Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 16, Bài 13: Phản ứng hoá học - Dương Hoàng Chiến
I. Định nghĩa:
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
Kết luận: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác(chất này thành chất khác ).
Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 16, Bài 13: Phản ứng hoá học - Dương Hoàng Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC 8 Giáo viên: Dương Hoàng Chiến PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BA VÌ TRƯỜNG THCS SƠN ĐÀ * Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý. * Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hoá học. 1. Em hãy cho biết thế nào là hiện tượng vật lý v à thế nào là hiện tượng hoá học ? KIÓM TRA BµI Cò 2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học? a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh đ ioxit có mùi hắc. Hiện tượng hoá học b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. d. Cồn để trong lọ bị bay hơi. Hiện tượng vật lý Hiện tượng hoá học Hiện tượng vật lý KIÓM TRA BµI Cò TIẾT 16. Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. Định nghĩa: ?Thế nào là phản ứng hóa học? Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. Chất ban đầu, bị biến đổi là chất phản ứng (chất tham gia) Chất mới sinh ra là sản phẩm. (Chất phản ứng) (Sản phẩm) (Chất phản ứng) (Sản phẩm) ?Hãy nêu cách ghi phương trình chữ của phản ứng hoá học? Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng(phản ứng) với sắt tạo ra sắt(II) sunfua. Đọc là: Đường phân huỷ thành than và nước. Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua Than + Nước Đường Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua Chất phản ứng Sản phẩm ? Có nhận xét gì về sự biến đổi khối lượng chất phản ứng và khối lượng sản phẩm trong quá trình phản ứng? Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh đ ioxit có mùi hắc. Hiện tượng hoá học Bài tập 1 : Viết phương trình chữ của các phản ứng hoá học và chỉ rõ các chất phản ứng và sản phẩm? b. Nung đá vôi thành vôi sống và khí cacbonic. d. Điện phân nước, ta thu được khí hiđro và khí oxi. a. Đốt bột nhôm trong không khí (có khí oxi), tạo ra nhôm oxit. c. Kẽm tác dụng với axit clohidric tạo thành kẽm clorua và khí hiđro. c. Kẽm + axit clohidric Kẽm clorua + hidro b. Đá vôi Vôi sống + cacbonic t 0 d. Nước hiđro + oxi Điện phân a.Nhôm + oxi t 0 Nhôm oxit (Chất phản ứng) (Sản phẩm) (Chất phản ứng) (Sản phẩm) (Chất phản ứng) (Sản phẩm) (Chất phản ứng) (Sản phẩm) Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. Định nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. II. Diễn biến của phản ứng hoá học: Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước. a,Trước p/ứng O O H H H H b,Trong quá trình phản ứng O O H H H H c, Sau phản ứng O H H O H H H 2 H 2 O O 2 O O H H O H H Theo sơ đồ phản ứng trên, em hãy điền vào bảng theo nội dung sau? Trước p/ư Trong p/ư Sau p/ư Số phân tử Liên kết giữa các nguyên tử Số lượng nguyên tử 2 phân tử H 2 1 phân tử O 2 Chưa có phân tử nào 2 phân tử nước ( H 2 O) 2H liên kết với nhau 2O liên kết với nhau Các nguyên tử chưa liên kết 2H liên kết với 1O 4 nguyên tử H 2 nguyên tử O 4 nguyên tử H 2 nguyên tử O 4 nguyên tử H 2 nguyên tử O a,Trước p/ứng O O H H H H b,Trong quá trình phản ứng O O H H H H c, Sau phản ứng O H H O H H I. Định nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học II. Diễn biến của phản ứng hoá học: ? E m hãy cho biết liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử có bị thay đổi không? S ố nguyên tử mỗi loại trong phản ứng hoá học có bị thay đổi không? ◘ Trong phản ứng hoá học: - Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. - Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi (nguyên tử được bảo toàn). Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC a,Trước p/ứng O O H H H H b,Trong quá trình phản ứng O O H H H H c, Sau phản ứng O H H O H H I. Định nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học II. Diễn biến của phản ứng hoá học: ? Từ đó các em rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hoá học ? Kết luận: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác (chất này thành chất khác ). Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố được bảo toàn. Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro(H 2 ) và khí Clo(Cl 2 ) tạo ra axit Clohiđric(HCl) như sau: H Cl H Cl H H Cl Cl Cl H Cl H Hãy cho biết : - Sau phản ứng, liên kết giữa c á c nguyên tử trong phân tử nào bị thay đổi ? - Phân tử nào được tạo ra ? Đáp án: - Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđro và clo bị thay đổi. - Phân tử axit lohiđric được tạo ra. Bµi tËp 2 : BµI TËP * Sơ đồ phản ứng giữa magi ª và axit clohiđric tạo ra magi ª clorua và khí hiđro như sau: Mg Cl H Cl H Mg Cl Cl H H Bài tập 3: Viết phương trình chữ của phản ứng? - Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau? - Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào tạo ra? Bài tập 3: Mg Cl H Cl H Mg Cl Cl H H không đổi ( 1 nguyên tử magiê, 2 nguyên tử Clo, 2 nguyên tử hiđrô) Magiê + Axit clohiđric Magiê clorua + Khí hiđrô *Trước p/ư: *Sau p/ ứ : *Vậy: Số nguyên tử trước và sau phản ứng 1 nguyên tử clo liên kết với 1 nguyên tử hiđrô. - Một nguyên tử magiê liên kết với 2 nguyên tử clo - Hai nguyên tử hiđrô liên kết với nhau. - Phân tử axit clohiđric bị biến đổi. - Phân tử magiê clorua và phân tử hiđrô được tạo ra. PT chữ DẶN DÒ VỀ NHÀ: Học bài theo nội dung cần nhớ. Làm bài tập 2, 3 ,4 trang 50 SGK Bài tập13.2; 13.3 SBT hoá 8/ trang 16 Chuẩn bị phần III,IV của bài phản ứng hóa học. Đọc bài đọc thêm trang 51 SGK.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_16_bai_13_phan_ung_hoa_hoc_duon.ppt