Tài liệu Dạy ngoài, dạy thêm tại nhà môn Hình học Lớp 8 - Chương I, Chủ đề 6: Luyện tập đường trung bình của tam giác, hình thang (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Dạy ngoài, dạy thêm tại nhà môn Hình học Lớp 8 - Chương I, Chủ đề 6: Luyện tập đường trung bình của tam giác, hình thang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HH9-C1-CD6. LUYỆN TẬP ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG PHIẾU LUYỆN TẬP SỐ 1 Bài 1: Cho tứ giác ABCD . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD . Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD . Chứng minh AG chia đôi MN . Bài 2: Cho tứ giác ABCD có chụ vi là 4a . Gọi E, F,G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC ,CD, DA . Chứng minh rằng trong hai đoạn thẳng EG và HF có một đoạn thẳng có độ dài không lớn hơn a . 1 Bài 3: Cho tam giác ABC , BC = 6cm . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = AB . Vẽ 3 DE / /BC (E Î AC). Tính độ dài DE . Bài 4: Cho hình thang ABCD , AB là đáy nhỏ. Gọi M , N, P, Q lần lượt là trung điểm của AD, BC , BD và AC . a) Chứng minh rằng bốn điểm M , N, P, Q thẳng hàng. CD- AB b) Chứng minh PQ / /CD và PQ = 2 c) Hình thang ABCD phải có điều kiện gì để MP = PQ = QN Bài 5: Trong hình sau, mỗi cạnh của tam giác màu xanh là đường trung bình tương ứng của các cạnh tam giác màu trắng. Hãy tính IK, EF . Bài 6: Ở hình sau, cho biết MN là đường trung bình của tam giác ABC , EF là đường trung bình của hình thang QWNM . Biết BC 20cm , EF 3x ,QW x . Tính x . Bài 7: Cho tam giác nhọn ABC . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB, AC . Chứng minh rằng tứ giác BMNC là hình thang. Bài 8: Cho tam giác ABC, AM là trung tuyến. Vẽ đường thẳng d qua trung điểm I của AM cắt các cạnh AB, AC . Gọi A ', B ', C ' thứ tự là hình chiếu của A, B, C lên đường thẳng d . Chứng minh rằng BB '+ CC ' = 2AA ' . Bài 9: Cho tam giác ABC , trung tuyến AM . Gọi I là trung điểm của AM , D là giao điểm của BI và AC. 1 a) Chứng minh: AD DC . 2 b) So sánh độ dài BD và ID . Bài 10: Tính độ dài đường trung bình của một hình thang cân biết rằng các đường chéo của nó vuông góc với nhau và đường cao bằng10 cm . HƯỚNG DẪN Bài 1: Gọi O là giao điểm của AG và MN Gọi H là trung điểm của BG Theo tính chất của trọng tâm, ta có: BH = HG = GN Xét DABG có MH là đường trung bìnhÞ MH / / AG Xét DHMN có AG / /MH và NG = GH nên ON = OM Vậy AG chia đôi MN . Bài 2: Gọi M là trung điểm của BD AB Xét DABD có HM là đường trung bình nên HM = 2 CD Xét DBDC có MF là đường trung bình nên MF = 2 AB + CD Xét ba điểm M , H , F có HF £ MH + MF = 2 AD + BC Chứng minh tương tự, ta được: EG £ . 2 AB + CD + AB + CD 4a Vậy HF + EG £ = = 2a 2 2 Suy ra một trong hai đoạn HF, EG có độ dài không lớn hơn a . Bài 3: Gọi F là trung điểm của DB . Khi đó: AD = DF = FB Vẽ FH / /BC (H Î AC) Xét DAFH có DE / /FH và AD = DF nên AE = EH Xét hình thang DECB có FH / /BC và DF = FB nên EH = HC Ta đặt DE = x 1 Ta có DE là đường trung bình của DAFH Þ DF = FH Þ FH = 2x 2 Ta có FH là đường trung bình của hình thang DECB DE + BC x + 6 Þ FH = Þ 2x = Þ x = 2 (cm) 2 2 Vậy DE = 2(cm). Bài 4: a) Xét DABD có MP là đường trung bình Þ MP / / AB Þ MP / /CD Xét DADC có MQ là đường trung bình Þ MQ / /CD Xét hình thang ABCD có MN là đường trung bình Þ MN / /CD Qua điểm M có các đường thẳng MP, MQ, MN cùng song song với CD nên các đường thẳng trùng nhau, suy ra bốn điểm M , N, P,Q thẳng hàng. CD AB CD- AB b) Ta có MN / /CD nên PQ / /CD ; PQ = MQ- MP = - = 2 2 2 AB AB CD- AB c) Ta có MP = NQ = ;MP = PQ Û = 2 2 2 Û AB = CD- AB Û 2AB = CD (đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ) 1 1 1 Bài 5: Ta có: IK MN DE .24 8cm . 2 4 4 EF 2MP 4HG 4.4,5 18cm . Bài 6: Theo tính chất đường trung bình của hình thang QWNM ta có: QW MN x MN EF 3x MN 5x . 2 2 Mặt khác, vì MN là đường trung bình trong tam giác ABC nên: 1 1 MN BC 5x .20 x 2. 2 2 Bài 7: Vì M , N lần lượt là trung điểm của AB, AC trong tam giác nhọn ABC nên suy ra MN là đường trung bình của tam giác MN∥ BC MNCB là hình thang. Bài 8: A Gọi N là hình chiếu của M trên d . Xét tứ giác BB 'C 'C có BB '/ / CC ' (cùng vuông góc d ) C' A' I N Þ BB 'C 'C là hình thang. B' M là trung điểm BC và MN / / BB '/ / CC ' (cùng vuông góc d ) B M C Þ MN là đường trung bình của hình thang Þ BB 'C 'C ¢ ¢ Þ BB + CC = 2MN (1) ¢ ¢ Chứng minh được DAA I = DMNI (g.c.g) Þ AA = MN (2) Từ (1) ; (2) suy ra BB¢ + CC¢ = 2AA ¢ Bài 9: a) Qua M kẻ MN∥ BD . Trong AMN , có I là trung điểm của AM , ID∥ MN AD DN . Trong BCD , có M là trung điểm của BC , MN∥ BD ND NC . 1 AD DN NC AD DC . 2 BD 2MN b) Ta có: BD 4ID . MN 2ID Bài 10: Gọi giao điểm của AC và BD là G . Đường thẳng đi qua G vuông góc với AB; CD lần lượt tại E và F . Theo tính chất đoạn chắn ta có EF AH 10cm . Ta chứng minh được BCD ADC (c.c.c); BCA ADB (c.c.c) B· DC ·ACD; B· AC ·ABD ABG; CDG cân tại G . Mà GE;GF là đường cao của ABG; CDG nên nó đồng thời là đường trung tuyến ứng với AB;CD . Xét ABG; CDG vuông tại G có GE;GF là đường trung tuyến. 1 1 GE AB;GF CD (Do trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền 2 2 bằng nửa cạnh huyền) 1 1 1 1 GE GF AB CD AB CD EF AB CD 2 2 2 2 1 Mà MN AB CD (vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD ) 2 Suy ra: EF MN 10cm . PHIẾU LUYỆN TẬP SỐ 2 Bài 1. Cho tam giác ABC có độ dài BC 12cm và M là trung điểm của cạnh AB . Tia Mx song song với BC cắt AC tại N . Chứng minh: a. N là trung điểm của cạnh AC . b. Tính độ dài đoạn thẳng MN . Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A , đường trung tuyến CM và BN . Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD AB . Chứng minh CD 2CM . Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A có AM là đường cao. N là trung điểm của AC . Kẻ Ax / /BC cắt MN tại E . Chứng minh rằng: a. ME / / AB . b. AE MC . Bài 4. Cho tam giác ABC . Gọi M là trung điểm của BC , I là trung điểm của AM . Tia BI cắt AC ở D . Qua M kẻ đường thẳng song song với BD cắt AC ở E . Chứng minh: a. AD DE EC . b. BD 4 ID . Bài 5. Cho hình thang ABCD ( AB / /CD ). E là trung điểm của AC , F là trung điểm của BD .đường thẳng FE / / AB cắt BD tại P , cắt BC tại Q . a. Chứng minh PB PD , QB QC . b. Cho AB 6 cm ; FE 5 cm . Tính các độ dài CD, EQ . Bài 6. Cho hình thang vuông ABCD , có Aµ Dµ 90 . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC , AD . Chứng minh: a. Tam giác MAD là tam giác gì? Vì sao? b. M· AB M· DC . Bài 7. Cho hình thang ABCD cân, đáy nhỏ AB và đáy lớn CD . Góc nhọn hợp bởi hai đường chéo AC, BD bằng 60 . Gọi M và N là hình chiếu của B và C lên AC và BD , P là trung điểm cạnh BC . Chứng minh tam giác MNP là tam giác đều. Bài 8. Cho hình thang ABCD ( AB / /CD , AB CD ). Trên AD lấy M , N, P sao cho AM MN NP PD . Từ M , N, P dựng các đường thẳng song song với hai đáy cắt BC lần lượt tại E, F,G . Chứng minh: a. Chứng minh BE EF FG GC . b. Chứng minh S ABD 4S ABE . Bài 9. Cho hình thang ABCD ( AB / /CD , AB CD ). Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AD và BC . Phân giác của góc A và góc B cắt MN theo thứ tự ở I và J . Chứng minh: a. Tam giác AIM ; BJN là tam giác cân. b. Tam giác AID BJC là tam giác vuông. 1 1 c. IM AD , JN BC 2 2 d. Cho AB 5cm;CD=18cm, AD=6cm,BC=7cm . Tính độ dài đoạn thẳng IJ . Bài 10. Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Vẽ đường thẳng d . qua trung điểm I của AM cắt các cạnh AB, AC . Gọi A', B ',C ' lần lượt là hình chiếu của A, B,C lên đường thẳng d Tìm hệ thức liên hệ giữa AA', BB ',CC '. HƯỚNG DẪN Bài 1. a. Xét tam giác ABC ta có: MN / /BC (gt) Mặt khác M là trung điểm của cạnh AB . Suy ra N là trung điểm cạnh AC . b. Tam giác ABC có M , N lần lượt là trung điểm của cạnh AB , AC . MN là đường trung bình của tam giác ABC . 1 MN BC MN 6cm . 2 Bài 2. Gọi N là trung điểm cạnh AC . Suy ra BN là đường trung tuyến của ABC . Vì ABC là tam giác cân tại A nên dễ dàng chứng minh được BN CM . (1) Xét tam giác ACD có B, N lần lượt là trung điểm cạnh AD và AC . BN là đường trung bình của tam giác của ACD . 1 BN DC DC 2BN . (2) 2 Từ (1) (2) suy ra CD 2CM . Bài 3. Xét tam giác ABC cân tại A có AM là đường cao. Suy ra AM cũng là đường trung tuyến. Ta có: ABC có M, N lần lượt là trung điểm cạnh BC và AC . MN là đường trung bình của tam giác ABC . MN / / AB Mà M , N, E thẳng hàng nên ME / / AB . b. Xét ANE và CNM có: ·AEN C· MN ( so le trong) NA NC (gt). ·ANE C· NM ( đối đỉnh). ANE CNM c.g.c . AE MC ( cặp cạnh tương ứng). Bài 4. a. Tam giác AME có I là trung điểm của AM , ID / /ME nên AD DE . (1) Tam giác BCD có M là trung điểm của BC , ME / /BD nên DE EC . (2) Từ (1) và (2) suy ra: AD DE EC . b, Tam giác AME có I, D lần lượt là trung điểm của AM , AE . ID là đường trung bình của tam giác AME . 1 ID ME (3) 2 Tương tự ME là đường trung bình của tam giác BCD 1 ME BD (4) 2 1 1 1 1 Từ (3) (4) ta có: ID ME . BD BD . 2 2 2 4 Suy ra BD 4 ID . Bài 5. Xét tam giác ADB có F là trung điểm của BD , FP / / AB nên P là trung điểm của AD .
Tài liệu đính kèm:
tai_lieu_day_ngoai_day_them_tai_nha_mon_hinh_hoc_lop_8_chuon.docx