Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 13: Phản ứng hóa học

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 13: Phản ứng hóa học

I.ĐỊNH NGHĨA :

+Từ chất ban đầu muốn chuyển sang chất mới phải trải qua 1 quá trình. Quá trình đó gọi là phản ứng hóa học

Xét lại hiện tượng :

-Cho natri hiđroxit tác dụng với axit clohiđric để tạo thành natri clorua và nước

- Cho sắt tác dụng với lưu huỳnh đun nóng thu được sắt (II)sunfua

Hãy xác định chất ban đầu và chất mới trong 2 ví dụ trên? .

 

ppt 21 trang phuongtrinh23 28/06/2023 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 13: Phản ứng hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 18 
PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
I.ĐỊNH NGHĨA : 
+Từ chất ban đầu muốn chuyển sang chất mới phải trải qua 1 quá trình. Quá trình đó gọi là phản ứng hóa học 
BÀI 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
Xét lại hiện tượng : 
-Cho natri hiđroxit tác dụng với axit clohiđric để tạo thành natri clorua và nước 
- Cho sắt tác dụng với lưu huỳnh đun nóng thu được sắt (II)sunfua 
Hãy xác định chất ban đầu và chất mới trong 2 ví dụ trên? . 
? Thế nào là phản ứng hóa học 
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành 
chất khác 
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (chất tham gia). Chất mới sinh là sản phẩm (chất tạo thành) 
Giữa chất phản ứng và chất sản phẩm được cách nhau bởi dấu mũi tên. 
Tiết 18 - Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
I. Định nghĩa : 
 Đường Than và nước 
đun 
Sản phẩm 
Chất phản ứng 
VD: 
Phương trình chữ của phản ứng hoá học : 
 Tên các chất phản ứng 
 Tên các sản phẩm 
Nêu cách viết phương trình chữ của phản ứng hóa học. 
Chất phản ứng để trước dấu mũi tên, chất sản phẩm để sau dấu mũi tên. Nếu chất phản ứng hoặc chất tham gia có từ 2 chất trở lên thì phải có dấu “+” giữa các chất 
Viết pt chữ của phản ứng: đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh thu được sắt (II) sunfua 
Phương trình chữ: 
 Sắt + lưu huỳnh sắt (II) sunfua 
Cách đọc phương trình chữ của phản ứng hóa học: 
PTTQ: A + B C + D 
“ Tác dụng với ” hoặc “ phản ứng với ” 
 “ Và ” 
“ tạo ra ” hoặc “ tạo thành ” hoặc “ sinh ra ” 
PT: A C + D 
“ Phân hủy thành ” 
Ví dụ : Nhôm + Oxi Nhôm oxit 
Đọc là : Nhôm tác dụng với oxi tạo ra Nhôm oxit . 
 VD: Canxicacbonat Canxi oxit + Cacbonic 
Đọc là : Canxicacbonat phân hủy thành Canxi oxit và Cacbonic 
Hãy đọc phương trình chữ của các phản ứng hoá học sau: 
a/ Sắt + lưu huỳnh Sắt (II) sunfua 
b/ Rượu êtylic + khí Oxi khí Cacbonic + nước 
c/ Canxicacbonat Canxi ôxit + khí Cacbonic 
d/Khí Hiđrô + khí ôxi Nước 
Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra sắt (II) sunfua 
Rượu êtylic tác dụng với khí ôxi tạo ra khí cácbonic và nước 
Canxicacbonat phân huỷ tạo thành canxi oxit và nước 
Khí Hiđrô tác dụng với khí ôxi tạo ra nước 
Bài tập 1 
 Đánh dấu (X) vào ô ứng với hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật lý. Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học ? 
Các quá trình 
Hiện tượng 
Phương trình chữ của phản ứng hoá học 
Hoá 
học 
Vật 
 lí 
a/ Dây sắt cắt nhỏ tán thành đinh sắt 
b/ Đốt bột sắt trong oxi tạo ra oxit sắt từ 
c/ Điện phân nước ta thu được khí hiđro và khí oxi 
d/ Nung đá vôi (canxi cacbonat) thu được vôi sống (canxi oxit) và khí cacbonic 
Bài tập2 
S ắt + Khí oxi Oxit sắt từ 
Nước khí Hidro + khí Oxi 
Canxicacbonat cacbonic+canxioxit 
 đp 
X 
X 
X 
X 
 t o 
t o 
Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần ? lượng chất nào tăng dần ? 
Trả lời : 
 Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần và lượng sản phẩm tăng dần . 
BÀI 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
I.ĐỊNH NGHĨA 
II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
H 2 
O 2 
H 2 O 
Trước phản ứng 
Trong quá trình phản ứng 
Sau phản ứng. 
Liên kết giữa các nguyên tử 
số nguyên tử mỗi nguyên tố 
 Số phân tử 
 Trước phản ứng 
 Trong quá trình phản ứng 
Sau phản ứng 
H – H; O - O 
 3 PT( 2H 2 , 1O 2 ) 
Không có sự liên kết giữa các nguyên tử. 
2O; 4H 
 2 PT H 2 O 
 H – O - H 
2O; 4H 
2O; 4H 
 0 
 Xét phản ứng hoá học giữa khí hidro với khí oxi tạo ra nước 
Bản chất hóa học là gì? 
BÀI 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
I.ĐỊNH NGHĨA 
II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG 
“ Trong ph¶n øng ho¸ häc chØ cã liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö thay ®æi lµm cho ph©n tö nµy biÕn ®æi thµnh ph©n tö kh¸c. ” 
Trước phản ứng 
Trong quá trình phản ứng 
Sau phản ứng 
HCl 
Zn 
ZnCl 2 
H 2 
Hãy quan sát mô hình phản ứng giữa kẽm và axit clohidric và nhận xét đặc điểm liên kết của nguyên tử kim loại trước và sau phản ứng? 
LƯU Ý : 
Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau 
phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên 
tử của nguyên tố khác. 
1’ 
Khẳng định nào đúng? 
 Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa 
cùng: 
 A. Số nguyên tử trong mỗi chất. 
 B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. 
 C. Số nguyên tố tạo ra chất. 
 D. Số phân tử của mỗi chất. 
HẾT GIỜ 
B 
1’ 
 Đốt phốtpho trong ôxi thu được chất điphôtphopentaôxít. Phương trình 
 chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên: 
 a. Phốtpho + điphôtphopentaôxít khí Ôxi 
 b. Phốtpho khí Ôxi + điphôtphopentaôxít 
 c. Phốtpho + khí ôxi điphôtphopentaôxít 
HẾT GIỜ 
t o 
t o 
t o 
c 
2 ’ 
 Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđrô (H 2 )và khí Clo (Cl 2 ) tạo ra Axítclohiđríc (HCl) 
H 
Cl 
H 
Cl 
H 
H 
Cl 
Cl 
Cl 
H 
Cl 
H 
Hãy cho biết : 
 - Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời? 
- Phân tử nào được tạo ra? 
Đáp án : 
Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđrô và clo bị tách rời. 
 Phân tử axít clohiđric được tạo ra. 
HẾT GIỜ 
1’ 
Nêu định nghĩa phản ứng hoá học ? 
Đáp án: 
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. 
HẾT GIỜ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_18_bai_13_phan_ung_hoa_hoc.ppt