Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 21, Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 21, Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

Hơn 30 năm qua các nước Đông Nam Á đã có những nỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay Đông Nam Á được thế giới biết đến như một khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế- xã hội

Thực trạng chung nền kinh tế -xã hội các nước Đông Nam Á: Đông Nam Á còn là thuộc địa của các nước đế quốc thực dân?

Nghèo, kinh tế chậm phát triển.

-Nông nghiệp tập trung vào sản xuất lương thực

-Công nghiệp chủ yếu là khai khoáng

Cho biết các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế?

+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản . nông phẩm vùng nhiệt đới.

+ Xã hội : khu vực đông dân, nguồn lao động rẽ, thị trường tiêu thụ lớn.

+ Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài.

Nhận xét tình hình tăng trưởng kinh tế một số nước qua các năm?

Các nước tăng nhiều: Philipin; Việt Nam

+ Các nước giảm: In đô nê xi a; Ma lai xi a; Thái Lan; Singapo

=> Có sự biến động về kinh tế.

 Điều kiện thuận lợi: nhân công, tài nguyên, nông phẩm phong phú, vốn và công nghệ nước ngoài.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, song chưa vững chắc, dễ bị tác động từ bên ngoài, môi trường chưa được quan tâm đúng mức.

 

pptx 14 trang thuongle 8370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 21, Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 21- ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM ÁHơn 30 năm qua các nước Đông Nam Á đã có những nỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay Đông Nam Á được thế giới biết đến như một khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế- xã hội 2Thực trạng chung nền kinh tế -xã hội các nước Đông Nam Á: Đông Nam Á còn là thuộc địa của các nước đế quốc thực dân? -Nghèo, kinh tế chậm phát triển.-Nông nghiệp tập trung vào sản xuất lương thực-Công nghiệp chủ yếu là khai khoáng 3Cho biết các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế?+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản ... nông phẩm vùng nhiệt đới.+ Xã hội : khu vực đông dân, nguồn lao động rẽ, thị trường tiêu thụ lớn.+ Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài.Nhận xét tình hình tăng trưởng kinh tế một số nước qua các năm?4NămTên nước1990 1995 2000 2005 2010 2015 2017In-đô-nê-xi-a 9,0 8,4 4,8 5,7 6,2 4,8 5,1Ma-lai-xi-a 9,0 9,8 8,3 5,3 7,4 5,0 5,7Phi-líp-pin 3,0 4,7 4,0 4,8 7,6 5,8 6,7Thái Lan 11,2 8,1 4,4 4,2 7,5 2,8 4,0Việt Nam 5,1 9,5 6,7 7,5 6,4 6,7 6,8Xin-ga-po 8,9 7,0 9,9 7,5 15,2 2,0 3,7Trung bình thế giới 2,9 3,0 4,3 3,8 4,3 2,5 3,1Tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á qua các năm (% GDP tăng trưởng so với năm trước) (Đơn vị: %)+ Các nước tăng nhiều: Philipin; Việt Nam+ Các nước giảm: In đô nê xi a; Ma lai xi a; Thái Lan; Singapo=> Có sự biến động về kinh tế.51. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc Điều kiện thuận lợi: nhân công, tài nguyên, nông phẩm phong phú, vốn và công nghệ nước ngoài. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, song chưa vững chắc, dễ bị tác động từ bên ngoài, môi trường chưa được quan tâm đúng mức. 6II. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi7NướcNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNăm1980Năm2000Năm2017Năm1980Năm2000Năm2017Năm1980Năm2000Năm2017Cam-pu-chia46,637,824,913,623,032,839,839,242,3Lào39,752,918,314,122,834,946,224,346,8Phi-líp-pin25,114,09,738,834,530,436,151,559,9Thái Lan23,210,58,328,740,035,348,149,556,4Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế của một số nước Đông Nam Á qua các năm (Đơn vị: %)Tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?+ Chuyển dịch theo hướng tích cực, công nghiệp hoá. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. II. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi8Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp - Nông nghiệp: + Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nước tưới dồi dào. + Cây công nghiệp là cao sụ, cà phê, mía tập trung trên các cao nguyện do yêu cầu về đất, khí hậu khắt khe hơn.Nhận xét sự phân bố của các nghành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy hóa chất, thực phẩm? Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nay, Thái Lan và Việt Nam.2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi- Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng công nghiệp hoá: tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.- Nông nghiệp: trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp nhiệt đới (cao su, dầu cọ, dừa, cà phê, ca cao, hồ tiêu, mía...) và các loại hoa quả nhiệt đới.- Công nghiệp:+ Các ngành phát triển: khai khoáng (dầu khí, than, kim loại....), luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm + Phân bố : đồng bằng, ven biển.10Trong thời gian qua Đông Nam Á đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao song chưa vững chắc.Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á đang thay đổi, phản ánh quá trình công nghiệp hóa của các nướcCác ngàng sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và ven biển 11Bài 2 : Dựa vào bẳng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? Thế giớiĐông Nam ÁChâu ÁCác khu vực khácLúa100Cà phê10056,12,524,771,319,226,2Xử lí số liệu: Tính tỉ trọng lúa và cà phê của Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới năm 2000 (trường hợp số liệu châu Á không bao gồm cả ĐNÁ) Cơ cấu sản lượng lúa và cà phê phân theo khu vực trên thế giới (%)13* Giải thích: Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì:- Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo, nguồn nhiệt, ẩm dồi dào thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt đới.- Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa.- Đất feralit, đất badan màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm.14

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_21_bai_16_dac_diem_kinh_te_cac_n.pptx