Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 22, Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á - Đoàn Thị Hoài Thu

Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 22, Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á - Đoàn Thị Hoài Thu

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Trình bày được đặc điểm kinh tế khu vực Đông Nam Á

- Giải thích được vì sao khu vực này có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhưng không ổn định

- Phân tích được nguyên nhân vì sao khu vực có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được bảng số liệu về tình hình tăng trưởng kinh tế một số nước Đông Nam Á, tỷ trọng các ngành kinh tế của một số nước Đông Nam Á.

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát và nhận xét được lược đồ phân bố nông nghiệp, công nghiệp khu vực Đông Nam Á.

- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Đánh giá hiện trạng kinh tế các nước, liên hệ kinh tế Việt Nam và đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế nhằm khai thác thế mạnh của các nước.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng nền kinh tế đất nước, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

 

pptx 34 trang phuongtrinh23 27/06/2023 1370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 22, Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á - Đoàn Thị Hoài Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường :THCS Nguyễn Du 
GV: Đoàn Thị Hoài Thu 
Môn :Địa Lí 
 Lớp : 82 
Chào mừng các thầy cô giáo 
tới dự tiết học 
KHỞI ĐỘNG 
 
Các nước Đông Nam Á có tài nguyên phong phú để phát triển kinh tế. Em hãy kể tên một số tài nguyên mà em biết? 
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á. 
Tiết 22 : Bài 16  
MỤC TIÊU 
 
1. Kiến thức 
Yêu cầu cần đạt : 
- Trình bày được đặc điểm kinh tế khu vực Đông Nam Á 
- Giải thích được vì sao khu vực này có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhưng không ổn định 
- Phân tích được nguyên nhân vì sao khu vực có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. 
2. Năng lực 
* Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. 
* Năng lực Địa Lí 
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được bảng số liệu về tình hình tăng trưởng kinh tế một số nước Đông Nam Á, tỷ trọng các ngành kinh tế của một số nước Đông Nam Á. 
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát và nhận xét được lược đồ phân bố nông nghiệp, công nghiệp khu vực Đông Nam Á. 
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Đánh giá hiện trạng kinh tế các nước, liên hệ kinh tế Việt Nam và đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế nhằm khai thác thế mạnh của các nước. 
3. Phẩm chất 
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng nền kinh tế đất nước, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 
ĐẶC ĐIỂM KT CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 
 
1/ Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc . 
(HS tự nghiên cứu) 
2/ Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi. 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh 
1 
(Học sinh tự học) 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Dựa vào sách giáo khoa hãy cho biết thực trạng chung về nền kinh tế -xã hội các nước Đông Nam Á khi còn là thuộc địa của các nước đế quốc, thực dân? 
Nền kinh tế lạc hậu 
Nông nghiệp: Tập trung vào sản xuất lương thực 
Công nghiêp: khai khoáng 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Dựa vào SGK kết hợp với hiểu biết bản thân hãy cho biết các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế? 
Điều kiện tự nhiên 
Điều kiện xã hội 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm ở các nước tăng giảm như thế nào? 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
 Quốc gia 
Các ngành 
Campuchia 
Lào 
Phi-lip-pin 
Thái Lan 
Nông nghiệp 
Giảm 18,5% 
Giảm 8,3% 
Giảm 9,1% 
Giảm 12,7% 
Công nghiệp 
Tăng 9,3% 
Tăng 8,3% 
Giảm 7,7% 
Tăng 11,3% 
Dịch vụ 
Tăng 9,2% 
Không giảm, tăng 
Tăng 16,8% 
Tăng 1,4% 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Dựa vào hình 16.1 SGK nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp? 
Do thích hợp khí hậu nóng ẩm, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú và truyền thống canh tác lâu đời nên lúa của ĐNÁ chiếm 36.7% của châu Á và 26.2% của thế giới. Cà phê chiếm 77.7% của châu Á và 19.2% của thế giới 
Cây Cà phê 
Cây Hồ tiêu 
Cây Cao su 
Cây Dừa 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Trâu, bò nuôi nhiều ở Mianma, Indonesia, Thái Lan và Việt Nam. 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Lợn được nuôi nhiều ở Việt Nam, Thái Lan, Philippin, Indonesia 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Dựa vào hình 16.1 SGK nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, hóa chất, thực phẩm 
Các ngành công nghiệp phân bố ở các trung tâm công nghiệp gần biển do gần nguồn nguyên liệu và thuận tiện cho xuất khẩu sản phẩm tiêu thụ. 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Các ngành công nghiệp 
Khai khoáng 
 Điện lực 
Công nghiệp nhẹ 
Sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử 
Thái Lan hướng đến trở thành trung tâm gia công, lắp ráp ô tô của Đông Nam Á 
Malaysia nỗ lực xây thương hiệu ô tô nội địa với Proton và Perodua 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
VinFast là thương hiệu ô tô nội địa đầu tiên của Việt Nam gây tiếng vang lớn trên thế giới 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
Nhà máy điện mặt trời Xuân Thiện Ea Súp lớn nhất Đông Nam Á 
Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi 
2 
- Cơ cấu kinh tế của các nước trong khu vực chuyển dịch theo hướng tích cực : 
+ Giảm tỉ trọng nông nghiệp 
+ Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. 
- Sự phân bố các ngành sản xuất chủ yếu tập trung ở ven biển. 
- Hiện nay, một số nước trong khu vực đang tiến hành CNH và đạt được những thành tựu. 
LUYỆN TẬP 
 
Câu 1: Đặc điểm nền kinh tế các nước Đông Nam Á nửa đầu thế kỉ XX là: 
A . Nền kinh tế lạc hậu. 
B . Phát triển toàn diện. 
C . Phát triển khá nhanh, vững chắc. 
D . Tốc độ công nghiệp hóa cao. 
LUYỆN TẬP 
 
Câu 2 : Ngành kinh tế đang có xu hướng giảm dần tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á đó là? 
A . Dịch vụ . 
B . Xây dựng 
C . Nông nghiệp 
D . Công nghiệp 
LUYỆN TẬP 
 
Câu 3: Các nước Đông Nam Á đang thực hiện quá trình kinh tế nào? 
A. Toàn cầu hóa . 
B. Điện khí hóa . 
C . Tự động hóa . 
D . Công nghiệp hóa . 
LUYỆN TẬP 
 
Câu 4 : Điều kiện không phải là thuận lợi để phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á là? 
A . Nhân công dồi dào . 
B . Giàu tài nguyên thiên nhiên . 
C . Thường xuyên xảy ra thiên tai . 
D. Tranh thủ được vốn nước ngoài . 
LUYỆN TẬP 
 
Câu 5 : Trong phát triển kinh tế, các quốc gia Đông Nam Á cần quan tâm đến vấn đề? 
A. Giải quyết nguồn lao động. 
B. Tìm kiếm thị trường mới. 
C. Khai thác triệt để tài nguyên 
D. Bảo vệ môi trường 
BÀI TẬP 
 
Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? 
BÀI TẬP 
 
- Xử lí số liệu: 
Ví dụ: Tính tỉ trọng sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giới. 
+ Tỉ trọng sản lượng lúa của Đông Nam Á so với thế giới = 157 : 599 x 100 = 26,2%. 
+ Tỉ trọng sản lượng lúa của châu Á so với thế giới = 427 : 599 x 100 = 71,3%. 
=> Làm tương tự với cà phê. 
BÀI TẬP 
 
- Vẽ biểu đồ tròn: 
+ Vẽ 2 hình tròn (bán kính phù hợp vơi trang vở/giấy) lần lượt thể hiện lúa và cà phê. 
+ Ở mỗi biểu đồ, kẻ 1 đường bán kính theo hướng 12 giờ. 
+ Muốn thể hiện số liệu nào (bảng số liệu đã xử lí), ta lấy số liệu đó x 3,6 => ra số độ (dùng thước đo độ để thể hiện trên biểu đồ). 
BÀI TẬP 
 
- Xử lí số liệu: 
Cơ cấu sản lượng lúa và cà phê phân theo khu vực trên thế giới (%) 
Thế giới 
Đông Nam Á 
Châu Á 
Các khu vực khác 
Lúa 
100 
Cà phê 
100 
26,2 
71,3 
2,5 
19,2 
24,7 
56,1 
BÀI TẬP 
 
B iểu đồ thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới năm 2000 
2,5% 
26,2% 
71,3% 
19,2% 
24,7% 
56,1% 
Lúa 
Cà phê 
BÀI TẬP 
 
* Giải thích: Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì: 
- Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo, nguồn nhiệt, ẩm dồi dào thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt đới. 
- Các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa. 
- Đất feralit, đất badan màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm. 
Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 
Học bài cũ, hoàn thành biểu đồ. 
Xem chuẩn bị (đọc) trước nội dung bài tiếp theo “Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á” 
Tiết học kết thúc! 
 Chúc quý thầy cô sức khỏe! 
các em vui và học giỏi! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_22_bai_16_dac_diem_kinh_te_cac_n.pptx