67 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Vật lí Lớp 8

67 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Vật lí Lớp 8

Câu 3(0,5 điểm): Hai quả cầu A và B có cùng thể tích. Thả chúng vào một bình đựng chất lỏng, khi cân bằng quả cầu A nổi trên mặt thoáng, còn quả cầu B chìm dưới đáy bình (hình vẽ).

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hai quả cầu có trọng lượng riêng bằng nhau.

B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên 2 quả cầu bằng nhau.

C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu B lớn hơn.

D. Trọng lượng riêng của quả cầu A nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình.

Câu 4(0,5 điểm): Muốn có nước ở 600C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào 4 lít nước ở 250C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. Hãy chọn câu trả lời đúng:

A. 4 lít B. 3 lít. C. 3,5 lít. D. 4,5 lít.

Câu 5(0,5 điểm): Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng?

A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.

C. Một vật có nhiệt độ 00C thì không có nhiệt năng.

D. Vận tốc của các phân tử càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 6(0,5 điểm): Một vật có thể tích 54 cm3 được thả nổi trên mặt một chậu đựng dầu hỏa. Biết dầu hỏa có khối lượng riêng là 800 kg/m3 và một phần hai thể tích vật ngập trong dầu. Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên vật là:

A. 0,216 N B. 2,16 N C. 21600 N D. 43200 N

 

doc 8 trang thuongle 7930
Bạn đang xem tài liệu "67 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1 (0,5 điểm): Sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn dần:
54 km/h; 24 m/s; 6000 cm/phút; 108 000 km/h
A. 24 m/s; 6000 cm/phút; 54 km/h; 108 000 km/h 
B. 6000 cm/phút; 54 km/h; 24 m/s; 108 000 km/h 
C. 54 km/h; 24 m/s; 6000 cm/phút; 108 000 km/h
D. 6000 cm/phút; 24 m/s; 54 km/h; 108 000 km/h
Câu 2(0,5 điểm): Chiếu một tia sáng tới gương phẳng với góc tới i = 600 . Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên :
A . Tăng 300
B . Tăng 150
C . Giảm 150
D . Giảm 300
Câu 3(0,5 điểm): Hai quả cầu A và B có cùng thể tích. Thả chúng vào một bình đựng chất lỏng, khi cân bằng quả cầu A nổi trên mặt thoáng, còn quả cầu B chìm dưới đáy bình (hình vẽ). 
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai quả cầu có trọng lượng riêng bằng nhau. 
B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên 2 quả cầu bằng nhau.
C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu B lớn hơn.
D. Trọng lượng riêng của quả cầu A nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình.
Câu 4(0,5 điểm): Muốn có nước ở 600C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào 4 lít nước ở 250C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. Hãy chọn câu trả lời đúng:
A. 4 lít 
B. 3 lít. 
C. 3,5 lít. 
D. 4,5 lít.
Câu 5(0,5 điểm): Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Một vật có nhiệt độ 00C thì không có nhiệt năng.
D. Vận tốc của các phân tử càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 6(0,5 điểm): Một vật có thể tích 54 cm3 được thả nổi trên mặt một chậu đựng dầu hỏa. Biết dầu hỏa có khối lượng riêng là 800 kg/m3 và một phần hai thể tích vật ngập trong dầu. Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên vật là:
A. 0,216 N 
B. 2,16 N 
C. 21600 N 
D. 43200 N
Câu 7(0,5 điểm): Một thỏi đồng và một thỏi nhôm có cùng thể tích và cùng độ giảm nhiệt độ. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nhôm lần lượt là 380J/kg.K và 880 J/kg. K; khối lượng riêng của đồng và nhôm lần lượt là 8900 kg/m3 và 2700 kg/m3. So sánh nhiệt lượng tỏa ra của 2 thỏi: 
A. Q1 = Q2 
B. Q1 = 1,42 Q2 
C. Q1 = 14,2 Q2 
D. Q1 = 142 Q2 
Câu 8(0,5 điểm): Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
B. Kích thước ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi luôn nhỏ hơn vật.
C. Kích thước ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi luôn lớn hơn vật.
D. Kích thước ảnh ảo tạo bởi gương phẳng luôn bằng vật. 
Câu 9(0,5 điểm): Trong một bình đựng chất lỏng có hai điểm A và B, áp suất tại A gấp 4 lần áp suất tại B. Thông tin nào sau đây là đúng?
A . Hai điểm A và B có độ cao ngang nhau. 
B . Độ sâu của điểm A (so với mặt thoáng chất lỏng) gấp 4 lần độ sâu của điểm B.
C . Độ sâu của điểm B (so với mặt thoáng chất lỏng) gấp 4 lần độ sâu của điểm A. 
D . Độ sâu của điểm B (so với mặt thoáng chất lỏng) bằng 1/4 độ sâu của điểm A
Câu 10(0,5 điểm): 
Một vật nặng đặt trên mặt đất nằm ngang. Dưới tác dụng của lực F1 = 50 N có hướng nằm ngang sang phải và lực F2 = 20N có hướng nằm ngang sang trái (như hình vẽ), vật vẫn đứng yên. Kết luận nào sau đây là đúng?
 A. Lực ma sát bằng 30 N hướng sang trái
 B. Lực ma sát bằng 30 N hướng sang phải.
 C. Hợp lực của lực ma sát và lực F1 bằng 20N hướng sang phải.
 D. Hợp lực của lực ma sát và lực kéo F1 bằng 50N hướng sang phải.
Câu 11. Cho điểm sáng S di chuyển lại gần gương phẳng theo phương vuông góc với mặt gương với vận tốc 1m/s. Ảnh di chuyển với vận tốc:
A. 1m/s ra xa gương	C. 1m/s lại gần gương 
B. 2m/s ra xa gương	D. 2m/s lại gần gương
Câu 12. Một chiếc xe máy chạy quãng đường AB. Trong 3 giờ đầu xe đi với vận tốc 30 km/h, 2 giờ cuối đi với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB là:
A.v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 32 km/h. D. v = 33 km/h
Câu 13. Một bình hình trụ cao 3m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên điểm M cách đáy bình 200 cm là:
A. 20000 Pa B. 10000 Pa C. 30000 Pa	 D. 1000 Pa
Câu 13. Gọi t1, t2 ; m1, m2 ; c1, c2 lần lượt là nhiệt độ ban đầu, khối lượng, nhiệt dung riêng của hai vật 1 và 2. Cho hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của vật 1 giảm bớt 10C, nhiệt độ của vật 2 tăng thêm 10C. Hỏi trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra?
A. m1 = m2, c1 = c2, t1 = t2. B. Khi m1 = 2m2, c1 = 0,5 c2, t1 > t2.
C. Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 > t2. D. m1 = 0,5m2, c1 = 3c2, t1 < t2.
Câu 14. Hải và Hiền cùng kéo nước từ một giếng lên. Gàu nước của Hải nặng gấp đôi gàu nước của Hiền. Thời gian kéo gàu nước của Hiền chỉ bằng một nửa thời gian của Hải. So sánh công suất của Hải và Hiền trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Công suất của Hải lớn hơn vì gàu nước của Hải nặng gấp đôi.
B. Công suất của Hiền lớn hơn vì thời gian kéo nước của Hiền chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Hải.
C. Công suất của Hải và Hiền như nhau.
D. Không thể so sánh được.
Câu 15. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với mặt gương một góc 600. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 300 B. 1200 C. 450 D. 600
Câu 16. Một khối gỗ thả trong nước thì thể tích phần nổi bằng thể tích khối gỗ. Hỏi nếu thả khối gỗ trong dầu thì thể tích phần nổi bằng bao nhiêu phần thể tích khối gỗ? Biết cả hai trường hợp khối gỗ không chạm đáy. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, của dầu là 8000N/m3. 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 17. Một người dùng một lực có cường độ 50N đẩy vật chuyển dời 5m theo phương của lực. Lực ma sát tác dụng lên vật có cường độ 43N. Công mà người đó thực hiện là
A. 250J
B. 465J
C.35J
D.215J
Câu 18. Chiếu một tia sáng tới gương phẳng dưới góc tới i = 600 . Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì góc tới phải
A. Tăng 300
B. Tăng 150
C. Giảm 150
D. Giảm 300
Câu 19: Chiếu tia sáng tới gương phẳng dưới góc tới 600. Góc hợp bởi hướng của tia tới và hướng của tia phản xạ là
300 B. 1200 C. 600 D. 900
Câu 20: Đổ m1 kg nước ở nhiệt độ 900 C vào m2 kg nước ở nhiệt độ 150C để được 100kg nước ở nhiệt độ 250C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt lượng của hai khối nước đó. Giá trị gần đúng của m1 và m2 lần lượt là
86,7 kg và 13,3kg. B. 33,3kg và 66,7kg.
C. 66,7 kg và 33,3 kg. D. 13,3 kg và 86,7kg.
Câu 21: Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng luôn luôn nằm trên trục của đĩa. Đĩa cách điểm sáng 25cm. Để đường kính bóng đen giảm đi một nửa cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Di chuyển đĩa ra xa màn chắn 100cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 75cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 50cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 25cm.
Câu 22: Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 900C vào một nhiệt lượng kế đựng 130g nước ở nhệt độ 280C. Biết nhiệt độ khi cân bằng là 300C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của chì, của kẽm và của nước lần lượt là 130 J/kg.K, 390J/kg.K và 4200J/kg.K. Khối lượng của chì và kẽm trong miếng hợp kim lần lượt là
A. 40g và 60g. B. 20g và 80g. C. 80g và 20g. D. 60g và 40g.
Câu 23: Một xe đạp đi từ A đến B. Trên 1/3 quãng đường đầu xe có vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo xe có vận tốc 24km/h và 1/3 quãng đường cuối xe có vận tốc 36km/h. Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường AB là
30km/h. B. 32km/h. C. D. .
2
1
3
Câu 24: Ba bình chứa nước đặt trên mặt phẳng nằm ngang, có mực nước ngang bằng nhau như hình vẽ bên. Gọi p1, p2 và p3 lần lượt là áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. So sánh ta thấy
p2>p3>p1. B. p1=p2=p3. C. p1>p2>p3. D. p3>p2>p1.
Câu 25: Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc không đổi so với nước là v1=3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là v2= 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và đến B cùng lúc với thuyền. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông là
A. hướng AB với vận tốc gần bằng 0,8004km/h.
B. hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506km/h.
C. hướng AB với vận tốc gần bằng 0,506km/h.
D. hướng BA với vận tốc gần bằng 0,804km/h.
Câu 26: Một người đi xe đạp, nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc 12km/h; nửa đoạn đường sau đi với vận tốc 18km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là
A. 13,2 km/h B. 13,6 km/h C. 14,4 km/h D. 15,0 km/h
Câu 27: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là 
A. 480 cm3. B. 360 cm3. C. 120 cm3. D. 20 cm3.
Câu 28: Có ba vật làm bằng sắt, đồng, nhôm có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau. Khi nhúng ngập chúng vào nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào 
ba vật khác nhau.
ba vật bằng nhau.
vật bằng sắt lớn nhất rồi đến vật bằng đồng và vật bằng nhôm.
vật bằng nhôm lớn nhất rồi đến vật bằng đồng và vật bằng sắt.
Câu 29: Người ta đổ nước sôi vào một bình chứa 0,5 lít nước có nhiệt độ 200C. Nhiệt độ của nước trong bình sau đó là 500 C. Lượng nước sôi đã đổ vào bình là
A. 0,3 lít. B. 0,4 lít. C. 0,45 lít D. 0,5 lít
Câu 30: Người ta thả một thỏi đồng nặng 100g ở nhiệt độ 800C vào 500g nước ở nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 368J/kg.K, của nước là 4190J/kg.K. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. 250C. B. 23,40C. C. 25,060C. D. 21,040C. 
Câu 31: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ IR tạo với tia tới góc 500. Vậy góc hợp bởi tia tới với mặt gương là:
A. 650. B. 500. C. 400. D. 1100
Câu 32: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất:
A. Là ảnh ảo. B. Là ảnh thật.
C. Ảnh bằng vật D. Ảnh lớn hơn vật.
Câu 33: Trong hai cốc A, B đựng hai chất lỏng khác nhau
 như hình 1. Thả vào hai cốc hai vật hoàn toàn giống nhau. Đáy mỗi cốc A, B chịu áp suất lần lượt là và , lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên mỗi vật ở cốc A, B lần lượt là và . Quan hệ nào dưới đây là đúng? 
h
 A B
Hình 1
A. 
B. 
C. 
D.
Câu 34: Một người đi xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 20 km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 30km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là
A. 25km/h
B. 50 km/h	
C. 24km/h
D. 10km/h
Câu 35: Một đoàn tàu đang chạy trên đoạn đường ray thẳng với vận tốc không đổi bằng 54km/h, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Lực cản khi đó có giá trị là bao nhiêu?
A. 20000N 
B. Lớn hơn 20000N
C. Nhỏ hơn 20000N	
D. Không thể xác định được
Câu 36: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là 
A. 480 cm3. B. 360 cm3. C. 120 cm3. D. 20 cm3.
Câu 37: Nhiệt kế thủy ngân đang để ở nhiệt độ phòng, nhiệt kế chỉ 25oC, nhúng bầu nhiệt kế vào nước sôi. Mực thủy ngân trong ống quản của nhiệt kế sẽ
A. không thay đổi. 
B. lúc đầu hạ xuống sau đó dâng lên. 
C. dâng lên. 
D. hạ xuống.
Câu 38: Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?
A. Nhiệt độ.
B. Động năng.
C. Nhiệt năng.
D. Thể tích.
Câu 39: Chọn câu trả lời đúng.
A. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm đều là ảnh ảo.
B. Kích thước ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi luôn nhỏ hơn vật.
C. Kích thước ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn lớn hơn vật.
D. Kích thước ảnh của vật tạo bởi gương phẳng luôn lớn hơn kích thước ảnh của vật đó tạo bởi gương cầu lồi. 
Câu 40: Coi chùm tia sáng Mặt trời là chùm sáng song song chiếu xuống mặt đất nằm ngang và tạo với mặt đất một góc 600. Để có chùm tia phản xạ hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì gương phải đặt tạo với mặt đất một góc
A. 300 
B. 900 
 C. 1500 
D. 150
Câu 41: Chọn câu trả lời đúng
A.Một người không nhìn thấy vật khi vật đó không phát ra ánh sáng
B.Vật tự nó phát sáng gọi là vật sáng
C.Ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng.
D.Ánh sáng bao giờ cũng phát ra dưới dạng các chùm sáng 
Câu 42: Chọn câu trả lời đúng
A.Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm đều là ảnh ảo
B.Kích thước ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi luôn nhỏ hơn vật
C.Kích thước ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn lớn hơn kích thước ảnh của vật đó tạo bởi gương phẳng.
D.Kích thước ảnh tạo bởi gương phẳng luôn bằng vật 
Câu 43: Phương án nào dưới đây là đúng ?
A. Vật chuyển động với thời gian càng nhỏ thì chuyển động càng nhanh.
B. Vật đi được quãng đường càng dài thì chuyển động càng nhanh.
C. Thương số càng lớn thì vật chuyển động được đoạn đường càng lớn.
D. Thương số càng nhỏ thì vật chuyển động càng chậm.
Câu 44: Tại SEA GAMES 22 năm 2003, Việt Nam có hai nữ vận động viên điền kinh tiêu biểu đạt thành tích cao : Nguyễn Thị Tĩnh, giành huy chương vàng môn chạy cự li 400m với thời gian 51 giây 83 ; Nguyễn Lan Anh giành huy chương vàng môn chạy cự li 1500m với thời gian 4 phút19 giây 98. Vận tốc trung bình của hai vận động viên trên tương ứng là
A. 2,99m/s và 12,39m/s.	 B. 7,72m/s và 5,77m/s.
C. 7,84m/s và 6,24m/s.	 D. 7,64m/s và 5,76m/s
Câu 45: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về lực và vận tốc ?
A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vị trí của vật
B. Vật chuyển động với vận tốc càng lớn thì lực tác dụng lên vật cũng càng lớn
C. Lực là nguyên nhân là thay đổi chuyển động của vật
D. Lực và vận tốc là các đại lượng véc tơ
Câu 46: Khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bóng thì mực thủy ngân trong nhiệt kế sẽ thay đổi thế nào? Chọn phương án đúng.
A. Không thay đổi. 
B. Lúc đầu dâng lên sau đó sẽ tụt xuống. 
C. Dâng lên. 
D. Tụt xuống.
Câu 47: Đại lượng nào dưới đây tham có trong công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật có khối lượng 1kg tăng từ nhiệt độ 62oC lên đến 98oC?
A. Nhiệt độ đông đặc.	 B. Nhiệt độ nóng chảy.
C. Nhiệt dung riêng.	 D. Khối lượng riêng.
Câu 48 : Hiện tượng khuyếch tán xảy ra ?
A .Trong chất lỏng
B . Trong chất khí
C . Trong chất rắn
D . Trong cả ba chất trên .
Câu 49 : Chọn ra kết luận đúng trong các kết luận sau :
A . Bóng tối là phần trên màn không nhận được ánh sáng .
B . Bóng nửa tối là phần trên màn chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng chiếu tới .
C . Nơi xảy ra nhật thực một phần chính là nơi đang có bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất .
D .Sự truyền thẳng của ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng nhật thực và nguyệt thực 
Câu 50 : Để nói về tác dụng của lực có các kết luận sau : 
A . Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng 
B . Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động 
C . Lực là nguyên nhân làm đổi hướng chuyển động của vật 
D . Lực là nguyên nhân làm cho chuyển động của vật từ chậm sang nhanh .
Hãy chỉ ra kết luận sai .
Câu 51 : Trong các kết luận sau ,những kết luận nào sai ?
A . Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ .
B . Các chất rắn , lỏng , khí đều nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi .
C . Khi ta cầm một viên nước đá thì tay ta truyền nhiệt cho nước đá.
D . Nhúng một nhiệt kế vào cốc nước nóng ,ta thấy ngay cột chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên .
Câu 52 : Trong các kết luận nói về lực ma sát sau dây , những kết luận nào đúng ?
A . Lực ma sát lăn có cường độ nhỏ hơn lực ma sát trượt .
B . Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã , trong trường hợp này lực ma sát có lợi .
C . Xe ô tô đi trên đường được do lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường nhỏ .
D . Để tăng lực ma sát người ta phải làm nhẵn bề mặt tiếp xúc .
Câu 53. Có một cơ hệ như hình vẽ. Trọng lượng hai vật là và , biết < . Áp lực của vật B lên mặt sàn có giá trị là
A. 
C. +
B. 
D. - 
Câu 54. Khi rán thức ăn bằng dầu ăn thường thấy: Nếu vài giọt nước rơi vào chảo dầu đang sôi thì dầu bắn lên kèm theo âm thanh sôi "xèo xèo". Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là
A. Nước không dẫn được nhiệt
C. Nhiệt độ giọt nước rơi vào quá thấp
B. Nhiệt độ sôi của nước thấp hơn của dầu
D. Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn của dầu
Câu 55. Cho kg nước và kg dầu vào nhau. Nhiệt độ của nước và của dầu lần lượt là và , nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là và . Biết ; . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là.
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 56. Một người có chiều cao AB = 170cm, mắt O cách đỉnh đầu A là 5cm đứng soi gương gắn trên tường. Để nhìn thấy được ảnh của chân người đó thì khoảng cách lớn nhất từ mép dưới của gương đến sàn nhà là:
A: 85 cm
B: 80cm
C: 55cm
D: 82,5cm
Câu 57 : Chiếu một tia sáng tới gương phẳng với góc tới i = 600 .Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên :
A . Tăng 300
B . Tăng 150
C . Giảm 150
D . Giảm 300
Câu 58 : Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên phấn . Thể tích nước trong bình trước và sau khi thả viên phấn vào bình là 22cm3 và 30 cm3 .Thể tích viên phấn là:
A . 30 cm3
B . 52 cm3
C . 8 cm3
D . Cả ba kết quả trên đều sai .
Câu 59. Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu thứ nhất có khối lượng gấp 2 lần quả cầu thứ hai thì :
A. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai.
B. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 2 lần quả cầu thứ nhất.
C. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau. 
D. Tất cả các kết quả trên đều sai. 
Câu 60: Lúc 8 giờ hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24 km, chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc 42km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc 36km/h. Khoảng cách giữa hai xe lúc 8 giờ 45 phút cùng ngày hôm đó là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng 
 A. 15,9 km C. 15,6km
 B. 19,5 km D. 16,5km 
Câu 61: Khi một vật chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang, thì công của lực kéo vật (Ak) và công của lực cản (Ac) liên hệ với nhau bởi hệ thức nào dưới đây ?
 A. Ak = Ac B. Ak > Ac 
 C. Ak < Ac D. Ak = - Ac 
Câu 62: Hai vật A và B được treo vào hai đầu một sợi dây nhẹ không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Vật A có khối lượng 2 kg tì lên mặt bàn. Vật B có khối lượng 1,5 kg treo lơ lửng và đứng yên trên dây .
Áp lực do vật A tì lên mặt bàn sẽ là bao nhiêu ?
 A . 20N. B. 5 N. 
 C. 35 N D. Bằng 0
 Câu 63: Thả một thỏi nước đá có khối lượng m, nhiệt độ - 10C vào một bình nhiệt lượng kế đựng nước ở 00C có cùng khối lượng m. Trạng thái của hệ khi cân bằng sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng? (Coi sự sự trao đổi nhiệt giữa nước trong bình với môi trường bên ngoài và bình là không đáng kể. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nước đá.)
 A. Thể rắn ở 00C B. Thể rắn dưới 00C 
 C. Thể lỏng ở 00C D. Cả lỏng và rắn ở 00C
Câu 64: Muốn có nước ở nhiệt độ t = 500C, người ta lấy m1 = 3kg nước ở nhiệt độ t1 = 1000C trộn với m2 nước ở t2 = 200C. Xác định lượng nước lạnh m2 cần dùng? (Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và bình chứa).Chọn đáp án đúng:
A. m2 = 4,9 kg C. m2 = 5 kg
B. m2 = 6 kg D. m2 = 5,5 kg
Câu 65: Đêm rằm ta quan sát thấy gì khi Mặt Trăng đi vào bóng tối của Trái Đất?
A. Mặt trăng bừng sáng lên rồi biến mất.
B. Phần sáng của Mặt Trăng thu hẹp dần rồi biến mất.
C. Mặt Trăng to ra một cách khác thường.
D. Trên mặt đất xuất hiện một vùng tối.
Câu 66: Một vũng nước nhỏ cách chân tường của một tòa nhà cao tầng 8m. Một học sinh đứng cách chân tường 10 m nhìn thấy ảnh của một bóng đèn trên cửa sổ của một tầng nhà. Biết mắt học sinh cách mặt đất 1,6 m. Tính độ cao của bóng đèn? Hãy chọn đáp án đúng:
A. 6 m C. 5,5 m
B. 6,4 m D. 5 m
Câu 67. Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là 4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là:
A. 12 : 10 : 3 B. 4,25 : 2,5 : 1
C. 4/3 : 2,5 : 3 D. 2,25 : 1,2 : 1

Tài liệu đính kèm:

  • doc67_cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_vat_li_lop_8.doc