Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 1-6

Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 1-6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán.

 Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình.

 Biết vai trò của chương trình dịch.

2. Kỹ năng:

 Rèn luyện cho HS cách thức làm việc khoa học, chính xác.

 Tư duy đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.

công việc liên tiếp.

3. Thái độ:

 Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

4. Xác định Nội Dung trọng tâm bài học:

 Biết cách viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện hoàn thành một công việc

5. Định hướng pháp triển năng lực:

a. Năng lực chung:

 Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ

b. Năng lực chuyên biệt:

 Viết các lệnh cho máy tính thực hiện một công việc cụ thể

II. PHƯƠNG PHÁP:

Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, vấn đáp, lấy ví dụ minh họa.

III. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV:

 Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, sách GV tham khảo, máy chiếu.

2. Chuẩn bị của HS:

 Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, vở ghi chép, Tìm hiểu sách, báo

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định trật tự lớp: (1ph)

Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)

Câu hỏi: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?(4đ) Lấy một ví dụ minh hoạ? (6đ)

Trả lời:Con người ra lệnh cho máy tính thực hiện thông qua lệnh. Ví dụ con người ra lệnh cho rô bốt nhặt rác như hình trong SGK như sau:

- Tiến 2 bước.

- Quay trái, tiến 1 bước.

- Nhặt rác.

- Quay phải, tiến 3 bước.

- Quay trái, tiến 2 bước.

- Bỏ rác vào thùng.

 

doc 18 trang thucuc 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 1-6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1	 Ngày soạn: 18/ 08/ 2019
Tiết 1 (Theo PPCT) 	Ngày dạy: 22/08/2019 
	Lớp dạy: 8A, 8B 
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS cách thức làm việc khoa học, chính xác.
Tư duy đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
công việc liên tiếp.
3. Thái độ: 
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
Xác định Nội Dung trọng tâm bài học:
Hiểu được bản chất của chương trình bảng tính là cách con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện.
Định hướng pháp triển năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
Năng lực chuyên biệt:
Biết cách chỉ dẫn cho máy tính thực hiện
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, vấn đáp, lấy ví dụ minh họa.
III. CHUẨN BỊ 	
1. Chuẩn bị của GV: 
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, sách GV tham khảo, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: 
Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, vở ghi chép, Tìm hiểu sách, báo 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định trật tự lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội Dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 1: Tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? (18ph )
HS: Nghiên cứu SGK phần 1.
? Làm thế nào để in văn bản có sẵn ra giấy.
HS: Trả lời
GV: Con người điều khiển máy tính thông qua cái gì ?
HS: Thông qua lệnh
GV: Em hiểu thế nào là chương trình?
HS: Nghiên cứu và trả lời theo ý hiểu.
GV: Giải thích về chương trình là gì ?
GV: Chốt, ghi bảng
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
Con người điều khiển máy tính thông qua lệnh.Chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều thao tác liên tiếp một cách tự động. 
Năng lực tự học, tư duy, tự quản lý, sử dụng ngôn ngữ
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ rô – bốt quét nhà (20ph )
GV: Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng?
HS: Tư duy trả lời câu hỏi.
GV: Chỉ ra đường đi của rô bốt từ vị trí hiện tại của rơbốt.
HS: Quan sát nghiên cứu SGK.
GV: Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng.
HS: Thảo luận theo bàn, trả lời để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
GV: Chốt ý chính của bài.
HS: Lắng nghe, ghi cô đọng các ý chính.
2. ví dụ về rô bốt nhặt rác
3
	#
Z
	#
€
Lập chương trình ra từng lệnh cụ thể, đơn giản, theo trình tự để rôbốt có thể hoàn thành tốt nhất công việc.
Năng lựctư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
Năng lực chỉ dẫn cho máy tính thực hiện
4. Củng cố: (4ph)
? Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình). 
5. Dặn dò: (2ph)
Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em.
Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt giúp em là một cái áo.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
TUẦN 1	Ngày soạn: 18/ 08/ 2019
Tiết 2 (Theo PPCT) 	Ngày dạy: 24/ 08/ 2019 
	Lớp dạy: 8A, 8B 
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán.
Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình.
Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS cách thức làm việc khoa học, chính xác.
Tư duy đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
công việc liên tiếp.
3. Thái độ: 
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Xác định Nội Dung trọng tâm bài học:
Biết cách viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện hoàn thành một công việc
5. Định hướng pháp triển năng lực:
a. Năng lực chung:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt:
Viết các lệnh cho máy tính thực hiện một công việc cụ thể
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, vấn đáp, lấy ví dụ minh họa.
III. CHUẨN BỊ 	
1. Chuẩn bị của GV: 
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, sách GV tham khảo, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: 
Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, vở ghi chép, Tìm hiểu sách, báo 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định trật tự lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?(4đ) Lấy một ví dụ minh hoạ? (6đ) 
Trả lời:Con người ra lệnh cho máy tính thực hiện thông qua lệnh. Ví dụ con người ra lệnh cho rô bốt nhặt rác như hình trong SGK như sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội Dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình: ra lệnh cho máy tính làm việc (15ph )
GV: Đưa ra ví dụ về một chương trình.
HS: Nghiên cứu SGK và quan sát sơ đồ về một chương trình.
GV: Vì sao cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính?
HS: Thảo luận 2 HS/ nhóm, dựa vào khái niệm chương trình trả lời.
GV: Chốt ý trên màn hình, cho HS: Lắng nghe, ghi chép ý chính vào vở.
GV: Thế nào là viết chương trình?
HS: Thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi
GV: Đưa khái niệm viết chương trình trên màn hình.
HS: Lắng nghe, ghi bài.
3. Viết chương trình: ra lệnh cho máy tính làm việc
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
Năng lực viết các lệnh cho máy tính thực hiện hoàn thiện một công việc
Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình và ngôn ngữ lập trình (20ph )
GV: Máy tính hiểu được ngôn ngữ gì ? Vậy Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ thông thường không?
HS: Tư duy trả lời câu hỏi.
GV: Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm hai kí hiệu 0 và 1)
GV: Ngôn ngữ lập trình là gì ?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV:Chốt các ý và khái niệm ngôn ngữ lập trình.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Đưa mẫu một chương trình đơn giản viết bằng ngôn ngữ Pascal 
? Theo em máy tính có hiểu ngay chương trình này không.
HS: Máy tính không hiểu được CT, vì CT trên không phải viết bằng ngôn ngữ máy.
GV: Giải thích tác dụng của chương trình dịch.
HS: Nghiên cứu SGK cho biết chương trình dịch là gì?
GV: Để có một chương trình mà máy trình có thể thực hiện được cần qua 2 bước:
* Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được và lấy ví dụ về một số môi trường lập trình khác nhau.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình ?
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
Chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 
Chương trình soạn thảo và chương trình dịch thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình
Năng lực tự học, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
4. Củng cố: (3ph)
Hệ thống lại kiến thức cần nhớ.
? Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì ? Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình). ? Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình? 
5. Dặn dò: (1ph)
Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc lau nhà
Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt giúp em rửa chén, bát.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
TUẦN: 2	 Ngày soạn: 25/ 08/ 2019
Tiết: 3 (Theo PPCT) 	Ngày dạy: 29/ 08/ 2019 
	Lớp dạy: 8A, 8B 
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh 
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS cách thức làm việc khoa học, chính xác.
Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ: 
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Xác định trọng tâm bài học:
Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt:
Năng lực xác định các từ khóa trong NNLT Pascal
Năng lực đặt tên trong NNLT Pascal
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, vấn đáp, lấy ví dụ minh họa.
III. CHUẨN BỊ 	
1. Chuẩn bị của GV: 
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, sách GV tham khảo, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: 
Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định trật tự lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 Câu hỏi: ?Ngôn ngữ lập trình là gì? (7đ) Tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình ?(3đ)
Trả lời:
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
Cần phải tạo ra NNLT vì việc sử dụng ngôn ngữ máy để viết chương trình cho máy tính hiểu và thực hiện, Gõy khó khăn cho người viết vì ngôn ngữ máy sử dụng kí hiệu 0, 1 để viết chương trình nên khó nhớ cho người viết. Sử dụng ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ con người sử dụng giúp dễ nhớ, dễ viết chương trình.
Bài mới: 
Giới thiệu bài mới: (1ph)
Các em đã biết để máy tính thực hiện được công việc con người cần ra lệnh cho máy tính thông qua chương trình. Vậy một chương trình bao gồm những gì? Để biết được điều đó các em tìm hiểu thông qua bài 2 ”làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình”
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV & HS
Nội Dung
Năng Lực Hình Thành
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình (NNLT) Pascal (10ph )
GV: Đưa ra ví dụ về một chương trình đơn giản viết trong môi trường Pascal.
HS: Quan sát cấu trúc và giao diện của chương trình Pascal.
? Theo em khi chương trình được dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đưa ra kết quả gì ?
HS: Thảo luận theo bàn, trả lời theo ý đã thảo luận.
HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, chốt ý, cho HS ghi bài
1. Ví dụ về chương trình
Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng Pascal.
- Sau khi chạy chương trình này trên màn hình xuất hiện dòng chữ “Chao cac ban”.
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần của ngôn ngữ lập trình (10ph )
GV: Khi nói và viết ngoại ngữ để người khác hiểu đúng cần phải dùng các chữ cái, những từ cho phép và phải được ghép theo đúng quy tắc ngữ pháp hay không ?
HS: Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời.
? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Chốt khái niệm trên màn hình.
2. Ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì ?
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khóa và tên (15ph )
GV Đưa ra ví dụ về chương trình.
HS: Nghiên cứu
GV: Theo em những từ nào trong chương trình là những từ khoá.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV:Chỉ ra các từ khóa trong chương trình
? Trong chương trình đại lượng nào gọi là tên.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: ?Tên là gì. ?Lấy ví dụ tên trong NNLT Pascal
HS: Thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi
GV: Chốt khái niệm tên và giải thích thêm về quy tắc đặt tên trong chương trình.
3. Từ khóa và tên:
Từ khóa của ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc đặt tên:
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
Năng lực xác định từ khóa trong NNLT Pascal
Năng lực đặt tên trong NNLT Pascal
4. Củng cố: (3ph)
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ
5. Dặn dò: (1ph)
+ Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.
+ Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
TUẦN: 2	 Ngày soạn: 25/ 08/ 2019
Tiết: 4 (Theo PPCT) 	 Ngày dạy: 31/ 08/ 2019 
	 Lớp dạy: 8A, 8B 
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh 
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS cách thức làm việc khoa học, chính xác.
Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ: 
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Xác định trọng tâm bài học:
Biết cấu trúc của một chương trình gồm 2 phần: Phần khai báo và phần thân.
Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt:
Năng lực xác định các cấu trúc của một chương trình
Thực hiện dịch, chạy chương trình viết bằng NNLT Pascal với môi trường Turbo Pascal
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, vấn đáp, lấy ví dụ minh họa.
III. CHUẨN BỊ 	
1. Chuẩn bị của GV: 
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, sách GV tham khảo, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: 
Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định trật tự lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: (4ph)
Câu hỏi: Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình? (7đ) Lấy ví dụ?(3đ)
Trả lời:
Từ khóa: Từ khóa của ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
VD: program, uses, begin, end,....
Tên chương trình: Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc đặt tên:
VD: CT_1; Vidu,....
Bài mới: 
Giới thiệu bài mới: (1ph)
Các em đã biết NNLT Pascal bao gồm những gì? Từ khóa, tên trong NNLT Pascal. Để viết được một chương trình cần phải biết cấu trúc của chương trình như thế nào? Các em tìm hiểu tiếp bài 2 ”làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình”
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV & HS
Nội Dung
Năng Lực Hình Thành
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình (17ph )
GV: Đưa ví dụ về chương trình 
? Cho biết một chương trình có những phần nào.
HS: Quan sát chương trình, nghiên cứu SGK, thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi.
Các nhóm trả lời, nhận xét lẫn nhau
GV: Nhận xét, chốt ý ghi bảng
GV: Đưa lên màn hình từng phần của chương trình.
HS: Đọc hiểu cấu trúc chương trình
GV: Giải thích thêm cấu tạo của từng phần.
Cấu trúc chung của chương trình:
Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:
Phần khai báo:
Khai báo tên chương trình;
Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
Phần thân chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 
Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt trước phần thân chương trình. 
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
Năng lực xác định cấu trúc của chương trình
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình (18ph )
GV: Khởi động chương trình T.P để xuất hiện màn hình sau: 
GV: Giới thiệu màn hình soạn thảo của T.P 
HS: Quan sát và lắng nghe.
GV: Giới thiệu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong môi trường lập trình T.P
 Ví dụ về ngôn ngữ lập trình 
Màn hình Turbo Pascal (TP) xuất hiện.
Ta sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình như Word.
Sau khi soạn thảo xong nhấn phím Alt+F9 để dịch chương trình.
Để chạy chương trình ta nhấn tổ hợp phìm Ctrl+F9
Năng lực dịch, chạy chương viết bằng NNLT Pascal trên môi trường Turbo Pascal
4. Củng cố: (3ph)
Hệ thống lại kiến thức cần nhớ.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập ở cuối bài
5. Dặn dò: (1ph)
+ Hiểu cấu trúc của chương trình thường gồm những phần nào ?
+ Học thuộc các bước cơ bản để làm việc với chương trình trong môi trường T.P
+ Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời câu hỏi và bài tập ở cuối bài
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Thày cô tải trọn bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn
TUẦN: 3	 Ngày soạn: 02/ 09/ 2019
Tiết: 5 (Theo PPCT) 	 Ngày dạy: 05/ 09/ 2019 
	 Lớp dạy: 8A, 8B 
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Thực hiện được thao tác khởi động.kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
2. Kỹ năng:
Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh
Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 
3. Thái độ: 
Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình
4. Xác định trọng tâm bài học:
Soạn thảo chương trình viết bằng NNLT Pascal
Dịch, sửa lỗi và chạy chương trình trên môi trường Turbo Pascal
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực thực hành, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt:
Năng lực đánh máy, chạy chương trình viết bằng NNLT Pascal
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp dạy học thực hành.
III. CHUẨN BỊ 	
1. Chuẩn bị của GV: 
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, sách GV tham khảo, máy chiếu, phòng thực hành có cài đặt Turbo Pascal.
2. Chuẩn bị của HS: 
Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, vở ghi chép, kiến thức đã học
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định trật tự lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp, phân công vị trí thực
Kiểm tra bài cũ: (4ph)
Câu hỏi: Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Turbo Pascal? (10đ)
Trả lời:
Khởi động môi trường làm việc Turbo Pascal (TP).
Ta sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình như Word.
Sau khi soạn thảo xong nhấn phím Alt+F9 để dịch chương trình, sửa lỗi (nếu có).
Nhấn tổ hợp phìm Ctrl+F9 để chạy chương trình
Bài mới: 
Giới thiệu bài mới: (1ph)
Ở tiết trước các em đã làm quen với cấu trúc chung của một chương trình, một vài ví dụ về NNLT vậy một chương trình viết bằng NNLT Pascal trong môi trường Turbo Pascal có cấu trúc như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu qua bài thực hành 1 ”làm quen với Turbo Pascal”
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV & HS
Nội Dung
Năng Lực Hình Thành
Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu (7ph )
GV: Phổ biến Nội Dung yêu cầu chung trong tiết thực hành là làm quen với ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
HS: Lắng nghe
1. Mục đích yêu cầu:
Làm quen với lập trình Tubro Pascal, nhận diện cách mở các bảng chọn và nhận diện.
Gõ được một chương trình đơn giản Tubro Pascal
Biết cách dịch sửa lỗi chương trình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên (30ph )
GV : Giới thiệu biểu tượng của chương trình và cỏch khởi động chương trình bằng 2 cách.
HS : Theo dâi và quan sát biểu tượng của chương trình trên máy của mình .
GV : Giới thiệu màn hình TP.
HS :Quan sát khám phá các thành phần trên màn hình TP.
GV: Giới thiệu các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal.
HS: Quan sát
GV : Giới thiệu và làm mẫu cách mở hệ thống các mennu và cách di chuyển vệt sáng, chọn lệnh trong thực đơn.
HS : Làm theo trình máy của mình và quan sát các lệnh trong từng mennu. 
GV : Giới thiệu cách thoát khỏi TP.
HS : Làm trờn máy tính của mính
GV : Theo dâi quan sát các thao tác thực hiện của HS trên từng máy và hướng dẫn thêm.
Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal.
a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11 SGK
c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dưới màn hình. 
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải (¬ và ®) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. 
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn. 
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (­ và ¯) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi TP
Năng lực tự học, năng lực thực hành, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
Năng lực đánh máy, sửa lỗi, chạy chương trình Pascal viết trên môi trường TP
Củng cố: (2ph)
Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
Hệ thống lại kiến thức cần nhớ.
Yêu cầu HS tắt máy, dọn vệ sinh phòng thực hành.
Dặn dò: (1ph)
Xem lại Nội Dung bài thực hành hôm nay.
Xem lại cách khởi động, các thành phần của Turbo Pascal để tiết sau thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Thày cô tải trọn bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn
TUẦN: 3	Ngày soạn: 02/ 09/ 2019
Tiết: 6 (Theo PPCT) 	Ngày dạy: 7/ 09/ 2019 
	Lớp dạy: 8A, 8B 
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Thực hiện được thao tác khởi động.kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
2. Kỹ năng:
Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh
Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 
3. Thái độ: 
 Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình
4. Xác định trọng tâm bài học:
Soạn thảo chương trình viết bằng NNLT Pascal
Dịch, sửa lỗi và chạy chương trình trên môi trường Turbo Pascal
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực thực hành, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt:
Năng lực đánh máy, chạy chương trình viết bằng NNLT Pascal
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp dạy học thực hành.
II. CHUẨN BỊ 	
1. Chuẩn bị của GV: 
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, sách GV tham khảo, máy chiếu, phòng thực hành có cài đặt Turbo Pascal.
2. Chuẩn bị của HS: 
Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 3, vở ghi chép, kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định trật tự lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp, phân công vị trí thực
Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong quá trình thực hành
Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội Dung
Năng Lực Hình Thành
Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu (7ph )
GV: Phổ biến Nội Dung yêu cầu chung trong tiết thực hành là làm quen với ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
HS: Lắng nghe
1. Mục đính yêu cầu:
Làm quen với lập trình Tubro Pascal, nhận diện cách mở các bảng chọn và nhận diện.
Gõ được một chương trình đơn giản Tubro Pascal
Biết cách dịch sửa lỗi chương trình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên (33ph )
GV: Hướng dẫn HS làm bài 2 trên máy chiếu.
HS: Gõ chương trình phần a trong SGK
GV: Hướng dẫn HS thực hiện.
HS: Làm theo tuần tự các câu a, b, c.
GV: Theo dõi và sửa sai cho HS.
GV: Hướng dẫn HS dịch chương trình.
HS Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo Nội Dung bài 3 SGK.
HS : Làm theo các bước yêu cầu trong SGK.
GV: Theo dâi và sửa sai cho HS.
HS: Làm theo tuần tự các câu a, b, c.
GV: Hướng dẫn, giải thích thêm các câu a, b, c
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
	clrscr;
	writeln('Chao cac ban');
	write('Toi la Turbo Pascal');
end.
Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình.
Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả.
Bài 3. Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi.
Xóa dòng lên bigin. Dịch chương trình và quan sát thông báo lỗi.
Xóa dấu chấm sau chữ end. Dịch chương trình và quan sát thông báo lỗi.
Nhấn Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal nhưng không lưu các chỉnh sửa
Năng lực tự học, năng lực thực hành, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
Năng lực đánh máy, sửa lỗi, chạy chương trình Pascal viết trên môi trường TP
4. Củng cố: (4ph)
Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
Hệ thống lại kiến thức cần nhớ.
Yêu cầu HS tắt máy, dọn vệ sinh phòng thực hành.
5. Dặn dò: (1ph)
Xem lại Nội Dung bài thực hành hôm nay.
Xem trước Nội Dung bài 3 “chương trình máy tính và dữ liệu”
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Thày cô tải trọn bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_tiet_1_6.doc