Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á
- Nằm trong khoảng 210B - 530B.
- Gồm hai bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo.
+ Đất liền: Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
+ Hải đảo: quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan, đảo Hải Nam.
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và sông ngòi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ 8 CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC ONLINE Núi phú Sĩ: Ngọn núi lửa cao nhất Nhật Bản (3776m) Đây là núi nào? Đây là con sông dài nhất châu Á? Sông Trường Giang(Dương Tử) dài khoảng 6 385km. Vạn Lý Trường Thành gọi tắt là Trường Thành , được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỷ 5 TCN cho tới thế kỷ 16 . Bài 12 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI KHU VỰC ĐÔNG Á 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN a. Địa hình và sông ngòi b. Khí hậu và cảnh quan Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI KHU VỰC ĐÔNG Á K hu vực Đông Á gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ nào? Các quốc gia và vùng lãnh thổ t iếp giáp các biển nào? Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á Trung Quốc TRIỀU TIÊN HÀN QUỐC Đ.Hải Nam - TQ VLT Đài Loan Nhật Bản 83,7% 16,3 % Hình 12.1: Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á 21 0 B 53 0 B 145 0 Đ 75 0 Đ Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á - Nằm trong khoảng 21 0 B - 53 0 B. - Gồm hai bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo. + Đất liền: Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên. + Hải đảo: quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan, đảo Hải Nam. 2. Đặc điểm tự nhiên a . Địa hình và sông ngòi Phía Tây PhÝa Đ «ng H¶i ®¶o LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á Ranh giới tây và đông - Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi, sơn nguyên, bồn địa và những đồng bằng lớn nào ? -Nêu đặc điểm địa hình phần hải đảo? Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á 2. Đặc điểm tự nhiên Địa hình và sông ngòi: - Địa hình ở khu vực Đông Á đa dạng: +Phần đất liền: phía tây là hệ thống núi, sơn nguyên cao và các bồn địa rộng; còn phía đông là vùng đồi núi thấp và các đồng bằng rộng, bằng phẳng. +Phần hải đảo: là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa hoạt động. Dãy Thiên Sơn Sơn nguyên Tây Tạng Bồn địa Ta-rim Tân Cương ĐB Tùng Hoa ĐB.Hoa Trung Dãy Đại Hưng An ĐB.Hoa Bắc V ò n g đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh Thái Bình Dương. Hình dạng như vành móng ngựa. Núi phú Sĩ: Ngọn núi lửa cao nhất Nhật Bản (3776m) Ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2011, trËn ®éng ®Êt 9 ®é Ricter ở NhËt B¶n ®· lµm chÕt 15.893 người , 6.152 người bị thương, 2.572 người mất tích vµ hơn 125.000 công trình bị hư hại . Nêu một số biện pháp để hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra? - Lập các trạm quan trắc dự báo động đất, núi lửa; - Xây nhà cao tầng bằng vật liệu nhẹ, bền và dẻo. - Giáo dục kĩ năng ứng phó khi có động đất xảy ra. Trẻ em Nhật Bản được học cách tránh tác hại của động đất Kể tên các sông lớn trong khu vực Đông Á? Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á S. Trường Giang S. Hoàng Hà S. A-Mua Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á 2. Đặc điểm tự nhiên Địa hình và sông ngòi: - Địa hình ở khu vực Đông Á đa dạng: +Phần đất liền: phía tây là hệ thống núi, sơn nguyên cao và các bồn địa rộng; còn phía đông là vùng đồi núi thấp và các đồng bằng rộng, bằng phẳng. +Phần hải đảo: là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa hoạt động. -Sông ngòi: Có 3 sông lớn là Amua, Hoàng Hà và Trường Giang. Phần hải đảo sông ngòi ít, ngắn dốc . Sông Trường Giang Sông Hoàng Hà S.Trường Giang (S. Dương Tử) là con sông dài nhất châu Á (6.385 km) và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ . Sông Hoàng Hà: nghĩa là "sông màu vàng", là con sông dài thứ hai (5.464 km) châu Á, xếp sau sông Trường Giang, xếp thứ sáu thế giới về chiều dài. Là hai con sông quan trọng nhất của Trung Quốc: cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, vận tải đường sông, thủy điện ( thủy điện Tam Hiệp lớn nhất thế giới ). Hiện nay, con sông bị ô nhiễm nặng do chất thảy từ các nhà máy, ĐẬP THUỶ ĐIỆN TAM HIỆP TRÊN SÔNG DƯƠNG TỬ ( S. TRƯỜNG GIANG ) Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á 2. Đặc điểm tự nhiên Địa hình và sông ngòi: Khí hậu và cảnh quan: H2.1 Lược đồ các đới khí hậu châu Á - Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào ? Tây Đông Kể tên các cảnh quan phía tây và phía đông khu vực Đông Á. - Tại sao có sự khác biệt cảnh quan ở phía tây và phía đông ? THẢO NGUYÊN KHÔ HOANG MẠC BÁN HOANG MẠC NÚI CAO Thảo nguyên khô Xa van RỪNG NHIỆT ĐỚI ẨM Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á 2. Đặc điểm tự nhiên Địa hình và sông ngòi: Khí hậu và cảnh quan: - Phía Tây khí hậu cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc. - Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm, cảnh quan rừng rất phát triển. Chọn câu đúng nhất Câu 1. Các biển nào sau đây không thuộc khu vực Đông Á ? Biển Nhật Bản. B. Biển Hoàng Hải. C. Biển Hoa Đông. D. Biển A-rap. Câu 2. Phần đất liền khu vực Đông Á bao gồm các nước nào ? Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản. Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản. Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc. Trung Quốc, Triều Tiên, Mông Cổ. Câu 3. Vùng có nhiều động đất, núi lửa hoạt động ở Đông Á là: Phía đông của Đông Á. B. Phía tây của Đông Á. C. Phía nam của Đông Á. D. Vùng hải đảo. Câu 4. Vào mùa hạ ở khu vực Đông Á thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều do ảnh hưởng gió: Đông nam. B. Đông bắc. C. Tây bắc. D. Tây nam. 1. Phía Tây phần đất liền 2. Phía Đông phần đất liền và Hải đảo Nối các ô bên trái với các ô ở bên phải sao cho thể hiện đúng sự phân hóa tự nhiên của Đông Á. d. Khí hậu lục địa khô hạn b. Nhiều động đất, núi lửa c. Nhiều núi, sơn nguyên cao, bồn địa rộng e. Khí hậu ôn đới, cận nhiệt gió mùa f. Rừng lá rộng, nhiệt đới, cận nhiệt ẩm g.Thảo nguyên, hoang mạc,bán hoang mạc a. Đồi núi thấp, đồng bằng rộng h ¶ I N A M G H µ o h µ N n g b » N G å ® ó N Ü S ó H P I H O À H µ N C è U Q N L I Ú ö A A i A L A M I H 1. Thảm họa thường xảy ra tại Nhật Bản? Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 2. Dãy núi cao nhất ở phía tây là ranh giới giữa Trung Quốc với Nam Á? 3. Quốc gia này được ví là 1 trong 4 con rồng ở Châu Á? 4. Hßn ®¶o nµy lµ mét tØnh thuéc Trung Quèc? 5. Biểu tượng của đất nước Nhật Bản? 6. Đây là dạng địa hình chủ yếu ở phần lãnh thổ đất liền phía Đông khu vực. 7 . Tªn mét con s«ng lín cña Trung Quèc? Từ khóa? ĐÔNG Á A Đ G O N Ô CHỮ ĐỊA LÍ Về nhà đọc bài đọc thêm: ĐỘNG ĐẤT VÀ NÚI LỬA NHẬT BẢN - Học bài - làm bài tập SGK. - Tóm tắt nội dung bài bằng sơ đồ tư duy. Chuẩn bị bài 13 : Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á. + Đặc điểm dân cư Đông Á. + Đặc điểm phát triển kinh tế chung của khu vực. + Đặc điểm phát triển của Nhật Bản và Trung Quốc. + Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu về Hàn Quốc, Triều Tiên. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Trường Giang. Sông Hoàng Hà Sông Trường Giang Chế độ nước thất thường, thường gây ra những trận lũ lớn. Ngắn hơn Do sông chảy qua nhiều vùng khí hậu khác nhau. Chế độ nước điều hòa - Dài hơn Do chảy qua ít vùng khí hậu Giống: + Nơi bắt nguồn : từ sơn nguyên Tây Tạng. + Hướng chảy: từ Tây- Đông. + Nơi đổ nước: các biển thuộc Thái Bình Dương. + Nguồn cung cấp nước: từ băng tuyết tan và mưa gió mùa. + Ở hạ lưu sông bồi tụ nên các đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Khác nhau: về chế độ nước Những đ iểm giống nhau và khác nhau giữa 2 sông Hoàng Hà và Trường Giang. * Giống nhau: - Đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng chảy về phía Đông, đổ ra biển Hoàng Hải và biển Hoa Đông . Hạ lưu đã bồi đắp phù sa thành các châu thổ rộng lớn. - Nguồn cung cấp nước chủ yếu băng , tuyết tan và mưa vào mùa h ạ. - Nước lớn vào cuối h ạ đầu t hu và cạn vào đ ông x uân. * Khác nhau: Sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường hơn nên thường gây ra lũ lụt nhiều hơn sông Trường Giang.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_8_bai_12_dac_diem_tu_nhien_khu_vuc_dong.pptx