Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 6, Bài 6: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á - Lương Thị Thúy
Nhóm 1,2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân?
Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ?
Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao?
2. Các thành phố lớn ở châu Á:
Gồm Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải, Tê- hê-ran
- Thường phân bố tập trung ở vùng ven biển, vùng ven sông. Vì có vị trí thuận lợi cho việc phát triển giao thông và buôn
Các thành phố có số dân từ 15 triệu người trở lên ở châu Á là:
a. Tô-ki-ô, Mum-bai, Bắc Kinh.
b. Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải.
c. Tô-ki-ô, Mum-bai, Niu-đê-li.
d. Tô-ki-ô, Mum-bai, Tê-hê-ran.
BÀI 6- THỰC HÀNH- ĐỊA LÍ LỚP 8LƯƠNG THỊ THÚY Trình bày đặc điểm dân cư của châu Á?KIỂM TRA BÀI CŨ Quan sát hình 6.1, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của châu Á?1. Phân bố dân cư châu Á:Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á Thảo luận nhóm: 7 phút Nhóm 1,2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân?Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ? Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao?Nhóm 1, 2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân?VÙNG CỰC BẮC GIÁ LẠNHPHÍA TÂY TRUNG QUỐCSƠN NGUYÊN TÂY TẠNGBỒN ĐỊA TÂN CƯƠNGBÃO CÁT TỪ SA MẠC GÔ BI TRUNG Á TÂY NAM ÁVÙNG ĐỒNG BẰNGMật độ dân số trung bình Phân bố chủ yếu Nguyên nhân- Dưới 1 người/ km2, chiếm diện tích lớn- Phía Bắc Liên bang Nga, phía Tây Trung Quốc- Địa hình núi cao và hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt.- Trên 100 người/km2 , chiếm diện tích nhỏ- Vùng ven biển khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.- Có đất đai màu mỡ và khí hậu gió mùa.1. Phân bố dân cư châu Á:Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á2. Các thành phố lớn ở châu Á:Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ? Các thành phố này thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao?TÔ-KI-Ôâ MUM-BAITHƯỢNG HẢITÊ-HÊ-RANNIU-ĐÊ-LI GIA-CÁC-TA BẮC KINH CA-RA-SICÔN-CA-TAXƠ-UNÑAÉC CAMA-NI-LABÁT-ĐA BĂNG CỐCTP HỒ CHÍ MINHTHÀNH PHỐ TÔ-KY-ÔMUN BAITHƯỢNG HẢIBẮC KINHTÔ-KY-ÔTHƯỢNG HẢIMUN BAIBẮC KINHTHIÊN TÂNTÊ-HÊ-RAN ( I-RAN)1. Phân bố dân cư châu Á:Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á 2. Các thành phố lớn ở châu Á: Gồm Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải, Tê- hê-ran, . - Thường phân bố tập trung ở vùng ven biển, vùng ven sông. Vì có vị trí thuận lợi cho việc phát triển giao thông và buôn bán. Đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á là: a. Phân bố không đều. b. Phân bố tương đối đều. c. Phân bố không đều, phần lớn còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. d. Chỉ tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁCác thành phố có số dân từ 15 triệu người trở lên ở châu Á là: a. Tô-ki-ô, Mum-bai, Bắc Kinh. b. Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải. c. Tô-ki-ô, Mum-bai, Niu-đê-li. d. Tô-ki-ô, Mum-bai, Tê-hê-ran. Học bài: dựa vào hình 6.1, xác định được các khu vực phân bố dân cư của châu Á và giải thích được nguyên nhân. Tiết sau ôn tập, ôn lại từ bài 1-6, xem lại các bài tập và các bảng số liệu đã nhận xét. Đem theo máy tính để làm bài tập.HƯỚNG DẪN HỌC TẬPBÀI HỌC KẾT THÚC, TẠM BIỆT CÁC EM
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_8_tiet_6_bai_6_thuc_hanh_doc_phan_tich.ppt