Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 10: Hoạt động của cơ - Trường THCS Suối Ngô

Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 10: Hoạt động của cơ - Trường THCS Suối Ngô

I. Công cơ:

Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ – lực và co cơ?

+ Hoạt động của cơ tạo ra lực làm vật di chuyển

- Hoạt động của cơ phụ thuộc vào yếu tố nào?

+ Trạng thái thần kinh.

+ Nhịp độ lao động

+ Khối lượng của vật

 Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là cơ đã sinh ra công.

- Công của cơ phụ thuộc vào yếu tố:

+ Trạng thái thần kinh.

+ Nhịp độ lao động.

+ Khối lượng của vật.

Công thức tính công:

A = F.s

A (jun; 1jun = 1Nm)

F (Niu tơn)

s (m)

M = 1kg → F = 10 Niu tơn

Ví dụ: An có quả cân nặng 130g. Để tìm công co của cơ ngón tay là bao nhiêu thì bạn móc quả cân vào 1 lò xo và để nằm ngang trên bàn (lò xo không dãn). Sau đó An dùng ngón tay kéo lò xo đi được 8cm. Hỏi công sinh ra do bạn An tác động là bao nhiêu?

II. Sự mỏi cơ:

- Em hãy cho biết với khối lượng thế nào thì công cơ sinh ra lớn nhất?

+ Khối lượng thích hợp công sinh ra sẽ lớn.

- Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao vậy?

+ Mệt, khát. Vì cơ thể hoạt động nhiều (do các cơ làm việc) → cơ thể mất nhiều nước

 

ppt 17 trang thuongle 3530
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 10: Hoạt động của cơ - Trường THCS Suối Ngô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁONgöôøi thöïc hieän: Ngoâ ThuCHÀO CÁC EM HỌC SINHTRƯỜNG THCS SUỐI NGÔTiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Trình bày cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ?- Bắp cơ: gồm nhiều bó cơ. Phía ngoài là màng liên kết,2 đầu bắp cơ có gân bám vào xương. Phần phình to là bụng cơ, phía trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ gồm 2 loại:+ Tơ cơ dày: có các mấu lồi sinh chất tạo nên vân tối.+ Tơ cơ mảnh: trơn tạo nên vân sáng. Đơn vị cấu trúc TB cơ gồm đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu.Câu 2: Ý nghĩa hoạt động co cơ?- Cơ co giúp xương cử động. Làm cho cơ thể vận động và lao động được. KIỂM TRA BÀI CŨTiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:Hãy chọn từ thích hợp, điền vào chỗ trống:- Khi cơ tạo ra một lực. Cầu thủ đá bóng tác động một vào quả bóng Kéo gầu nước, tay ta tác động một vào gầu nước lực kéolực hútlực đẩycodãncolực đẩylực kéo- Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ – lực và co cơ?+ Hoạt động của cơ tạo ra lực làm vật di chuyển.- Hoạt động của cơ phụ thuộc vào yếu tố nào?+ Trạng thái thần kinh.+ Nhịp độ lao động + Khối lượng của vật Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ: Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là cơ đã sinh ra công. - Công của cơ phụ thuộc vào yếu tố: + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:II. Sự mỏi cơ:Ví dụ: An có quả cân nặng 130g. Để tìm công co của cơ ngón tay là bao nhiêu thì bạn móc quả cân vào 1 lò xo và để nằm ngang trên bàn (lò xo không dãn). Sau đó An dùng ngón tay kéo lò xo đi được 8cm. Hỏi công sinh ra do bạn An tác động là bao nhiêu?Công thức tính công:A = F.sA (jun; 1jun = 1Nm)F (Niu tơn)s (m)M = 1kg → F = 10 Niu tơn Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:II. Sự mỏi cơ:Công thức tính công:A = F.sA (jun; 1jun = 1Nm ) F (Niu tơn)s (m); m = 1kg → F = 10 Niu tơnKhối lượng quả cân (g)m = 130g →F = 1,3Biên độ co cơ ngón tay (cm)s = 8cm = 0,08mCông co cơ ngón tay A = F.s = 1,3 x 0,08 = 0,104 (jun)Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:II. Sự mỏi cơ:Công thức tính công:A = F.sA (jun; 1jun = 1Nm ) F (Niu tơn)s (m); m = 1kg → F = 10 Niu tơnKhối lượng quả cân (g)100200300400800Biên độ co cơ (cm)7631,50Công co cơ (A)Bảng 10: Kết quả Thực nghiệm về biên độ co cơ ngón tay0.070.120.090.060Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:II. Sự mỏi cơ:- Em hãy cho biết với khối lượng thế nào thì công cơ sinh ra lớn nhất? + Khối lượng thích hợp công sinh ra sẽ lớn.- Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao vậy? + Mệt, khát. Vì cơ thể hoạt động nhiều (do các cơ làm việc) → cơ thể mất nhiều nước Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:II. Sự mỏi cơ:1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ:- Đã bao giờ em bị mỏi cơ chưa? Vậy mỏi cơ là gì? - Có hiện tượng gì khi bị mỏi cơ? Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu biện độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu. Năng lượng cung cấp cho cơ ít. Sản phẩm tạo ra là axit lactic → tích tụ gây đầu độc cơ.Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:II. Sự mỏi cơ:1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ:- Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu biện độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. 2. Biện pháp chống mỏi cơ: Mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe và lao động? - Làm ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng lao động giảm. - Khi bị mỏi cơ làm gì để hết mỏi? Nghỉ ngơi, xoa bóp vùng cơ bị mỏi, uống nước - Hít thở sâu - Xoa bóp cơ, uống nước đường. - Cần có thời gian lao động nghỉ ngơi hợp lý. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:II. Sự mỏi cơ:III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ:- Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?- Khởi động nhẹ như: chạy tại chỗ, hít thở + Tập thể dục buổi sáng + Đánh cầu lông - Luyện tập TDTT thường xuyên có tác dụng gì?+ Giúp xương cứng chắc. + Tăng sự dẻo dai, bền bỉ - Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất?Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠI. Công cơ:II. Sự mỏi cơ:III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ: Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức thì: + Tăng thể tích cơ bắp. + Tăng lực co cơ, cơ thể phát triển cân đối.+ Xương cứng chắc, hoạt động tuần hoàn, hô hấp tiêu hóa có hiệu quả.+ Tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao.DẶN DÒ:- Học bài 10.- Xem trước và soạn bài 11- Soạn phần câu hỏi và bài tập SGK trang 39CHÀO TẠM BIỆT Chúc quý thầy cô mạnh khỏeChúc các em học giỏi chăm ngoan

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_tiet_10_bai_10_hoat_dong_cua_co_tru.ppt