Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 21, Bài 15: Công suất - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
-Nêu được công suất là gì ?
-Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
-Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Kỹ năng: Vận dụng được công thức:
- Thái độ: Trung thực, cẩn thận, biết sáng tạo .
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Tranh vẽ hình 15.1 sgk
2. Học sinh:Nghiên cứu bài ở nhà
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 21, Bài 15: Công suất - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 18/01/2021 Tiết 21 Ngày dạy: 28/01/2021 Bài 15: CÔNG SUẤT I. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: -Nêu được công suất là gì ? -Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. - Kỹ năng: Vận dụng được công thức: - Thái độ: Trung thực, cẩn thận, biết sáng tạo . 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Tranh vẽ hình 15.1 sgk 2. Học sinh:Nghiên cứu bài ở nhà III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài a.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) GV: Hãy phát biểu định lụât về công? Làm BT 14.2 SBT? HS: Thực hiện GV: Nhận xét, ghi điểm b. Dẫn dắt vào bài: (2phút) GV: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn. Vây để biwwts công suất là gì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn (12 phút). Mục tiêu: HS biết được vì sao anh Dũng làm việc khỏe hơn anh An GV: Cho hs đọc phần giới thiệu ở sgk HS: Thực hiện GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng? HS: làm câu C1 GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn? HS: A. Dũng GV: Cho hs thảo luận C2 HS: trả lời Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời. GV:nhận xét và chon ra phương án d để so sánh ai làm việc khỏe hơn HS: làm theo sự hướng dẫn của gv GV: Từ kết quả câu C2 cho học sinh tìm những từ để điền vào chỗ trống C3? HS: làm câu C3 GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu. I/ Ai làm việc khỏe hơn? Cho biết h = 4m FKA =16N.10 =160 N FKD = 16N.15 = 240 N tA = 50 s tD = 60 s AA = ?J AD =?J Giải Công của anh An thực hiện được là: AA = FKA.S = FKA.h= 160N.4m = 640 (J) Công của anh Dũng thực hiện được là: AD = FKD.S = FKD.h= 240N.4m = 960 (J) C2: C và d đều đúng d/ Công thực hiên của anh An trong 1s: AA = 640 :50 = 12.8 J Công thực hiên của anh Dũng trong 1s: AD = 960 : 60 =16 J C3: (1) Dũng (2) Trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất (7 phút) Mục tiêu:HS biết được thế nào là công suất và viết được công thức tính công suất. GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy công suất là gì? HS: Là công thực hiện trong một đơn vị thời gian. GV: Hãy viết công thức tính công suất? HS: lên bảng thực hiệ GV: giới thiệu về đơn vị công suất HS: lắng nghe và ghi vào vở GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đơn vị KW, MW. II/ Công suất: Công suất là công thực hiện được trong một đơn vi thời gian. Công thức: P= III/ Đơn vị công suất: Nếu công Alà 1J thời gian t là 1s thì công suất là P =1J/1s =1J/s Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W. 1W = 1 J/s 1KW = 1000 W 1MW = 1000 KW = 1000000 W 3. Hoạt động luyện tập:(củng cố kiến thức) (3phút) Mục tiêu: HS hệ thống lại nội dung kiến thức vừa học. -GV: tóm lược lại nội dung bài học - HS: Chú ý lắng nghe Công suất là công thực hiện được trong một đơn vi thời gian. Công thức: P= Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W 4. Hoạt động vận dụng: (13phút) Mục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức để trả lời các câu hỏi GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học? HS: lên bảng thực hiện GV: Cho hs thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào giải được C5? HS: Lên bảng giải GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thảo luận trong 3 phút GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Lên bảng thực hiện GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở C6* Cho biết v =9km/h F = 20N a/ P=? W b/ cm P= F.v III/ Vận dụng: C4: Cho biết AA = 640 J tA = 50s AD = 960 J tD= 60s PA= ? W PD = ? W Giải -Công suất của anh An: P= = = 12,8 W - Công suất của anh Dũng: P = = = 16 W Công suất của anh An và anh Dũng lần lượt là: 12,8 W và 16 W C5: Cho biết A1 =A2 =A t1 = 2h = 120ph t2 = 20ph So sánh P1; P2 Giải Công suất của trâu là: P1 = A1/ t1 = A/ 120 ( 1) Công suất của máy cày Bông Sen là: P2 = A2/ t2 = A/ 20 ( 2) Từ (1) và (2) ta có P1/P2= A/ 120 : A/ 20 = 20/120 = 1/6 => P2 = 6 P1 => Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. Giải a/ Trong 1h (3600) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường là: s= 9km = 9000m công của lực kéo con ngựa trên đoạn đường s là A = F.s= 200N. 9000M = 1800000 J Công suất của ngựa P = = 1800000J/3600s= 500w Vậy công suất của ngựa là 500w b/ Ta có công suất P = ==F.v 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (3 phút) Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về công suất và chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn. GV: Cho hs đọc phần “ có thể em chưa biết” GV: cho hs làm bài tập về nhà trong sbt và xem lại bài tiết sau làm bài tập Học thuộc bài và làmBT 15.2, 15.3 , 15.4 , 15.6 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: . .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tuan_21_tiet_21_bai_15_cong_suat_nam_ho.docx