Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư:
Dân số đông nhất, tăng nhanh ( chiếm ~~60% dân số thế giới -2019).
Mật độ dân số cao, phân bố không đều giữa các khu vực, tập trung đông đúc ở khu vực khí hậu gió mùa, đây cũng là nơi tập trung nhiều thành phố lớn
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nhanh, nhưng những thập niên gần đây tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á TIẾT 5 : A: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư 2. Tìm hiểu về các dân tộc và tôn giáo ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á Bảng 1. Châu lục 1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) năm2002 Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Châu Mĩ Châu Phi Toàn thế giới Việt Nam 1402 547 13 339 221 2522 34,4 3638 729 30,4 829 784 6055,4 78,7 3766 728 32 850 839 6215 80,9 1,3 -0,1 1,0 1,4 2,4 1,3 1,43 ? Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với toàn thế giới? Dân số Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Các châu (triệu người) các giai đoạn (%) Năm Năm Năm Năm Năm 2000- 2005- 2010- 2015- 1950 2000 2010 2015 2017 2005 2010 2015 2020 Châu Á* 1402 3683 4164 4391 4494 1,2 1,2 1,1 1,0 Châu Âu** 547 729 739 738 745 0,2 0,1 0,0 0,1 Châu 13 30,4 37 39 42 1,1 1,1 1,0 1,0 Đại Dương Châu Mĩ 339 829 935 992 1005 1,2 1,0 0,9 0,7 Bắc Mĩ 172 313 345 358 362 0,5 0,6 0,4 0,3 Mĩ La tinh 167 516 590 634 643 1,6 1,3 1,2 1,0 Châu Phi 221 784 1022 1186 1250 2,5 2,6 2,6 2,5 Thế giới 2522 6055,4 6896 7346 7536 1,2 1,2 1,2 1,1 Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm * Không bao gồm dân số của Liên bang Nga * * Bao gồm dân số Liên bang Nga Quan sát bảng số liệu, nhận xét về sự gia tăng dân số Châu Á từ năm 1950 -2017? Quan sát lược đồ, hãy nhận xét mật độ dân số, sự phân bố dân cư ở châu Á? Tây Nam Á Bắc Á Trung Á Đông Á Đông Nam Á Nam Á Cho biết dân cư Châu Á chủ yếu tập trung đông ở những khu vực nào? Nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn ở Châu Á? Vì sao các thành phố lớn lại tập trung ở những khu vực đó? Dân số Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Các châu (triệu người) các giai đoạn (%) Năm Năm Năm Năm Năm 2000- 2005- 2010- 2015- 1950 2000 2010 2015 2017 2005 2010 2015 2020 Châu Á* 1402 3683 4164 4391 4494 1,2 1,2 1,1 1,0 Châu Âu** 547 729 739 738 745 0,2 0,1 0,0 0,1 Châu 13 30,4 37 39 42 1,1 1,1 1,0 1,0 Đại Dương Châu Mĩ 339 829 935 992 1005 1,2 1,0 0,9 0,7 Bắc Mĩ 172 313 345 358 362 0,5 0,6 0,4 0,3 Mĩ La tinh 167 516 590 634 643 1,6 1,3 1,2 1,0 Châu Phi 221 784 1022 1186 1250 2,5 2,6 2,6 2,5 Thế giới 2522 6055,4 6896 7346 7536 1,2 1,2 1,2 1,1 Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á? Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư : Dân số đông nhất , tăng nhanh ( chiếm ~~60 % dân số thế giới -2019). Mật độ dân số cao, phân bố không đều giữa các khu vực, tập trung đông đúc ở khu vực khí hậu gió mùa, đây cũng là nơi tập trung nhiều thành phố lớn T ỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nhanh, nhưng những thập niên gần đây tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng Nêu những biện pháp nhằm giả tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở Châu Á? Chính sách dân số của Việt Nam Vì sao hiện nay tuổi thọ trung bình của Châu Á Và các Châu Lục khác đề tăng Em có nhận xét gì về tuổi thọ trung bình của các Châu Lục qua hai năm Tiết 5 – bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á Một châu lục đông dân nhất thế giới: Dân số đông, tăng nhanh (4,6 tỉ người, chiếm 59,8% dân số thế giới -2019). Mật độ dân số cao, phân bố không đều. Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt khoảng 1,3%. Cụ Nguyễn Thị Trù ở Bình chánh TPHCM 122 tuổi Cụ Adele Dunlap là người Mỹ thọ 114 tuổi Cụ Chitetsu watanabe người Nhật Bản thọ 112 tuổi và 344 ngày Trên thế giới có những chủng tộc nào? - Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào? Nêu những đặc điểm ngoại hình của các chủng tộc : Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it? Đặc điểm ngoại hình Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it Ô-xtra-lô-it Màu da Vàng Trắng Đen Màu tóc Đen Nâu Đen, xoăn đến xoăn tít Màu mắt Đen Xanh Đen Mũi Thấp Cao Rộng Môi Vừa Mỏng Dày Vóc dáng Thấp-TB TB-cao TB-rất cao Tiết 5 – bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á Một châu lục đông dân nhất thế giới: Dân số đông, tăng nhanh (4,6 tỉ người, chiếm 59,8% dân số thế giới -2019). Mật độ dân số cao, phân bố không đều. Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt khoảng 1,3%. 2.Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Chủ yếu thuộc các chủng tộc: + Môn-gô-lô-it ( Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á). + Ơ-rô-pê-ô-it ( Tây Nam Á, Nam Á, Tây Á). + Ô – xtra-lô-it ( Nam Á, Đông Nam Á) Chủng tộc đa dạng. Tiết 5 – bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á Một châu lục đông dân nhất thế giới: Dân số đông, tăng nhanh (4,6 tỉ người, chiếm 59,8% dân số thế giới -2019). Mật độ dân số cao, phân bố không đều. Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt khoảng 1,3%. 2.Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Chủ yếu thuộc các chủng tộc: + Môn-gô-lô-it ( Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á). + Ơ-rô-pê-ô-it ( Tây Nam Á, Nam Á, Tây Á). + Ô – xtra-lô-it ( Nam Á, Đông Nam Á) 3. Sự đa dạng của các tôn giáo: - Quan sát hình ảnh kết hợp với SGK, hãy cho biết: Châu Á có những tôn giáo chính nào? Một nghi lễ của Ấn Độ giáo Nhà thờ Hồi giáo Nơi ra đời đạo Phật Nhà thờ Ki-tô giáo TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA NHÂN DÂN ẤN ĐỘ Một thánh địa của Ấn Độ giáo Một nghi lễ của Ấn Độ giáo Các vị thần của Ấn Độ giáo Nơi ra đời đạo Phật Phật Thích ca Quan âm bồ tát Nhà thờ Hồi giáo Thánh địa Mec-ca Tín đồ đạo Hồi đang cầu nguyện Tôn giáo Nơi ra đời Thời gian ra đời Thần linh được tôn thờ 1. Ấn Độ giáo Ấn Độ Thế kỉ đầu thiên niên kỉ thứ nhất Tr.C.N Đấng tối cao Bà La Môn 2. Phật giáo Ấn Độ TK VI Tr.C.N Phật Thích Ca 3. Thiên chúa giáo (Kito giáo) Palextin ( Tây Á) Đầu C.N Chúa Giê – su 4. Hồi giáo Ảrập – Xê – ut ( Tây Á) TK VII sau C.N Thánh A – la Tiết 5 – bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á Một châu lục đông dân nhất thế giới: Dân số đông, tăng nhanh (4,6 tỉ người, chiếm 59,8% dân số thế giới -2019). Mật độ dân số cao, phân bố không đều. Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt khoảng 1,3%. 2.Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Chủ yếu thuộc các chủng tộc: + Môn-gô-lô-it ( Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á). + Ơ-rô-pê-ô-it ( Tây Nam Á, Nam Á, Tây Á). + Ô – xtra-lô-it ( Nam Á, Đông Nam Á) 3. Sự đa dạng của các tôn giáo: Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: + Phật giáo + Ấn độ giáo + Ki-tô giáo Tôn giáo, văn hóa đa dạng Kể tên các tôn giáo ở VN mà em biết? Tôn giáo – Tín ng ưỡng của Việt Nam Đạo Cao Đài Đạo Hòa Hảo Thờ cúng tổ tiên Những hình ảnh tôn giáo ở Việt Nam Nhà thờ Đức Bà (TPHCM) Nhà thờ hồi giáo (An Giang) Chùa Phúc Lộc – Nam Định Nhà thờ giáo xứ Liễu Đề Nghĩa Hưng Nam Định - Ở Việt Nam có những tôn giáo chính nào ? Em hãy kể tên các tôn giáo ở tỉnh Lâm Đồng? Liên hệ địa phương em? Ở Việt Nam, có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại . Hiến pháp Việt Nam qui định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của từng cá nhân .+ Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian , tôn thờ những vị thánh người có công trong xây dựng và bảo vệ đất nước hoặc do truyền thuyết như : Đức Thánh Trần , Thánh Gióng , + Tôn giáo du nhập : Đạo Thiên Chúa , Đạo Phật .+ Đạo Do người Việt lập nên : Hòa Hảo , Cao Đài .- Vai trò tích cực của tôn giáo : Hướng thiện , tránh điều ác ( tu nhân tích đức trong đạo phận ) .- Vai trò tiêu cực của tôn giáo : Mê tín dị đoan , một số phần tử trong nước cấu kết với người nước ngoài lợi dụng vấn đề tôn giáo can thiệp vào chính trị , nhằm gây rối an ninh trật tự ở địa phương và cả nước . Thực hiện chiến lược diễn biến hòa bình , bạo loạn lật đổ . Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, Toàn tỉnh Lâm Đồng có 12 Tôn giáo khác nhau chiếm 741.836 người. Trong đó, nhiều nhất là Thiên chúa có 380.996 người, Phật giáo có 200.560 người, Tin Lành có 113.536 người, Cao Đài có 46.220 người, cùng các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo với 330 người, Hồi Giáo có 75 người, Bà La Môn có 72 người, 27 người theo Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa, 11 người theo Minh Sư Đạo, 5 người theo đạo Bahá'í, 3 người theo Minh Lý Đạo, 1 người Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Bài cũ: Học và nghiên cứu nội dung bài cũ, nắm những kiến thức nâng cao liên quan đến nội dung bài học. *Bài mới: Làm trước bài thực hành vào vở bài tập. Nắm lại khái niệm và công thức tính mật độ dân số, vận dụng làm bài tập 1 ( SGK) Nắm chú thích hình 6.1 để hoàn thành nội dung câu hỏi ở bài tập 2 ( SGK).
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_8_tiet_5_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_chau_a.ppt