Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 16: Phương trình hóa học

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 16: Phương trình hóa học

a/ Tên các chất tham gia ? Tên các chất sản phẩm ?

Chất tham gia : P và O2 ; Chất sản phẩm : P2O5

b/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?

Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2

Nghĩa là : Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5 .

c/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng trên?

Số nguyên tử P: số phân tử P2O5 = 4 : 2 = 2:1

Hoặc Số nguyên tử P: số phân tử O2 = 4 : 5

Hoặc Số phân tử O2: số phân tử P2O5 = 5 : 2

d/ Nhận xét tỉ lệ các chất và tỉ lệ hệ số các chất ?

NHẬN XÉT : Tỉ lệ các chất đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong PTHH

Phương trình hóa học cho biết:

- Các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.

- Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất, từng cặp chất trong phản ứng.

- Tỉ lệ các chất đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong PTHH

 

pptx 19 trang thucuc 3321
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 16: Phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EMHÓA HỌC 8 - Nêu các bước lập phương trình hóa học ? - Lập PTHH của phản ứng hóa học sau: Phốtpho đỏ (P) cháy trong khí khí Oxi (O2) tạo ra hợp chất Điphotpho penta oxit (P2O5).KIỂM TRA BÀI CŨĐáp án: - Ba bước lập phương trình hóa học + Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm . + Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức . + Viết phương trình hóa học . - PTHH: 4P + 5O2 2 P2O5 t0Cách ghi 4P chỉ ý gì?PTHH: 4P + 5O2 2P2O5t0→ Chỉ 4 nguyên tử photpho.4P4PPTHH: 4P + 5O2 2P2O5Cách ghi 5O2 chỉ ý gì?5O2t05O2→ Chỉ 5 phân tử O2Cách ghi 2P2O5 chỉ ý gì?PTHH: 4P + 5O2 2P2O5t0→ Chỉ 2 phân tử P2O52P2O52P2O5Theo em phương trình hóa học trên cho ta biết điều gì ?Bao nhiêu nguyên tử photpho tác dụng với bao nhiêu phân tử Oxi tạo thành bao nhiêu phân tử P2O5?HOẠT ĐỘNG NHÓM (7 PHÚT) 4P + 5O2 2P2O5t0Ví dụ : Cho phương trình hóa họcHãy cho biếta/ Tên các chất tham gia ? Tên các chất sản phẩm ?b/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ? Ý nghĩa tỉ lệ đó ? c/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng trên?d/ Nhận xét tỉ lệ các chất và tỉ lệ hệ số các chất ? 4P + 5O2 2P2O5t0Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2 Nghĩa là : Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5 . b/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ? Chất tham gia : P và O2 ; Chất sản phẩm : P2O5NHẬN XÉT : Tỉ lệ các chất đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong PTHH a/ Tên các chất tham gia ? Tên các chất sản phẩm ?c/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng trên?Số nguyên tử P: số phân tử P2O5 = 4 : 2 = 2:1Hoặc Số nguyên tử P: số phân tử O2 = 4 : 5Hoặc Số phân tử O2: số phân tử P2O5 = 5 : 2d/ Nhận xét tỉ lệ các chất và tỉ lệ hệ số các chất ?*Phương trình hóa học cho biết:- Các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.	- Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất, từng cặp chất trong phản ứng.- Tỉ lệ các chất đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong PTHH PTHHTỉ lệ các chất trong PTHHP2O5 + H2O H3PO4Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = . Na + O2 Na2O Số nguyên tử Na : Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = ..H2O + Cl2 HCl + HClOSố phân tử H2O : Số phân tử Cl2 : Số phân tử HCl : Số phân tử HClO = .Bài tập : Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng:Ai thông minh hơn ? Ai nhanh hơn ?Đáp án:PTHHTỉ lệ các chất trong PTHHP2O5 + 3H2O 2H3PO4(2 điểm)Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O: Số phân tử H3PO4 = (1 điểm)4Na + O2 2Na2O (2 điểm)Số nguyên tử Na : Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = (1 điểm)H2O + Cl2 HCl + HClO(2 điểm)Số phân tử H2O : Số phân tử Cl2 : Số phân tử HCl : Số phân tử HClO = .(1đ)1:3:24:1:21:1:1:1TRÒ CHƠI “ SỨC MẠNH ĐỒNG ĐỘI”Luật chơi: Lớp cử 2 bạn làm trọng tài. Mỗi học sinh là một thành viên trong đội chơi (10 học sinh) tham gia trả lời lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm. Sau khi trả lời mỗi câu hỏi, trong đội chơi có bao nhiêu bạn trả lời đúng thì đội đó sẽ được tính bấy nhiêu điểm cho câu hỏi đó. Khi kết thúc đội nào có tổng số điểm cao nhất thì đội đó là đội mạnh nhất.1/ Phương trình hóa học cho biết:B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất.C. Tỉ lệ số về số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng.A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.2/ Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 - - -> Al2(SO4)3 + CuChọn nhận định đúng sau khi lập phương trình hóa học.B. Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : Số nguyên tử Cu = 2 : 3C. Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : Số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1D. Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 3 : 2A. Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số phân tử CuSO4 = 3 : 23/ Biết rằng khí metan CH4 cháy là xảy ra phản ứng với oxi, sinh ra cacbon đioxit CO2 và nước. Lập PTHH của phản ứng và cho biết nhận định nào sau đây sai :B. Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử CO2 = 1 : 1C. Hệ số cân bằng của CH4, O2, CO2, H2O lần lượt là: 1, 2, 1, 2.D. Số phân tử O2 : Số phân tử H2O = 2 :1A. Tỉ lệ số phân tử O2 : Số phân tử CH4 = 2 : 1HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :+ Đối với bài học của tiết học này:- Nắm vững: Các bước lập PTHH và ý nghĩa của PTHH. 	BTVN: BT 2, 4, 5 ý 2 và bài 7 Sgk trang 58. - Gợi ý bài 7 Sgk trang 58:	Định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bảo toàn.+ Đối với bài học của tiết học sau Chuẩn bị bài: BÀI LUYỆN TẬP 3 (Sgk trang 59).+ Xem lại các kiến thức đã học về: hiện tượng hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học.+ Xem trước các bài tập trang 60, 61.CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !CHÚ Ý Slide 8 : Phân tích thêm ý b,c:Ví dụ : cứ 4 P tác dụng với 5 O2Vậy 8 P tác dụng với 16 O2 => ,,,,Hết slide 6 giới thiệu bài => ghi bảng tên bài, tiết

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_16_phuong_trinh_hoa_hoc.pptx