Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tiết 24, Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tiết 24, Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Tiết 24 - Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM

1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ:

a. Vùng đất liền:

- Nước ta nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương (Đông Nam Á)

- Các điểm cực:

+ Cực Bắc: Lũng Cú - Đồng Văn - Hà Giang 230 27’B.

+ Cực Nam: Đất mũi - Ngọc Hiển - Cà Mau 8034’B.

+ Cực Tây: Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên 102010’Đ

.+ Cực Đông: Vạn Thạnh - Vạn Ninh - Khánh Hòa 109024’Đ

- Diện tích 331.212 Km2

 

pptx 44 trang phuongtrinh23 27/06/2023 5080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tiết 24, Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 
VIỆT NAM 
Tiết 24- Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG, LÃNH THỔ VIỆT NAM 
1.Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập của nước ta vào thời gian nào? 
2.Nước VN bắt đầu đổi mới từ năm nào? 
3. VN gia nhập ASEAN vào năm nào? 
4. Nước VN c ơ bản sẽ trở thành nước công nghiệp theo h ướng hiện đại vào năm nào? 
a. 1995 
b. 2020 
c. 1945 
d.1986 
(?) Việt Nam nằm ở khu vực nào của châu Á? Tiếp giáp với những quốc gia nào? Xác định trên bản đồ? 
Lược đồ khu vực Đông Nam Á 
(?) Dựa vào bản đồ Việt Nam trong Đông Nam Á, hãy xác định: Phần đất liền Việt Nam nằm ở phía nào của bán đảo Đông Dương? Tiếp giáp với những quốc gia nào? 
- Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương. 
- Tiếp giáp: + Phía Bắc: Giáp Trung Quốc 
 + Phía Tây: Giáp Lào và Cam-pu-chia. 
 + Phía Đông và Đông Nam: Giáp Biển Đông. 
Vùng đất liền 
Vùng biển 
Vùng trời 
Bản đồ hành chính Việt Nam 
Lãnh thổ Việt Nam thống nhất và toàn vẹn bao gồm những phần nào? 
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ: 
Tiết 24- Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
a. Vùng đất liền: 
102°09’Đ 
23°23’B 
8°34’B 
109°24’Đ 
A PA CHẢI 
MŨI ĐÔI 
MŨI CÀ MAU 
NÚI RỒNG 
CÁC ĐIỂM CỰC PHẦN ĐẤT LIỀN 
H23.2 Bản đồ hành chính Việt Nam 
Lũng Cú (Hà Giang) 
Sín Thầu (Điện Biên) 
Vạn Thạnh (Khánh Hòa) 
Đất Mũi (Cà Mau) 
Đông 
Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa 
12 o 40’B 
109 o 24’Đ 
Điểm cực 
Địa danh 
Vĩ độ 
Kinh độ 
Bắc 
Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang 
23 o 23’B 
105 o 20’Đ 
Nam 
Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau 
8 o 34’B 
104 o 40’Đ 
Tây 
Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên 
22 o 22’B 
102 o 10’Đ 
Gần 15 vĩ độ 
Múi giờ thứ 7 giờ GMT, Diện tích 331.212 Km 2 
Trên 7 kinh độ 
+ Từ Bắc xuống Nam nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ ? 
+ VN thuộc đới khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào? 
+ Từ Tây sang Đông mở rộng bao nhiêu kinh độ ? 
+ VN nằm trong múi giờ thứ mấy? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu? 
23 0 23’B 
8 0 34’B 
109 0 24’Đ 
102 0 09’Đ 
Nhiệt đới gió mùa 
Bản đồ hành chính Việt Nam 
 Các khu vực giờ trên Trái Đất 
- Nước ta nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương (Đông Nam Á) 
- Các điểm cực: 
+ Cực Bắc: Lũng Cú - Đồng Văn - Hà Giang 23 0 27’B. 
+ Cực Nam: Đất mũi - Ngọc Hiển - Cà Mau 8 0 34’B. 
+ Cực Tây: Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên 102 0 10’Đ 
.+ Cực Đông: Vạn Thạnh - Vạn Ninh - Khánh Hòa 109 0 24’Đ 
 b. Vùng biển 
- Diện tích 331.212 Km 2 
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ: 
Tiết 24 - Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
a. Vùng đất liền: 
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới. 
b. Vùng biển: 
6 0 50 ’ B 
117 0 20 ’ Đ 
101 0 Đ 
Dựa vào H24.1 cho biết:Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển các quốc gia nào? 
Dựa vào H24.1c ho biết: Diện tích của biển Việt Nam là bao nhiêu? 
Hình 24.1. Lược đồ khu vực biển Đông 
Trung Quốc 
Cam-pu-chia 
Thái Lan 
Xin-ga-Po 
In-đô-nê-xi-a 
Bru-nây 
Phi-lip-pin 
Ma-lai-xi-a 
Hình 24.1. Lược đồ khu vực biển Đông 
Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km². 
Hai quần đảo lớn xa bờ nhất của nước ta là: 
 + Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng. 
 + Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa. 
H 24.1 Lược đồ khu vực Biển Đông 
Việt Nam 
Xích đạo 
Chí tuyến Bắc 
Với vị trí, giới hạn lãnh thổ nêu trên, em hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý tự nhiên nước ta ? 
Luồng sinh vật phía nam lên 
Luồng sinh vật phía Đông sang 
Luồng sinh vật 
Phía Tây sang 
Luồng sinh vật phía Bắc xuống 
Chí tuyến Bắc 
Xích Đạo 
Lược đồ khu vực Đông Nam Á 
Nội chí tuyến 
Luồng gió mùa 
Luồng gió mùa 
Đất liền - Hải đảo 
Chí tuyến Bắc 
Xích đạo 
Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 
Gió mùa Đông Bắc 
Gió mùa Tây Nam 
- Nội chí tuyến bắc bán cầu . 
- Tiếp xúc của các luồng gió mùa . 
- Giáp biển . 
 ĐÔNG NAM Á 
HẢI ĐẢO 
 ĐÔNG NAM Á 
ĐẤT LIỀN 
Tiếp xúc của các luồng sinh vật 
Tài nguyên sinh vật 
phong phú và đa dạng. 
c. Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên: 
Những điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta là: 
- Vị trí nội chí tuyến. 
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. 
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 
2. ĐẶC ĐIỂM LÃNH THỔ: 
a. Phần đất liền: 
- Nêu đặc điểm lãnh thổ nước ta? 
- Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta ? 
- Hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo. 
- Phát triển nhiều loại hình giao thông. 
 Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. 
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S, dài 3260 km. 
Thuận lợi : Thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú, sinh động. 
 Cảnh quan có sự khác biệt gữa các vùng miền 
SA-PA 
Rừng rậm nhiệt đới 
Rừng ngập mặn 
Rừng rụng lá 
Rừng rậm Trường Sơn 
Rừng ngập mặn Cà Mau 
Thuận lợi Phát triển nhiều loại hình vận tải: Đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không 
Đường bộ Việt Nam 
Đường sắt Bắc Nam 
Hàng không Việt Nam 
Giao thông đường biển 
Đường bộ Việt Nam 
Đường sắt Bắc Nam 
Khó khăn: 
Sạt lở đất 
Bão nhiệt đới 
Bảo vệ an ninh biển đảo-biên giới 
M ư a lũ ở 
miền Trung 
Thiên 
tai 
23 0 23 ! B Lũng Cú Đồng Văn-Hà Giang 
8 0 34 ! B Đất mũi -Ngọc Hiển – Cà Mau 
Trung Quốc 
Lào 
 CAM-PU-CHIA 
H23.2 Bản đồ hành chính Việt Nam 
 Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay? 
* Thuận lợi: 
 - Phát triển kinh tế toàn diện 
 - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. 
* Khó khăn: 
 Luôn phải phòng chống thiên tai: bão, sóng biển, cát lấn, 
- Bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ cả phần đất liền, vùng trời và vùng biển. 
1650 km 
BẮC 
NAM 
dài 3260 km. 
dài 4600 km. 
BẢO VỆ VÙNG BIỂN VIỆT NAM 
(Bộ đội Hải quân và Cảnh sát biển, Kiểm ngư) 
BẢO VỆ VÙNG TRỜI TỔ QUỐC 
(Bộ đội Không quân) 
 BẢO VỆ AN NINH ĐẤT LIỀN VÀ BIÊN GIỚI VIỆT NAM (Bộ đội Biên phòng, công an) 
VÙNG ĐẤT 
LỰC LƯỢNG QUÂN ĐỘI NGÀY ĐÊM BẢO VỆ: 
VÙNG TRỜI 
VÙNG BIỂN VIỆT NAM 
b. Vùng biển: 
? Dựa vào bản đồ Việt Nam trong Đông Nam Á, hãy xác định: 
- Vùng biển nước ta mở rộng về phía nào? 
- Tên đảo lớn nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào? 
- Vịnh đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới năm nào? 
b . Vùng biển: 
- Mở rộng về phía Đông và Đông Nam. 
- Có nhiều đảo, quần đảo và vịnh biển. 
=> Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về kinh tế 
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ: 
Tiết 24 - Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
2. Đặc điểm lãnh thổ : 
a. Phần đất liền: 
b. Vùng biển: 
- Mở rộng về phía Đông và Đông Nam. 
- Có nhiều đảo, quần đảo và vịnh biển. 
=> Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về kinh tế và an ninh quốc phòng. 
Là đ ường hàng hải quan trọng trong thời kì hội nhập quốc tế. 
Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta: 
Nguồn tài nguyên p hát tri ển du lịch biển -đảo lớn. 
C hứa đựng nguồn tài nguyên thiên nhiên biển quan trọ ng: thủy sản, dầu khí, khoáng sản . 
Có vai trò quan trọng l àm tăng chiều sâu phòng thủ đất nước ra hướng biển . 
VỊNH HẠ LONG, DI SẢN THIÊN NHIÊN THẾ GIỚI 
Gồm 1.969 hòn đảo lớn nhỏ . Di sản thế giới 3 lần 
ĐẢO PHÚ QUỐC(KIÊN GIANG) 
ĐẢO PHÚ QUỐC “ĐẢO NGỌC” 
ĐẢO PHÚ LÂM (QĐ HOÀNG SA- ĐÀ NẴNG) 
ĐẢO TRƯỜNG SA LỚN (QĐ TRƯỜNG SA- KHÁNH HÒA) 
ĐẢO SONG TỬ TÂY 
Bia chủ quyền VN ở Hoàng Sa được dựng vào những năm 1930 (ảnh chụp tại phòng lữu trữ tư liệu Hoàng Sa, Đà Nẵng) 
( 2) Từ Kinh tuyến phía Tây (102 0 Đ) tới kinh tuyến phía Đông (117 0 Đ), nước ta mở rộng bao nhiêu độ kinh tuyến và chênh lệch bao nhiêu phút đồng hồ ? 
(Cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút) 
117 – 102 = ? (kinh tuyến) 
15 0 x 4 = ? (phút) 
15 0 
60 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_dia_li_tu_nhien_viet_nam_tiet_24_bai.pptx