Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 34, Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (Tiếp)
2. Bằng cách nào có thể tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm
Thí dụ 1: (SGK/73):
Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí cacbonđioxit
C + O2 →┴𝑡0 CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbonddioxxit CO2 ( đktc) sinh ra , nếu có 4g khí oxi tham gia phản ứng.
Tính số mol: nO2 = 𝒎/𝑴=𝟒/𝟑𝟐=𝟎,𝟏𝟐𝟓 𝒎𝒐𝒍
Phương trình phản ứng: C + O2 →┴𝒕𝟎 CO2
Theo phương trình: 1 1 1
0,125 ← 0,125 → 0,125
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 34, Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 - Bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP) KIỂM TRA BÀI CŨ ? Hãy nêu các bước tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm Bước 1: Tìm số mol chất theo công thức: n = hoặc V = Bước 2: Viết phương trình hóa học. Bước 3: Dựa vào phương trình tìm số mol chất tham gia và sản phẩm. Bước 4: Tìm khối lượng chất theo công thức: m= n . M 2. Bằng cách nào có thể tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm Tiết 34 - Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP) Thí dụ 1: (SGK/73): Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí cacbonđioxit C + O 2 CO 2 Hãy tìm thể tích khí cacbonddioxxit CO 2 ( đktc) sinh ra , nếu có 4g khí oxi tham gia phản ứng. Tính số mol: n O2 = Phương trình phản ứng: C + O 2 CO 2 Theo phương trình: 1 1 1 0,125 ← 0,125 → 0,125 Thể tích khí CO 2 sinh ra ở (đktc) là: V CO2 = n. 22,4 = 0,125. 22,4 = 2,8 lít 2. Bằng cách nào có thể tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm Tiết 34 - Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP) Thí dụ 2: (SGK/74) Hãy tìm thể tích khí oxi ( đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon. Tính số mol: n C = Phương trình phản ứng: C + O 2 CO 2 Theo phương trình: 1 1 1 2 → 2 → 2 Thể tích khí O 2 cần dùng ở (đktc) là: V O2 = n. 22,4 = 2. 22,4 = 44,8 lít 3/ Các ví dụ: ví dụ 1: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được dung dịch zinc chloride ZnCl 2 và khí hydrogen thoát ra. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng c/ Tính khối lượng zinc chloride ZnCl 2 tạo thành d/ Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn (25 0 C, 1 bar) Cho: Zn = 65, H =1, Cl = 35,5 Giải: Tóm tắt 6,5 gam b/ m HCl = ? (g) m Zn = n Zn = = = 0,1 mol Bước 2: Tính số mol a/ PTHH c/ m ZnCl2 = ? (g) d/ V H2 = ? (l) ở đkc Bước 3,4: Viết PTHH và cân bằng PTHH: Zn + 2 HCl ZnCl 2 + H 2 1 2 1 1 Bước 1 Bước 5: Đặt tỉ lệ 0,1 0,2 0,1 0,1 nhân nhân nhân chia chia chia ? ? ? ? Bước 6: Nhân chéo – chia ngang tính số mol các chất còn lại trong PTHH Bước 7: Tính theo yêu cầu của đề m HCl = n HCl . M HCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam m ZnCl2 = n ZnCl2 . M ZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam V H2 = n H2 . 24,79 = 0,1 . 24,79 = 2,479 lít Ví dụ 2: Cho magnesium (Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được dung dịch magnesium chloride MgCl 2 và 3,36 khí hydrogen ở đktc thoát ra. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng magnesium cần dùng c/ Tính khối lượng hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng d/Tính khối lượng magnesium chloride MgCl 2 tạo thành Cho: Mg = 24, H =1, Cl = 35,5 Giải: Tóm tắt 3,36 lít ở đktc b/ m Mg = ? (g) V H2 = n H2 = = = 0,15 mol a/ PTHH c/ m HCl = ? (g) d/ m MgCl2 = ? (g) PTHH: Mg + 2 HCl MgCl 2 + H 2 1 2 1 1 0,15 0,15 0,3 0,15 nhân nhân nhân chia chia chia ? ? ? ? m HCl = n HCl . M HCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 gam Cho: Mg = 24, H =1, Cl = 35,5 m MgCl2 = n MgCl2 . M MgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 gam m Mg = n Mg . M Mg = 0,15 . 24 = 3,6 gam C âu 1: Cho phương trình: Số mol CaCO 3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là A. 0,4 mol . B. 0,3 mol . C . 0,2 mol . D. 0,1 mol. Luyện tập Cho: Ca = 40, O = 16 Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl FeCl 2 + H 2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là: A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam. Cho: Fe = 56 Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl MgCl 2 + H 2 Khối lượng MgCl 2 tạo thành là: A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75g Cho: Mg = 24, Cl = 35,5 B Câu 4: Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 theo phương trình: Zn + H 2 SO 4 ZnSO 4 + H 2 Thể tích khí H 2 thoát ra ở đkc ( 25°C, 1bar) là: A. 24,79 lít B.12,395 lít C. 6,1975 lít D. 3,09875 lít Cho: Zn = 65 Cho: Cu = 64, O = 16 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong 5,6 lít khí oxygen (đkc). Hỏi có bao nhiêu gam đồng (II) oxit (CuO) tạo thành? A. 4 gam C. 16 gam B. 8 gam D. 40 gam D Bài học đã kết thúc
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_34_bai_22_tinh_theo_phuong_trin.pptx