Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được công suất là gì?

- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất

- Nêu được ý nghĩa của các con số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị điện.

2. Kỹ năng:

Vận dụng được công thức: P = để giải các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.

3. Thái độ:

- Hợp tác với giáo viên

- Trung thực, tập trung trong học tập.

4. Kiến thức liên môn: Môn sinh học học sinh so sánh tính hiệu quả và hiệu suất của công việc.

5. Định hướng phát triển năng lực :

* Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trực quan, năng lực hợp tác, năng lực thực hành, năng lực tính toán, năng lực tự quản, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

* Năng lực chuyên biệt: Gồm các nhóm năng lực về sử dụng kiến thức vật lý, về phương pháp thực nghiệm, trao đổi thông tin và nhóm hoạt động cá nhân.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Chuẩn bị tốt nội dung kiến thức có liên quan; Tranh H15.1

Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk

III. Tổ chức các hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

GV đặt vấn đề: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn.

HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

1. Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung bài học và có hứng thú học tập

2. Kỹ thuật dạy học: Phản hồi tích cực.

3. Hình thức tổ chức hoạt động: vấn đáp.

4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, bảng phấn.

5. Sản phẩm: HS đạt được mục tiêu đề ra.

 

doc 4 trang thucuc 6360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
TIẾT 19
CÔNG SUẤT
Ngày soạn: 09/01/2021
Ngày dạy: 13/01/2021
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được công suất là gì?	
- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất
- Nêu được ý nghĩa của các con số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị điện.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được công thức: P = để giải các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
3. Thái độ:
- Hợp tác với giáo viên
- Trung thực, tập trung trong học tập.
4. Kiến thức liên môn: Môn sinh học học sinh so sánh tính hiệu quả và hiệu suất của công việc.
5. Định hướng phát triển năng lực :
* Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trực quan, năng lực hợp tác, năng lực thực hành, năng lực tính toán, năng lực tự quản, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Gồm các nhóm năng lực về sử dụng kiến thức vật lý, về phương pháp thực nghiệm, trao đổi thông tin và nhóm hoạt động cá nhân. 
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị tốt nội dung kiến thức có liên quan; Tranh H15.1
Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV đặt vấn đề: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn.
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
1. Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung bài học và có hứng thú học tập
2. Kỹ thuật dạy học: Phản hồi tích cực.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: vấn đáp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, bảng phấn.
5. Sản phẩm: HS đạt được mục tiêu đề ra.
*Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn.
1. Mục tiêu. So sánh được công thực hiện được trong cùng một thời gian.
2. Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật “Các mảnh ghép”, Kỹ thuật "Phản hồi tích cực"
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, bảng phấn.
5. Sản phẩm đạt được: So sánh được công thực hiện được trong cùng một thời gian.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Cho hs đọc phần ví dụ ở sgk
GV: Như vậy ai làm việc khoẻ hơn
GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng?
GV:Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
GV: Cho hs thảo luận C3. Sau đó gọi 1hs đứng lên trả lời.
GV:Em hãy tìm từ để điền vào chỗ trống C3?
GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu.
HS: Trả lời
HS: Anh An: 
A = F.S= 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: 
A = F.S = 240.4 = 960 (J)
HS: A. Dũng
HS: Phương án c và d là đúng nhất
HS: (1) Dũng; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn.
I. Ai làm việc khỏe hơn:
Công thực hiện của An và Dũng lần lượt là:
A1 = P1.h =16.10.4 = 640 (J)
A2 = P2.h = 15.16.4 = 960 (J)
C2: C và D đều đúng
C3: (1) Dũng 
 (2) Trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn.
Năng lực hình thành: 
Trình bày được kiến thức về các hiện tượng trong cuộc sống (K1).
Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện nhiệm vụ học tập (K3).
Hoạt động 3: Tìm hiểu công suất
1. Mục tiêu. 
- Học sinh nêu được công suất là gì?	
- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất
2. Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật "Phản hồi tích cực"
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động các nhân .
4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, bảng phấn.
5. Sản phẩm đạt được: Định nghĩa được công suất và viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
GV: Như vậy công suất là gì?
GV: Hãy viết công thức tính công suất?
GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất?
GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị kW, MW. Mã lực: HP.
HS: Thực hiện
HS: Là công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
HS: P = 
HS: Jun/giây hay Oát (W)
II. Công suất:
1. Định nghĩa: Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
2. Công thức
 P = 
Trong đó: 
A: là công thực hiện(J)
P : là công suất
t : là thời gian thực hiện công đó (s)
3. Đơn vị công suất:
Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W
1W = 1 J/s
1kW = 1000 W, 1MW = 1000 kW
Năng lực hình thành: 
Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện nhiệm vụ học tập (K3). 
Thu thập thông tin để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý (P3).
Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lý (P5).
Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng:
1. Mục tiêu. Vận dụng kiến thức giải một số bài tập cơ bản.
2. Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật “Các mảnh ghép”, Kỹ thuật "Phản hồi tích cực"
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, bảng phấn.
5. Sản phẩm đạt được: Vận dụng được công thức để giải bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học?
HS: Dưới lớp nhận xét bài giải của bạn và ghi đáp án đúng vào vở
GV: Cho hs thảo luận C5
GV: Nhận xét đáp án đúng và cho hs ghi vào vở
HS: lên bảng thực hiện
HS: Thảo luận trong 2 phút
HS: Lên bảng tóm tắt và giải
HS: Dưới lớp nhận xét bài giải của bạn
III. Vận dụng:
C4:
Công suất của anh An:
 P = = = 12,8 (W)
Công suất của anh Dũng:
P = = = 16 (W)
C5: Tóm tắt:
t1 = 2giờ = 120 phút (trâu cày)
t2 = 20ph (máy cày)
A1 =A2
So sánh: P1 và P2
Bài giải:
Công suất thực hiện của trâu là:
P1 = = 
Công suất thực hiện của máy là:
P2 = = 
 P1:P2 = : = 
 P2= 6 P1
Máy có công suất lớn gấp 6 lần công suất của trâu.
Năng lực hình thành: 
Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tế(K4).
Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý (X8).
IV. Câu hỏi/ Bài Tập Kiểm Tra Đánh Giá Năng Lực Học Sinh:
Nội Dung
Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)
Công suất
1.(K2) Công suất là gì?
2.(K2)Viết công thức tính công suất
3.(K3) Trên một động cơ điện có ghi P=1000W số này có nghĩa là gì?
4.(K3) Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực F=180N. Tính công và công suất của người kéo.
5.(K3) Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?
V. Dặn dò cho học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 15.2 đến 15.11 SBT
Chuẩn bị bài “Cơ năng”.
VI. Rút kinh nghiệm bổ sung.	
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_19_cong_suat_nam_hoc_2020_2021.doc