Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Huy

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Huy

- Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)?

- GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.

- Yêu cầu HS trả lời C1.

- Khi nào vật chuyển động?

- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu (thời gian), GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận.

- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).

- Cây bên đường đứng yên hay chuyển động?

I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?

- HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,.

- HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc).

Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.

HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).

- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3.

C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.

 

doc 100 trang thuongle 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 02 – 09 - 2020
 Ngày dạy: 2020	
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1 - Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2. Kỹ năng
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên .
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực tự học, năng lực sáng tạo.
- Phẩm chất kiên nhẫn, trung thực, tỉ mỉ, hợp tác, tích cực.
B. CHUẨN BỊ
1-GV: Cả lớp: tranh vẽ to hình 1.1&1.3 (SGK); 1 xe lăn; 1 khúc gỗ.
2-HS : không
3- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại.
- Thí nghiệm trực quan.
- Hoạt động nhóm.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
 8A:............................................................................................................................................ 
2. Kiểm tra bài cũ
 Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu chương trình vật lý 8 gồm 2 chương: Cơ học & Nhiệt học.
- Trong chương 1 ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề? Đó là những vấn đề gì?
- GV đặt vấn đề như phần mở đầu SGK.
Căn cứ nào để nói vật đó CĐ hay đứng yên?
- HS tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên 
- Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)?
- GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Khi nào vật chuyển động?
- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu (thời gian), GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận.
- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).
- Cây bên đường đứng yên hay chuyển động?
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,....
- HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc).
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).
- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3.
C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên 
Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào?
-Từ ví dụ minh hoạ của C7.Yêu cầu HS rút ra nhận xét
(Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , cho HS quan sát và nhận xét)
- GV nên quy ước:Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất .
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh chốt kiến thức.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát H1.2,thảo luận và trả lời C4,C5 &điền từ thích hợp vào C6:
Báo cáo kết quả
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó rút ra NX: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất. Vì vậy coi Mặt trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất.
(Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên).
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp 
- GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và mô tả lại các chuyển động đó.
- Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng chuyển động.
III. Một số chuyển động thường gặp.
- HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
+ Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn.
HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có thể tìm tiếp ở nhà).
Hoạt động 5: Vận dụng 
- Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- Tổ chức cho HS thảo luận C10.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11.
IV. Vận dụng
- HS trả lời và thảo luận câu C10 &C11
C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc.
4. Củng cố
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
- Các dạng chuyển động thường gặp?
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập 1.1-1.17 (SBT).
 - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
 - Đọc trước bài 2 :Vận tốc.
 Ngày ..tháng ..năm 2020
 Kí duyệt của tổ chuyên môn 
Ngày soạn: .- 09 - 2020
Ngày dạy:.........................2020
TIẾT 2 – 3 : CHỦ ĐỀ : VẬN TỐC 
 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. 
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên.
- Vì sao chuyển động và đứng yên lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
* GV đưa ra tình huống:
- Có 2 bạn trong lớp ở gần nhà nhau. Khi đi học trên cùng 1 đoạn đường từ nhà đến trường, 1 bạn đi bộ, 1 bạn đi xe đạp. Hỏi bạn nào đến trường trước.
- Vậy bạn nào đi nhanh hơn?
- Làm sao các em biết bạn đi xe đạp đi nhanh hơn?
=> Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 
- HS trả lời
- Bạn đi xe đạp
- HS sẽ đưa ra các câu trả lời
Bài 2: VẬN TỐC
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Tìm hiểu về vận tốc 
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- Yêu cầu HS hoàn thành C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2
- GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu NHÓM HS hoàn thành C3
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- GV nhận xét và kết luận
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Vận tốc được xác định như thế nào?
- HS quan sát bảng 2.1
- HS hoạt động cá nhân làm C1
- HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1
- HS ghi nhớ
2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động theo nhóm
 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm khác nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
đại diện 1 nhóm trả lời.
- HS ghi nhớ
- 1 HS dựa vào sgk trả lời
I. Vận tốc
- Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2: Xác định công thức tính vận tốc 
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Yêu cầu viết công thức 
- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
- GV nhận xét
- Từng HS nghiên cứu SGK
- 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc.
- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức.
- HS ghi nhớ
II. Công thức tính vận tốc
 v = 
Trong đó:
- v: là vận tốc của chuyển động
- S: là quãng đường chuyển động của vật
- t: là thời gian đi hết quãng đường đó.
3: Xác định đơn vị của vận tốc 
 - Vận tốc có đơn vị đo là gì?
- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.
- Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu ?
- GV giới thiệu và cho HS quan sát tốc kế.
- HS trả lời
- 1 HS chỉ ra.
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị đo lường hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h
- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế.
4: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
- Cho HS nghiên cứu SGK 2 phút và cho biết:
+ Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Cho ví dụ.
+ Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau?
- GV kết luận
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs thảo luận và trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút 
+ Căn cứ vào bảng 3.1/12 sgk tính vận tốc của từng quảng đường, sau đó trả lời C1, C2
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều
- GV nhận xét và phân tích kĩ hơn
- Từng HS đọc định nghĩa trong SGK
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm khác nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
*C1) 
- Chuyển động đều trên đoạn DF
- Chuyển động không đều trên đoạn AD
* C2)
- Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều.
- Chuyển động còn lại là chuyển động không đều.
- 3 HS lấy ví dụ
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Ví dụ: Chuyển động của đầu kim đồng hồ, quả đất.
- Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chyển động của xe lên hoặc xuống dốc.
5: Xác định công thức tính vận tốc trung bình
- GV giới thiệu và chỉ rõ công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- HS ghi nhớ
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
 vtb = 
 S1 + S2 + S3 + .
vtb =
 t1 + t2 + t3 + 
Trong đó: 
+ S: Quảng đường
+ t: Thời gian đi hết quảng đường.
+ vtb: Vận tốc trung bình
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
	A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.	
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
	C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.	
D. Tất cả đúng.
Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều ?
	A. Chuyển động của kim đồng hồ.	B. Chuyển động của vệ tinh.
C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.	D. Tất cả đúng.
Câu 3. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:
A. 	B. 	C. 	D. 	
Câu 4. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
A. 40 m/s	B. 8 m/s	C. 4,88 m/s	D. 120 m/s
Câu 5. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 8 km/h?
	A. v = 6 km/h.	B. v = 6.5 km/h.	C. v = 6.25 km/h.	D. 62,5 km/h
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
D
D
C
B
A
C
C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS tự làm C4 đến C7 của bài vận tốc và chuyển động đều, chuyển động không đều
III. Vận dụng 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .
1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h.
2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h.
3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h.
- Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT
- GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h, ô tô du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy bay dân dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong không khí: 340m/s, vận tốc ánh sáng trong không khí: 300.000.000km/s...
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 4
* Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
 Ngày ..tháng ..năm 2019
 Kí duyệt của tổ chuyên môn 
Ngày soạn: .. .- 09 - 2020
Ngày dạy:...........................2020 
TIẾT 4 - BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ
2. Kĩ năng 
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
3.Thái độ
- Tập trung và yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực tự học, năng lực sáng tạo.
- Phẩm chất kiên nhẫn, trung thực, tỉ mỉ, hợp tác, tích cực.
B. CHUẨN BỊ
1- GV: Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng.
2- HS :
3- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại.
- Thí nghiệm trực quan.
- Hoạt động nhóm. 
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
8A: ..............
2. Kiểm tra bài cũ
Một người đi bộ đều trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Ở đoạn đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
GV: Một đầu tàu kéo các toa với một lực 106N chạy theo hướng Bắc -Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên?
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc 
Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời C1. - Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay.
- Mô tả hình 4.2.
- GV: Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào?
- Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào 
độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh chốt kiến thức.
I. Ôn lại khái niệm lực
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm TN như hình 4.1 (hoạt động nhóm) để biết được nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động và mô tả được hình 4.2.
Báo cáo kết quả
- HS: Tác dụng của lực làm cho vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
Hoạt động 3: Thông báo về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ 
- Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6).
- GV thông báo: Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ.
Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
- GV thông báo cách biểu diễn véc tơ lực.
Nhấn mạnh: Phải thể hiện đủ 3 yếu tố.
- GV: Một lực 20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực này.
II. Biểu diễn lực
1.Lực là một đại lượng véctơ
- HS nêu được các yếu tố của lực: Độ lớn, phương và chiều.
- HS nghe và ghi vở: Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ.
2.Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
- Cách biểu diễn lực: Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực).
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
- Kí hiệu véc tơ lực: F.
 - HS biểu diễn lực theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 4: Vận dụng 
- GV gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực trong câu C2.HS dưới lớp biểu diễn vào vở và nhận xét bài của HS trên bảng.
GV hướng dẫn HS trao đổi lấy tỉ lệ xích sao cho thích hợp.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời.
III. Vận dụng
- HS lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu của GV.
- HS cả lớp thảo luận, thống nhất câu C2.
- Trả lời và thảo luận C3:
a) F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên.
b) F2 = 30N, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
c) F3 = 30N, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên.
4. Củng cố
- Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
5. Hướng dẫn - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập trong SBT
 - Đọc lại bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6).
 - Đọc trước bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.
 Ngày ..tháng ..năm 2019
 Kí duyệt của tổ chuyên môn 
Ngày soạn: 14/09/2019
Ngày dạy: .................... 
Tiết 5 - Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kỹ năng 
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
3.Thái độ
- Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm. 
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực tự học, năng lực sáng tạo.
- Phẩm chất kiên nhẫn, trung thực, tỉ mỉ, hợp tác, tích cực.
B. CHUẨN BỊ 
 1.GV: Dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK) .
 2. HS: Con búp bê 
 3. Phương pháp:	
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại.
- Thí nghiệm trực quan.
- Hoạt động nhóm. 
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
8A: ...........
2. Kiểm tra 15 phút
Đề bài: Cách biểu diễn các lực? Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 10kg (tỉ lệ xích 1cm ứng với 20N) 
Đáp án - biểu điểm 
- Nêu đúng cách biểu diễn lực như SGK - 15 (5điểm) 	
- Trọng lượng của vật: P=10.m=10.10=100N (2điểm) 
- Biểu diễn đúng (3điểm) 
3. Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của hai lực P, Q khi vật đứng yên.
- ĐVĐ: Lực tác dụng lên vật cân bằng nhau nên vật đứng yên. Vâỵ, nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng 
Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK về quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên bàn, các vật này đang đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
- Hướng dẫn HS tìm được hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng.
Chuyển giao nhiệm vụ
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động dựa trên cơ sở:
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên làm cho vật đứng yên tức là không làm thay đổi vận tốc. Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? (tiếp tục chuyển động như cũ hay đứng yên, hay chuyển động bị thay đổi?)
- Gv giới thiệu cách làm thí nghiệm kiểm tra và đưa ra bảng kết quả theo bảng 5.1, yêu cầu học sinh trả lời C5 sau khi đã thảo luận nhóm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính 
- Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện quán tính, GV đưa ra một số hiện tượng về quán tính mà HS thường gặp.
VD: Ô tô, tàu hoả đang chuyển động, không thể dừng ngya được mà phải trượt tiếp một đoạn.
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.
- HS dự đoán câu trả lời theo suy nghĩ của mình và trả lời GV.
- Ghi đầu bài.
I. Hai lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
- Căn cứ vào những câu hỏi cảu GV để trả lời C1 nhằm chốt lại những đặc điểm của hai lực cân bằng.
C1: a, Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
b, Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực P, lực căng T.
c, Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật đang chuyển động.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghi để tìm câu trả lời theo hướng dận của GV.
Hai lực cân bằng tác dụng lên vât đang chuyển động thì không làm thay đổi vận tốc của vật nên vật tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.
- Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và trả lời C2, C3, C4.
Báo cáo kết quả
C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực PA, sức căng T của dây, hai lực này cân bằng (do T = PB mà PB = PA nên T cân bằng với PA).
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này PA + PA' lớn hơn T nên vật AA' chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực, PA và T lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều.
- HS thảo luận thống nhất câu trả lời để hoàn thành C5:
Thời gian t (s)
Quãng đường
 đi được 
s (cm)
Vận tốc v (cm/s)
Trong 2 giây đầu:
 t1 = 2
S1 = 9
v1 = 4,5
Trong 2 giây tiếp tiếp theo: 
t2 = 2
S2 = 9,5
v2 = 4,75
Trong 2 giây cuối: 
t3 = 2
S3 = 9
v3 = 4,5
Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính
1. Nhận xét
- Suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính là: "Khi có lực tác dụng thì vật không thay đổi vận tốc ngay được".
- Nhận biết được hiện tượng quán tính.
Nhận xét: Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận tốc ngay lập tức vì mọi vật có quán tính.
2. Vận dụng
- Trả lời C6, C7, C8 vào vở.
4. Củng cố 
Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức. 
- GV giới thiệu mục: Có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài và làm bài tập 5.1- 5.18 (SBT).
 - Đọc trước bài 6: Lực ma sát.
 Ngày ..tháng ..năm 2019
 Kí duyệt của tổ chuyên môn 
Ngày soạn: ../ ../2019
Ngày dạy: ................... 
Tiết 6 - Bài 6: Lực ma sát
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
2. Kỹ năng
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm. 
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực tự học, năng lực sáng tạo.
- Phẩm chất kiên nhẫn, trung thực, tỉ mỉ, hợp tác, tích cực.
B. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị
 GV: - Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ có móc, 1 quả cân.
 - Cả lớp : Tranh vẽ to hình 6.1. 
 HS : 
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm 
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
8A............................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Hiện tượng gì xảy ra khi có lực cân bằng tác dụng lên vật? Chữa bài tập 5.5(SBT)
HS2: Chữa bài tập 5.6 (SBT)
3. Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
- Yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK và so sánh sự khác nhau giữa tục bánh xe bò ngày xưa với trục xe đạp và trục bánh ô tô.
- Sự phát minh ra ổ bi có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu....
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát (18ph)
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: Fmstrượt xuất hiện ở đâu?
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
- Yêu cầu HS hãy tìm Fmscòn xuất hiện ở đâu trong thực tế.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Fmslăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào?
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và trong kĩ thuật.
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
- Cho HS quan sát và yêu cầu HS phân tích H6.1 để trả lời câu hỏi C3.
Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS đọc hưóng dẫn thí nghiệm và nêu cách tiến hành.
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời C4 và giải thích.
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào?
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh chốt kiến thức.
Lưu ý:Fmsnghỉ có cường độ thay đổi theo lực tác dụng lên vật
- Yêu cầu HS tìm ví dụ về ma sát nghỉ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật (10ph)
- Yêu cầu HS quan sát H6.3,mô tả lại tác hại của ma sát và biện pháp làm giảm ma sát đó.
- GV chốt lại tác hại của ma sát và cách khắc phục: tra dầu mỡ giảm ma sát 8 - 10 lần; dùng ổ bi giảm ma sát 20-30 lần.
- Việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa ntn?
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 chỉ ra được lợi ích của ma sát và cách làm tăng (C7).
Hoạt động 4: Vận dụng (10ph)
- Yêu cầu HS giải thích các hiện tượng trong C8 và cho biết trong các hiện tượng đó ma sát có ích hay có hại.
- HS đọc tìng huống trong SGK và thấy được sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa với trục xe đạp và trục bánh ôtô vì có sự xuất hiện ổ bi.
- Ghi đầu bài.
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt
- HS đọc thông tin và trả lời được: Fms trượt ở má phanh ép vào bánh xe.
- NX: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác.
- C1: Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, violon,... với dây đàn;....
2. Lực ma sát lăn
- HS đọc thông tin và trả lời: Fmslăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
- C2: Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.
Ma sát giữa các con lăn với mặt trượt
(dịch chuyển các vật nặng, đầu cầu,....).
NX: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển đông lăn trên mặt vật khác
- C3: Cường độ lực ma sát lăn nhỏ hơn ma sát trượt
3. Ma sát nghỉ
Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc và nắm được cách tiến hành TN.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và đọc số chỉ của lực kế.
Báo cáo kết quả
- C4: Vật vẫn đứng yên chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng (Fk = Fmsn)
- NX: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực kéo mà vật vẫn đứng yên.
- C5: Trong sản xuất: sản phẩm chuyển động cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ
Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con người mới đi lại được...
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
- C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa
 Khắc phục: tra dầu mỡ.
b. Ma sát trượt làm mòn trục, cản trở CĐ.
Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ.
c. Ma sát trượt làm cản trở CĐ của thùng.
Khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
- HS trả lời C9: T/ d của ổ bi: giảm ms sát.
C7: Cách làm tăng ma sát
a. Tăng độ nhám của bảng
b. Tăng độ sâu của rãnh ren
 Độ nhám của sườn bao diêm
c. Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp
III. Vận dụng
- C8: a. Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ ma sát có ích.
b. Lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe bị quay trượt ma sát có ích.
c. Vì ma sát giữa mặt dường với đế giày làm mòn đế ma sát có hại.
d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường ma sát có lợi.
4. Củng cố 
 - Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức.
 - GV giới thiệu mục: Có thể em chưa biết.
Tbáo: Kiến thức môi trường: 
-Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_n.doc