liệu kiểu số?
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Các bài toán với dữ liệu kiểu số
? Nhắc lại các kí hiệu trong pascal với dữ liệu kiểu số?
? Làm thế nào để viết được phép lũy thừa ? (VD: x3)
* Cho HS viết các biểu thức với dữ liệu kiểu số sang kí hiệu trong Pascal.
- Mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Mời HS nhận xét.
* Nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Bài toán với phép so sánh; Chia lấy phần nguyên, dư
a) a # b
b) 2x+1>0
c) 16 chia 5 lấy phần nguyên
d) 16 chia 5 lấy phần dư
- Y/c học sinh làm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, chốt kiến thức
- Trả lời 4 kí hiệu đối với các phép toán cơ bản.
- Ta có thể viết x*x*x
- Thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào nháp.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 8 phút.
- Báo cáo kết quả.
- Lắng nghe.
1. Các phép toán với dữ liệu kiểu số. 
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia
Bài 1: Viết các biểu thức toán dưới đây bằng các kí hiệu trong Pascal.
* Kết quả:
2. Bài toán với phép so sánh, chia lấy phần nguyên, dư.
Bài 2: Viết các phép so sánh trong pascal
a) a<>b
b) 2*x+1>=0
c) 16 div 5 = 3
d) 16 mod 5 = 1 
 4. Củng cố: 
	? Trong quá tình viết công thức từ toán học sang kí hiệu trong pascal cần chú ý điều gì?
 5. Dặn dò: 
	- Luyện gõ bàn phím và ôn tập các kí hiệu toán học sang Pascal.
Ngày soạn: 11/09/2017
Ngày giảng:13/09/2017
Tiết 9: BÀI TẬP 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Tiếp tục củng cố kiến thức về dữ liệu của chương trình máy tính, sự giao tiếp giữa người với máy tính
	- Củng cố cách chuyển đổi kí hiệu Toán học sang kí hiệu trong trương trình lập trình Pascal.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép toán trong ngôn ngữ Pascal. Kĩ năng viết chương trình lập trình.
 3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
 II. Chuẩn bị:
 1. GV: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học, máy chiếu.
 2. HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
 3. PP: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan
III. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra).
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Ôn tập một số dạng bài tập cơ bản
* Y/c HS nghiên cứu nội dung bài tập 3.9 (SBT – Tr.23)
? Xá định kết quả của các phép so sánh
- Yêu cầu Hs suy nghĩ làm ra giấy nháp.
? Nhận xét bài làm của bạn
- Chốt lại - Giải thích
Y/c HS nghiên cứu nội dung bài tập 3.10 SBT/23
GV bổ sung kiến thức: 
 a2 có thể viết là sqr(a)
 |a| được viết là abs(a)
Căn bậc hai của số thực không âm a viết là sqrt(a) 
Gọi HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
? Nhận xét
GV: Kết luận
* Y/c HS nghiên cứu nội dung bài tập 3.14 (SGK – Tr.24)
Bổ sung kiến thức:
Trong Pascal phép toán VÀ được viết bằng từ khóa AND, phép toàn HOẶC được viết bằng từ khóa OR, các phép so sánh phải được viết trong dấu ngoặc đơn.
Gọi 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
GV: Nhận xét và sửa lỗi sai
- Nghiên cứu nội dung.
- HS làm ra giấy nháp
- 2HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Lắng nghe - ghi chép.
- Nghiên cứu nội dung 
Chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
- 3HS lên bảng làm
Nhận xét
Nghiên cứu yêu cầu bài tập.
Chú ý lắng nghe và ghi chép kiến thức.
2HS lên bảng làm
Bài tập 3.9 (SBT/23)
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Đúng nếu x<9; ngược lại, sai
Đúng nếu a=3 hoặc a=5; ngược lại, sai
Bài tập 3.10 (SBT/23)
a. (1/(b+2))*(a*a+c)=5
b. k*k+(k+1)*(k+1)<>sqr(k+2)
c. 8*x-7>1
d. b*b-4*a*c>=0
e. (1/n)*1/(n+1)*(1/(n+2))<0.01
f. sqrt(2*x+3)<=25*y
Bài tập 3.14 (SBT/24)
a. (a+b>c) and (b+c>a)
b. (x a2)
c. (diem>=6) and (diem<8.5)
d. (a*a<10) or ((a mod 3) = 0)
e. (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)
 4. Củng cố: 
? Làm thế nào để sửa chữa nhanh các lỗi sai trong chương trình lập trình Turbo Pascal?
 5. Dặn dò: 
	- Luyện gõ bàn phím và ôn tập chuyển các kí hiệu toán học sang Pascal.
Ngày soạn: 17/09/2017
Ngày giảng:19/09/2017
Tiết 10: Bài thực hành 2:
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa của câu lệnh Writeln( :n:m)
- Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình.
2. Kĩ năng:
- Thực hành thành thạo với các biểu thức số học trong Pascal.
- Có kỹ năng kiểm tra và sửa lỗi, dịch, chạy chương trình, đọc thông báo kết quả trên màn hình
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: phần mềm, máy chiếu, phòng máy
2. Chuẩn bị của học sinh: học bài.
III. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: kết hợp trong tiết thực hành
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động : Viết các biểu thức toán học dưới dạng biểu thức trong Pascal?
* Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
? Nhắc lại các kí hiệu cơ bản của 4 phép toán?
a) 15 x 4 – 30 + 12 ;
b) 15 + 5 18
 	 - 	 ;
 3 + 1 5 + 1
c) (10 + 2)2
	 ;
 (3 + 1)
d) (10 + 2)2 - 24
 ;
 (3 + 1)
- Cho HS chuyển các biểu thức toán học sang Pascal.
- Thực hành gõ các công thức trên.
- Hướng dẫn HS thực hành.
- Dịch và chạy chương trình
- Kiểm tra kết quả.
- Nêu yêu cầu
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia
- Thực hiện
+ Học sinh thực hiện chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Pascal ở trên máy tính.
+ Thực hành máy cá nhân.
Bài 1: SGK_trang 27.
1. Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal
a) 15 x 4 – 30 + 12 ;
b) 15 + 5 18
 	 - 	 ;
 3 + 1 5 + 1
c) (10 + 2)2
	 ;
 (3 + 1)
d) (10 + 2)2 - 24
 ;
 (3 + 1)
2. Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình để tính các biểu thức như SGK/27.
3. Lưu chương trình với tên CT2.Pas. Dịch và chạy chương trình
 4. Củng cố: 
? Các lỗi khó sửa trong quá trình thực hành tính toán với các biểu thức toán học?
 GV: Nhận xét quá trình thực hành của HS.
 5. Dặn dò: 
	- Luyện gõ bàn phím và ôn tập các kí hiệu toán học sang Pascal.
Ngày soạn: 18/09/2017
Ngày giảng:20/09/2017
Tiết 11: Bài thực hành 2:
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (T2)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực.
	- Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln và kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một số bài toán.
 3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
GV: bài thực hành, máy tính điện tử.
HS: Học bài, sách,vở, bút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách khai báo và sử dụng biến trong chương trình?
Bài mới
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép Div, Mod và lệnh tạm ngừng chương trình
Nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành
- Nhấn mạnh lại yêu cầu của tiết thực hành.
Yêu cầu HS đọc nội dung bài 2 SGK/28
? Nêu yêu cầu của bài tập
- GV: Thao tác mẫu một số thao tác thêm câu lệnh delay, chiếu lên màn chiếu cho HS quan sát
- Đọc nội dung bài 1
- Đưa ra yêu cầu của bài
- Lắng nghe, ghi vở.
- Quan sát và ghi nhớ cách thực hiện hiện yêu cầu.
Bài 2: Tìm hiểu các phép div, mod. Sử dụng câu lệnh tạm ngừng chương trình
- Mở tệp mới và g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2017_2018.doc