Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 25, Bài 18: Mol - Ngô Công Long

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 25, Bài 18: Mol - Ngô Công Long

Ai nhiều nhất?

Trong một buổi họp, các chất tranh luận sôi nổi với nhau xem thử ai có nhiều số nguyên tử nhất. Đồng nói: “Mình nhiều nhất vì mình có 1 chục nguyên tử Cu.” Nhôm nhanh nhảu: “Mình mới nhiều nhất, mình có đến 1 tá nguyên tử Al.” Sắt không chịu thua nói: “Mình có 1 mol nguyên tử Fe, mình mới là người nhiều nhất.”

 = =>> Vậy Ai có số nguyên tử nhiều nhất?

 

ppt 36 trang phuongtrinh23 28/06/2023 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 25, Bài 18: Mol - Ngô Công Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜ NG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT 
GIÁO VIÊN: NGÔ CÔNG LONG 
KIỂM TRA BÀI CŨ : 
 1 
 2 
 3 
 4 
Câu 1 : Nguyên tử là gì? 
Câu 2 : Nguyên tử khối là gì? 
Câu 3 : Đơn vị Cacbon là gì? 
Câu 4 : Biết khối lượng của 1 đơn vị Cacbon 
bằng 1,6605. . Hãy tính xem khối lượng của 1 nguyên tử Sắt nặng bao nhiêu gam ? 
( Biết nguyên tử khối của Fe=56 đvC ) 
Bài 18. Tiết 25 
CHƯƠNG III: 
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 
MOL 
Ai nhiều nhất? 
	 Trong một buổi họp, các chất tranh luận sôi 	nổi với nhau xem thử ai có nhiều số nguyên tử nhất. Đồng nói: “Mình nhiều nhất vì mình có 1 chục nguyên tử Cu.” Nhôm nhanh nhảu: “Mình mới nhiều nhất, mình có đến 1 tá nguyên tử Al.” Sắt không chịu thua nói: “Mình có 1 mol nguyên tử Fe, mình mới là người nhiều nhất.” 
 = =>> Vậy Ai có số nguyên tử nhiều nhất? 
1 mol Fe 
1 mol H 2 
Tiết 25 - Bài 18: 
MOL 
 
I. MOL LÀ GÌ ? 
 - Mol là lượng chất có chứa 6.10 23 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 
 Số 6.10 23 : gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N . 
N = 6.10 23 
Avogadro 
nhà Vật lý, Hóa học 
	Ông sinh tại Turin nước Ý trong một gia đình luật gia Italia. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, 
LƯU Ý 
Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau : 
A . 1mol H. 
B . 1mol H 2 
 Chỉ 1 mol nguyên tử Hydrogen 
 Chỉ 1 mol phân tử Hydrogen 
Ví dụ 
1 mol nguyên tử iron 
 Có chứa 6.10 23 nguyên tử Fe 
1 mol phân tử NaCl 
Có chứa 6.10 23 phân tử NaCl 
Nếu có 
2 mol phân tử NaCl 
 Có chứa. ... phân tử NaCl 
2 x 6. 10 23 =12.10 23 
N 
N 
 ( 2N ) 
? 
 2 mol phân tử H 2 O 
 ( 2N ) 
2 x 6. 10 23 =12.10 23 
 Có chứa. ... phân tử H 2 O 
? 
Bài tập 1 : Hoàn thành bảng sau 
Số mol nguyên tử 
 (hoặc phân tử ) chất 
Số nguyên tử 
( hoặc phân tử ) của chất 
1 mol nguyên tử Cu 
Có .. .. Cu 
 nguyên tử C 
Có 18.10 23 nguyên tử C 
2,5 mol phân tử SO 2 
Có SO 2 
1x6.10 23 
3 mol 
15.10 23 ph ân tử 
Ai nhanh hơn ? 
6.10 23 nguy ên tử 
2,5x6.10 23 
18.10 23 / 6.10 23 
1 mol Fe 
1 mol Cu 
Tiết 25-Bài 18: 
MOL 
 
I . MOL LÀ GÌ ? 
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? 
56 g 
2 g 
M H 2 O = 
M Fe = 
M H 2 = 
H 2 O 
Fe 
H 2 
N nguyên tử 
N phân tử 
N phân tử 
M 
M 
M 
Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ? 
18 g 
56 g 
56 g 
2 g 
56 g 
2 g 
18 g 
18 g 
Tiết 25-Bài 18: 
MOL 
 
I . MOL LÀ GÌ ? 
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? 
 - Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 
Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất 
Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất 
NTK .Fe = 
PTK .H 2 = 
PTK .H 2 O = 
 Em có nhận xét gì v ề các giá trị NTK hoặc PTK của một chất với khối lượng mol (M) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 
? 
56 g/mol 
 1x2 = 2 g/mol 
 1x2+16=18 g/mol 
56 đvC 
1x2 = 2 đvC 
1x2+16=18 đvC 
M Fe = 
M H2 = 
M H 2 O = 
Tiết 25-Bài 18: 
MOL 
 
I . MOL LÀ GÌ ? 
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? 
 - Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đ ó 
 - Khối lượng mol nguyên tử hoặc phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó 
Ví dụ : Khối lượng mol nguyên tử Fe : M Fe = 56g 	 Khối lượng mol phân tử H 2 O : = 18 g 
H 2 O 
M 
LƯU Ý 
Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau : 
Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitrogen 
Chỉ khối lượng mol phân tử Nitrogen 
A . M N . 
B . 
N 2 
M 
AI NHANH H ƠN ? 
Bài tập 2 : Hãy tính khối lượng mol của các chất sau 
Chất 
Khối lượng mol (M) của chất. 
Calcium ( Ca) 
 M Ca = 
Copric (II) oxide ( CuO) 
 M CuO = 
Calcium carbonate (CaCO 3 ) 
 = ... 
CaCO 3 
M 
 40 g 
 64+16=80 g 
 40+12+16x3=100 g 
Tiết 25-Bài 18: 
MOL 
 
I . MOL LÀ GÌ ? 
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? 
III . THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? 
1 mol O 2 
1 mol CO 2 
1 mol H 2 
Thể tích mol của chất khí là gì ? 
 
Thể tích mol của chất khí H 2 
Thể tích mol của chất khí O 2 
Thể tích mol của chất khí CO 2 
Mô hình của một mol chất khí bất kì 
trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 
Tiết 25-Bài 18: 
MOL 
I . MOL LÀ GÌ ? 
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? 
III . THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? 
 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
S 
O 
O 
S 
O 
O 
S 
O 
O 
S 
O 
O 
S 
O 
1 Mol H 2 
1 Mol O 2 
1 Mol CO 2 
M 
H 2 
= 
M 
O 2 
= 
M 
 CO 2 
= 
= 
= 
? 
? 
? 
2 g 
32 g 
44 g 
= 
= 
V 
H 2 
V 
O 2 
V 
 CO 2 
Trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất 
H 
H 
H 
H 
H 
H 
H 
H 
H 
H 
So sánh Thể tích 1 mol của các chất khí trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất. 
M ô hình của một mol chất khí b ất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . 
1 mol O 2 
1 mol CO 2 
1 mol H 2 
CO 2 
M 
H 2 
M 
O 2 
M 
= 2g/mol 
= 32g/mol 
= 44g/mol 
H 2 
V 
O 2 
V 
= 
= 
CO 2 
V 
Ở điều kiện bình thường là 20 0 C và 1atm : 
= 
22,4 lit 
H 2 
V 
= 
O 2 
V 
= 
CO 2 
V 
= 
24 lit 
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 0 0 C và 1atm : 
Tiết 25-Bài 18: 
MOL 
I . MOL LÀ GÌ ? 
II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? 
III . THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? 
 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. 
- Ở đktc (nhiệt độ 0 0 C, áp suất 1atm) , 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích: V (đktc) = 22,4 lit 
- Ở đk thường (nhiệt độ 20 0 C, áp suất 1atm) , 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích: V (đktc) = 24 lit 
Ví dụ 
1mol phân tử khí O 2 ở đktc : 
O 2 
V 
= 22,4 (l) 
 1,5 mol phân tử khí O 2 ở đktc : 
O 2 
V 
 = 1,5 x 22,4 = 33,6 (l) 
Bài tập 3 : Hãy tính thể tích của các chất khí sau (ở đktc ) 
Số mol phân tử của chất khí 
Thể tích mol (V) của chất khí (ở đktc). 
1 mol phân tử Cl 2 
 = .. 
0,5 mol phân tử N 2 
 = 
2 mol phân tử CO 2 
 = ......... 
CO 2 
V 
 1x22,4 = 22,4 lit 
2 x 22,4 = 44,8 lit 
 0,5 x 22,4 = 11,2 lit 
Cl 2 
V 
N 2 
V 
Ai nhanh hơn 
? 
MOL 
Mol 
Là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử 
Hoặc phân tử của chất đó (N = 6.10 23 ) 
T hể tích mol của chất k hí 
Ở O 0 C và 1atm (đktc) V khí = 22,4(l) 
Khối lượng 
 Mol (M) 
Khối lượng tính bằng (g) của N nguyên tử 
 hoặc phân tử chất đó 
Có cùng trị số với nguyên tử khối hoặc 
 phân tử khối chất đó 
Ở 2O 0 C và 1atm V khí = 24(l) 
KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
Câu 1: 1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa Al ? 
6.10 23 phân tử 
6.10 23 nguyên tử 
9.10 23 nguyên tử 
7,5.10 23 nguyên tử 
A 
B 
C 
D 
Câu 2 : Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là : 
( Ag = 108) 
 32 g 
A 
B 
C 
D 
108 g 
27 g 
 100 g 
Câu 3 : 0.5 mol khí CO 2 đo ở đktc có thể tích là: 
 22.4 l 
 11,2 l 
44.8 l 
 24 l 
A 
B 
C 
D 
 Học bài 
 Làm bài tập 1 đến bài tập 4 trang 65 SGK 
 Đọc trước bài 19 : 
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 
DẶN DÒ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_25_bai_18_mol_ngo_cong_long.ppt