Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức.

- Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (gọi là vận tốc g).

- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m /s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc,

2. Kỹ năng:

- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.

3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học

 II/ Chuẩn bị.

 - GV: Bảng phụ, tranh vẽ hình 2.2 SGK

 - HS: Đọc tìm hiểu trước bài 2 Vận tốc.

 I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp, chuyển động không đều.

 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.

 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học

 II/ Chuẩn bị.

 - GV: Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK

 - HS : Đọc tìm hiểu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều

 

doc 90 trang thucuc 3550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2016
Tiết 1: 
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
 I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận....
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
 II/ Chuẩn bị: 
- Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK.
III/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (5 phút)
Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 8, và các yêu cầu của bộ môn.
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập (7')
- Y/C các nhóm học sinh trả lời câu hỏi C1
- Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác làm mốc.
I - Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên,
- Tl: Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học
 (gọi tắt là chuyển độngg) Câu C1 Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động: (15phút)
- Y/cHS trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5.
? Qua các câu trên em có kết luận gì?. Trả lời câu hỏi C6. 
? Tìm ví dụ trong thực tế khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối?
Y/CHS Trả lời câu hỏi C8.
II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5.
So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhưng so với tàu thì hành khách lại đứng yên.
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV:
HS: Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các dạng chuyển động thường gặp . (7’)
- Đưa hình vẽ 1.3 Y/c HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong.
- ? Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống.
III - Một số chuyển động thường gặp.
- HS : hđ cá nhân nghiên cứu SGK tìm hiểu các dạng chuyển động.
- Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- HS : Trả lời câu hỏi của GV.
- Lấy VD .
Hoạt động 5: Vận dụng (11’)
- Y/CHS trả lời câu hỏi C10, C11 SGK.
GV: nhận xét kết quả và đưa ra đáp án cuối cùng.
IV - Vận dụng.
- HS : thảo luận nhóm hoàn thành C10, C11 SGK.
+ Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
+ Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
+ Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô.
Hoạt động 6: Củng cố – hướng dẫn về nhà
* Củng cố bài: - GV: dùng hệ thống câu hỏi củng cố bài.
Thế nào là chuyển động cơ học?
Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào?
* Hướng dẫn về nhà: HS đọc thuộc phần ghi nhớ 
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4.
Ngày soạn: 27/8/2016
Tiết 2: 
Bài 2: VẬN TỐC.
 I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức.
Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (gọi là vận tốc g).
Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m /s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc, 
2. Kỹ năng: 
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
 II/ Chuẩn bị.
 - GV: Bảng phụ, tranh vẽ hình 2.2 SGK
 - HS: Đọc tìm hiểu trước bài 2 Vận tốc.
 III/ Tiến trình dạy học .
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
- Y/cHS1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT
- Y/cHS2: Nêu các dạng chuyển động thường gặp? Lấy ví dụ
- Nhận xét Chấm điểm
- Đặt vấn đề như SGK.
- 2HS lên bảng 
- HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Vận tốc là gì? (10phút)
- Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1 Y/cHS trả lời câu hỏi C1 , C2
- Thông báo: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc.
- Y/cHS trả lời câu hỏi C3.
-HS : Quan sát bảng phụ Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C1 , C2
- HS: Trả lời câu hỏi C3.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc cho biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
 Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc (4phút)
- Giới thiệu công thức tính vận tốc
 v = .
 v là vận tốc
 s là quãng đường vật đi được.
 t là thời gian vật đi hết quãng đường đó
- Ghi nhận
 Hoạt động 4: Đơn vị vận tốc. (13 phút)
- Giới thiệu như SGK
- Y/cHS hoạt động cá nhân trả lời C4
Đơn vị vận tốc thường dùng là km /h, m/s.
- Y/cHS hoạt động cá nhân trả lời C5, C6
- Nhận xét .
- Hoạt động cá nhân làm C4
- Đọc và trả lời câu hỏi C5, C6
C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km.
 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km.
1 giây tà hoả đi được 10 m.
b) 36 km/h = 
 10,8 km/h = .
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất.
C6: Vận tốc của tàu là: v = 54 >15 .
- Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10 phút)
- Y/cHS trả lời C7, C8
- Y/cHS nhắc lại toàn bộ kiến thức bài học
*Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiếu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều
C7: 40 phút = 
Quãng đường đi được là: s = vt = 12. 
C8: t= 30 phút = .
Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: s = vt = 4. .
- 1HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài
Ngày soạn: 06/09/2016
Tiết 3 : 
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp, chuyển động không đều.
 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
 II/ Chuẩn bị.
 - GV: Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK
 - HS : Đọc tìm hiểu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều
 III/ Tiến trình dạy học .
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8 phút)
*Kiểm tra bài cũ : 
 - Y/cHS1 : Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại lượng có trong công thức. Làm bài tập 2.1SBT
 - Y/cHS2: Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng. Đổi 54 km /h ra m/s. Làm bài tập 2.2 SBT.
- Nhận xét chấm điểm
*Đặt vấn đề: như SGK.
2HS lên bảng 
HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Định nghĩa (12’)
- Thông báo định nghĩa giới thiệu bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang.
D
C
B
A
F
E
- Y/cHS trả lời câu hỏi C1. C2.
- Nhận xét, bổ sung
- HS : Ghi định nghĩa vào vở
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- HS : Trả lời C1 (Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều)
- TLC2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d, e là không đều.
Hoạt động 3 : Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12’)
- ? Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1s xe lăn được bao nhiêu m?
- ? Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi?
- Y/cHS tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD?
- ? Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào? 
- Nhận xét, bổ sung đưa ra công thức tính vận tốc trung bình
-HS : Hoạt động cá nhân trả lời C3
- Tính Vtb 
- Trả lời 
- Ghi công thức vận tốc trung bình vào vở
Vtb = 
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (12’)
*Vận dụng 
- Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
T1
S1
S2
T2
- Y/C HS trả lời câu C6
- Y/CHS nhắc lại toàn bộ kiến thức bái học
* Hướng dẫn về nhà
- Làm bài thực hành câu C7. Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trước bài 4 Biểu diễn lực
- HS : Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều vì trong các khoảng thời gian như nhau thì quãng đường đi được khác nhau.
+ Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường
C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s, 
t2 = 24s. tính vtb.
VTB1 ==.
VTB2 = 
VTB =
C6: Quãng đường tàu đi là: s = vtb.t = 30.5 =150km.
Ngày soạn: 12/09/2015
Tiết 4 : 
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I/ Mục tiêuM: 
 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
 2. Kỹ năng: Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ.
 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
 II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK, bảng phụ, thước thẳng
 - HS: Đọc tìm hiểu trước bài 4 Biểu diễn lực
 III/Tiến trình dạy học .
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (10phút)
*Kiểm tra bài cũ : 
- Y/c1HS: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức. Làm bài tập 3.6 SBT.
-Nhận xét chấm điểm
 *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK.
- 1HS lên bảng thực hiện theo Y /c
- HS khác nhận xét
 Hoạt động 2 : Ôn lại khái niệm lực. (10phút)
- Y/C HS đọc câu hỏi phần mở bài.
- Nêu lại tác dụng của lực ở lớp 6 .
- Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK.
- Y/cHS: Trả lời câu hỏi C1.
 + ? Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào?
 + ? Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào?
- 1HS: Đọc câu hỏi phần mở bài.
- Ghi nhận.
- Quan sát TN
- Cá nhân trả lời C1
 Hoạt động 3: Biểu diễn lực (12’)
- Thông báo: Những đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ.
- Đưa hình vẽ 4.3 Y/cHS phân tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực.
1- Lực là đại lượng vec tơ.
- Ghi nhận: Lực là đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn lực là đại lượng véc tơ.
2 - Các cách biểu diễn lực.
Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
Gốc là điểm đặt lực.
Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực.
Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước.
 b. Ký hiệu vec tơ lực: F
 Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (12’)
*Vận dụng 
- Treo tranh vẽ hình 4.4 Y/cHS trả lời câu hỏi C3.
- Y/C HS lên bảng trình bày C2
*Củng cố: Củng cố lại toàn bộ kiến thức bái học
* Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trước Bài5: Sự cân bằng lực - Quán tính
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời Câu C3: 
+ Ha: Lực tác dụng vào điểm A có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và có độ lớn F1 = 20N.
+ Hb: Lực tác dụng vào điểm B có phương nằm ngang, chiều từ trái sang và có độ lớn F2 = 30N
+ Hc: Lực tác dụng vào điểm C có phương xiên góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên và có độ lớn F3 = 30N.
- 1HS lên bảng làm câu C2
Ngày soạn: 18/09/2016
Tíêt 5 :
Bài 5: CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH.
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
- Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực.
Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: " Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn chuyển động thẳng đều" 
Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính.
 2. Kỹ năng: 
- Biết suy đoán.
- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có thao tác nhẹ nhàng
 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
 II. Chuẩn bị: 
 - GV: Xe lăn, búp bê, máy A tút, bảng phụ
 - HS: Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà
III.Tiến trình dạy học .
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
*Kiểm tra bài cũ : 
- HS1: Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 3N tỷ xích 1cm ứng với 1N,	
- Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N
-? Tại sao nói lực là đại lượng vec tơ? Mô tả cách biểu diễn lực bằng vec tơ lực?
*Đặt vấn đề: đặt vấn đề như SGK. 
-HS1 
- HS khác nhận xét
Hoạt động 2 : Lực cân bằng (14phút)
Từ nội dung kiểm tra bài cũ Y/cHS nhận xét độ lớn, phương, chiều của hai lực cân bằng,
- Y/cHS nhắc lại tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên.
- ? Dự đoán tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động?
- Làm thí nghiệm với máy Atut.
- ? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì? - ? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động thì vât như thế nào?
- Bổ sung kết luận
Hai lực cân bằng là gì?
- HS NX: Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động.
Dự đoán.
- HS: Dự đoán nêu dự đoán
Quan sát thí nghiệm.
Rút ra kết luận chung
- Trả lời theo Y /c
b-Thí nghiệm kiểm tra.
- Ghi nhận
Kết luận: Dưới tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động vẫn cứ tiếp tục chuyển động thẳng đều của
Hoạt động 3 : Quán tính (17phút)
- Y/cHS đọc SGK
- Y/cHS Trả lời câu C6, C7làm thí nghiệm chứng minh.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C8.
- Đọc SGK rút ra nhận xét
1- Nhận xét: Mọi vật đều không thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
2-Vận dụng: 
- Cá nhân làm câu C6 ,C7 Hđ nhóm làm TH chứng minh.
C6: Búp bê ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động theo xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau.
 C7: Búp bê ngã về phía trướcd vì chân búp bê không chuyển động theo xe nhưng thân vẫn chuyển động theo nên ngã về phía sau.
Cá nhân đọc và trả lời câu C8.
HS khác bổ sung
Hoạt đông 4 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5 phút)
* Củng cố:
- Hai lực cân bằng là gì? 
- Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
- Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được?
* Hướng dẫn về nhà: 
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trước bài 6 Lực ma sát
HS: Hoạt động cá nhân trả lời 
*
 Ngày soạn: 26/09/ 2016
Tíêt 6 :
Bài 6: LỰC MA SÁT
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bước đầu phân biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
 2. Kỹ năng:- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
Kể và phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại trong đời sống và trong kỹ thuật.
Nêu được cách khắc phục làm giảm ma sát có tác hại, tăng ma sát có lợi trong từng trường hợp.
 3. Thái độ : - Cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
 II. Chuẩn bị: 
- GV : 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả nặng, 1 xe lăn, tranh vẽ vòng bi bảng phụ
- HS: Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà
III.Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8 phút)
*Kiểm tra bài cũ.
- y/cHS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N
- Y/cHS2: Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được?
- Nhận xét chấm điểm
Đặt vấn đề: đặt vấn đề như SGK
2 HS lên bảng
HS khác NX
 Hoạt động 2 : Khi nào thì có lực ma sát trượt. (18 phút)
- Thông báo những VD xuất hiện ma sát trượt như SGK. 
- Y/c các nhóm học sinh làm thí nghiệm đẩy cho miếng gỗ trượt trên mặt bàn. nêu hiện tượng 
- ? Nếu không có lực nào tác dụng lên miếng gỗ hoặc các lực tác dụng lên miếng gỗ là cân bằng thì miếng gỗ vẫn cứ chuyển động thẳng đều, tại sao miếng gỗ dừng lại?
- ? Vậy lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
- Y/cHS Lấy ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát trượt trong đời sống và trong kỹ thuật
- Y/cHS làm thí nghiệm tác dụng vào xe lăn trên bàn.
- ? Xe lăn chậm dần rồi dừng lại, đã có lực nào tác dụng vào xe?
- ?. Lực ma sát lăn sinh ra khi nào?
- Y/cHS tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và kỹ thuật?
- Y/c các nhóm HS làm TN hình 6.2.
- ? Tại sao trong thí nghiệm mặc dù có lực tác dụng vào miếng gỗ nhưng miếng gỗ vẫn đứng yên?
- NX bổ sung
Lực ma sát trượt.
- Ghi nhận
- Các nhóm HS làm thí nghiệm cử đại diện nêu hiên tượng
- Thảo luận trả lời theo Y /c 
- Rút ra nhận xét. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác.
- Lấy VD theo Y /c
Ma sát lăn.
- Làm TN theo nhóm đại diện trả lời
- Trả lời
- Thảo luận rút ra nhận xét. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên mặt một vật khác.
Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ của lực ma sát lăn.
- Lấy VD về ma sát lăn
Ma sát nghỉ.
- Làm TN (h6.2) Rút ra nhận xét. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi bị lực khác tác dụng.
- Ghi nhận
Hoạt động 3 : - Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật (12’)
- Y/C HS cá nhân HS trả lời câu C6 .
- Y/C HS cá nhân HS trả lời câu C7 .
- Nhận xét.
Ma sát có hại.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6
+ Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa và xích: cách làm giảm: tra dầu mỡ bôi trơn xích và đĩa.
+ Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản chuyển động quay của bánh xe: Cách làm giảm thay bằng trục quay có ổ bi.
+ Lực ma sát trượt lớn nên khó đẩy, cách làm giảm: thay bằng ma sát lăn.
Ma sát có thể có ích.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7 .
+ Không có lực ma sát bảng trơn nhẵn quá không thể viết được: Cách làm giảm: Tăng độ nhám của bảng và phấn.
+ Không có lực ma sát giữa mặt răng của ốc vít con ốc sẽ lỏng dần khi bị rung động:
+Cách làm giảm: Làm các rãnh của ốc vít.
 Hoạ đông 4 : Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (6’)
-Y/C HS hoạt động cá nhân làm câu C8
- Tóm tắt lại toàn bộ kiến thức bài học
*Hướng dẫn về nhà 
- Làm bài tập trong SBT. 
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trước bài 7 Áp suất
- Hoạt động cá nhân làm câu C8
C8: Trường hợp a,b,d, e ma sát có lợi....
Trường hợp c ma sát có hại....
Ngày soạn: 04/10/ 2015
Tíêt 7 :
Bài 7: ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
 2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải được các bài tập về áp lực, áp suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
 3. Thái độ : - Cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
II - Chuẩn bị:
- GV: Chậu nhựa đựng bột mịn, ba thỏi kim loại giống nhau, hình vẽ 7. 4, 7.1.
- HS: Mỗi nhóm 1 chậu nhựa đựng bột mịn, ba miếng kim loai hình chữ nhật
III. Tiến trình dạy học .
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt đông 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
*Kiểm tra bài cũ.
 - Y/cHS1 : Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo trên mặt đất chuyển động thẳng đều
 - Y/cHS2 : Chữa bài tập 6.4 SBT
- NX chấm điểm
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK
2 HS lên bảng
- HS khác NX
Hoạt động 2 : Xây dựng định nghĩa áp lực (10 phút)
- Y/C HS trả lời câu C1
- NX ? Vậy áp lực là gì?
?. Tìm thêm ví dụ về áp lực.
- Y/C các nhóm làm TN hình 7.1.
 So sánh độ lún trong trường hợp (1) và (2).
I- áp lực là gì?
- HS: Trả lời câu C1.
 - NX: áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Các nhóm học sinh làm thí nghiệm hình 7.1. NX về độ lún
 Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất (16phút)
- ?. Trong hai trường hợp đại lượng nào thay đổi, đại lượng nào cố định?
- ?. Trong trường hợp 1 và 3 độ lún nào lớn hơn? Trong hai trường hợp này so sánh đại lượng p và s.
- Y/cHS từ bảng so sánh rút ra KL .
- Giới thiệu công thức tính áp suất, DV do của các đại lượng trong công thức
 ? áp suất là gì?
GV: - Độ Lớn áp lực là F
 - Diện tích mặt bi ép là S
Vậy áp suất được tính như thế nào?.
- Thông báo Y/c HS kí hiệu của áp suất là P
- ? Đơn vị áp suất là gì?
- Bổ sung thông báo đơn vị thường dùng.
1- Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Trả lời.
- Thảo luận Rút ra kết luận
Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
2 - Công thức tính áp suất. 
- Ghi nhận
P = Trong đó: 
- Thảo luận trả lời: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Đơn vị F là Niu tơn (N)
- Đơn vị S là mét vuông (m2)
Đơn vị áp suất thường dùng là: N/m2 gọi là Pa. 1 Pa = 1N/m2.
Hoạ động 4 : Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10phút)
- Y/C HS trả lời câu C4 và C5.
- ? Lấy thêm ví dụ trong thực tế làm tăng áp suất, giảm áp suất.
- Y/cHS đọc và ghi tóm tắt đề.
 Fxt = 34000N
 Sxt = 1,5 m2 .
 Fô= 250 cm2.
Tính áp xuất và so sánh.
- Củng cố lại toàn bộ kiến thức tiết học
*Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong SBT. 
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết
- Đọc tìm hiểu trước bài 8 
- HS: Trả lời câu C4 và C5
C4: Dựa vào nguyên tắc áp suất càng lớn khi lực ép càng lớn, diện tích mặt bị ép càng nhỏ và ngược lại để làm giảm áp suất ta giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
Ví dụ: Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc.
+ Vì dưới tác dụng của cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn, tác dụng của áp lực càng lớn.
C5. áp suất tác dụng lên mặt đường của ô tô là 
 pô = .
áp xuất của xe tăng lên mặt đường là: 
 px = 
Vì áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp xuất của ô tô lên mặt đường nên ô tô dễ bị lún.
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: 19/10/2015
Tíêt 8 :
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp xuất trong lòng chất lỏng.
Viết được công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng, nêu được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được công thức tính áp xuất trong lòng chất lỏng giải thích được một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ : 
- Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
II. Chuẩn bị: 
- Mỗi nhóm HS: Bình nhựa hình trụ có đáy cao xu, thành bình có hai lỗ bịt màng cao su.
III.Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
* Kiểm tra.
- Y/c1HS : áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
- Nhận xét Chấm điểm
*ĐVĐ: GV đặt vấn đề như SGK
- 1HS lên bảng 
- HS khác: Nhận xét
- Tìm hiểu vấn đề.
Hoạt động 2 : Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. (7phút)
- GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1 Y/HS trả lời các câu hỏi C1và C2.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2trả lời các câu hỏi C3 và C4.
- GV : nhận xét Y/cHS hoàn thành kết luận
Rút ra kết luận.
1) Thí nghiệm 1: 
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm thảo luận trả lời C1, C2
C1: Qua thí nghiệm chứng tỏ có áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình.
 C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
2) Thí nghiệm 2:
- Hoạt động nhóm làm TN trả lời C3
C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng nó.
3) Kết luận:
- Thảo luận hoàn thành nêu kết luận 
- Ghi nhận
KL: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật bên trong lòng nó.
Hoạt động 3 : Công thức tính áp suất (8 phút)
GV hướng dẫn HS chứng minh:
từ p t = ta có P = dh.
Chú ý: Từ công thức trên ta có áp suất gây ra tại các điểm trong chất lỏng ở cùng độ sâu luôn luôn bằng nhau.
- Thảo luận chứng minh theo hướng dẫn.
P = dh trong đó p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của cột chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng.
P tính ra đơn vị Pa, d tính ra đơn vị N /m3, h tính ra đơn vị m.
- Ghi nhận	
Hoạt động 4 : Vận dụng (15 phút) .
- 
- Hoạt động cá nhân: lần lượt trả lời các câu hỏi phần vận dụng
C6: Vì khi lặn sâu xuống biển, áp suất do nước biển gây nên lên tới hàng nghìn N /m2. Nếu người thợ lặn không mặc áo lặn chịu áp suất lớn thì con người không thể chịu được áp suất này.
C7. áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là: p1 = dh1 = 10000. 1,2 = 12000N/m2.
áp suất của nước tác dụng lên điển cách đáy thùng 0, 4 m là: p2 = dh2 = 10000(1,2 - 0,4) = 8000N/m2.
Hoạt động 4 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5phút)
* Củng cố:
- ? Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng đó?
* Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập trong SBT. Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết
- Đọc tìm hiểu trước bài 9 áp suất khí quyển
- trả lời các câu hỏi của GV
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/10/2015
Tiết 9:
Bài 8: BÌNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu
Nêu được nguyên tắc bình thông nhau, dùng nguyên tắc đó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
II/ Chuẩn bị:
- Bình thông nhau, chậu thuỷ tinh hoặc nhựa trong.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm Tra – Tổ chức tình huống học tập
*Kiểm tra:
- ?Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng đó? Làm bài tập 8.1 SBT.
- Nhận xét chấm điểm
*ĐVĐ nghiên cứu bình thông nhau:
1HS lên bảng trả lời theo Y/c
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên lý bình thông nhau (20 phút)
- GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3 trả lời câu hỏi C5.
- Nhận xét Kết luận chung
- Y/cHS: Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
- Nhận xét
- HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm thảo luận trả lời câu C5 
- HS: Rút ra kết luận. Trong bình thông nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở các nhánh luôn có cùng một độ cao.
- Hoạt động cá nhân: lần lượt trả lời các câu hỏi phần vận dụng
C9: Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau, mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta thấy ở phần trong suốt, nên thiết bị này còn gọi là ống đo mực chất lỏng.
Hoạt động 3 : Củng cố- Hướng dẫn về nhà (3phút)
* Củng cố:
- ? Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng đó?
- ? Nêu nguyên lý bình thông nhau?
* Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập trong SBT. Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết
- Đọc tìm hiểu trước bài 9 áp suất khí quyển
- trả lời các câu hỏi của GV
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/11/ 2020
Tiết 9: ÔN TẬP
I. Mục Tiêu: 
1. Kiến thức: - Ôn lại phần kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan
2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm bài.
3. Thái độ: - Kiên trì, cẩn thận, ham tìm.
II. Chuẩn bị:
 Các câu hỏi và nội dung ôn tập. Bảng phụ hoặc máy chiếu đa năng.
III.Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức đã học (18 phút)
GV đưa ra hệ thống câu hỏi để củng cố ôn tập phần kiến thức đã học.
Y/c HS trả lời.
? Chuyển động cơ học là gì?
? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính tương đối?
? Vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?
? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động?
? Chuyển động đều là gì? chuyển động không đều là gì?
? Hãy nêu cách biểu diễn lực?
? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
? Kể tên các loại lực ma sát và cho biết chúng xuất hiện khi nào? Lấy VD?
? Hãy nêu công thức tính áp suất chất rắn, nói rõ các đại lương trong công thức?
? áp suất chất lỏng có đặc điểm gì?
HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời theo yêu cầu của GV.
Hoạt đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2016_2017.doc