Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 4: Bài thực hành số 1
5 GIÁ ỐNG NGHIỆM
Được sử dụng để cố định các loại ống
nghiệm chắc chắn ngay tại vị trí đặt ống.
Có thiết kế đặt được nhiều ống với kích thước
khác nhau. Lỗ lớn dùng để đặt ống nghiệm lớn,
lỗ nhỏ để cắm ống hút.
Khi quan sát, ống nghiệm để ngửa ở các vị trí đặt ống. Còn sau khi vệ sinh, cất ống nghiệm ta úp ống nghiệm.
Có thể làm bằng nhựa hoặc ống bằng thủy tinh (có ống bóp bằng cao su).
Sử dụng để lấy hóa chất với lượng nhỏ
Khoảng 10 giọt dung dịch = 1 ml
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 4: Bài thực hành số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các em học sinh HỌC TIẾT ONLINE HÓA HỌC 8 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP (SGK) B à i 6: Cho biết khí cacbon đioxit (cacbonic) l à m đục nước vôi trong. L à m thế n à o có thể nhận biết được khí n à y trong hơi thở chúng ta. - Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở. - Thử bằng dung dịch nước vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta có khí cacbonic. Trả lời B à i 7: Hãy kể hai tính chất giống nhau v à hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng v à nước cất. - Giống nhau: Đều l à chất lỏng, không m à u, không mùi, không vị. - Khác nhau : + Nước cất có nhiệt độ sôi l à 100 độ C v à có D = 1g/cm 3 . + Nước khoáng sôi khác 100 độ C, khối lượng riêng khác 1g/cm 3 . Trả lời B à i 8: Khí nitơ v à khí oxi l à hai th à nh phần chính của không khí. Trong kỹ thuật ngưười ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng hai khí. Biết nitơ hóa lỏng ở -196 0 C, oxi hóa lỏng ở -183 0 C. L à m thế n à o có thể tách riêng khí oxi v à nitơ từ không khí. Loại tạp chất, hóa lỏng không khí: + Thu được nitơ lỏng ở (-196 0 C). + Thu được oxi lỏng ở (- 183 0 C). Trả lời Ong non việc học Câu 1: Đâu l à chất tinh khiết? A. Nước mưa B. Nước cất C. Đồ uống có gas D. Nước khoáng Câu 2: Cách hợp lý để tách muối từ nước biển l à : A. Bay hơi B. Chưng cất C. Lọc D. Để yên tự lắng Câu 3: Nước hồ thuộc loại: A. Hợp chất B. Đơn chất C. Chất tinh khiết D. Hỗn hợp Câu 4: Tính chất n à o của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp? A. Tính tan B. M à u sắc C. Khối lượng riêng D. Độ dẫn điện Câu 5: Hỗn hợp l à sự trộn lẫn của mấy chất với nhau: A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 2 chất trở lên Cảm ơn em các Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 1. Phải tuyệt đối tuân thủ các quy tắc an to à n trong phòng thí nghiệm v à hướng dẫn của thầy cô giáo. I. MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 2. Cần trật tự, gọn g à ng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định. 3. Tuyệt đối không l à m đổ vỡ, không để hóa chất bắn v à o người v à quần áo. Đèn cồn dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa. 4. Sau khi l à m thí nghiệm thực h à nh phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm. II. CÁCH SỬ DỤNG HÓA CHẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 1. Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường được đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngo à i có dãn nhãn ghi tên hóa chất. Nếu hóa chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng. II. CÁCH SỬ DỤNG HÓA CHẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 2. Không dùng tay trực tiếp cầm hóa chất. Không đổ hóa chất n à y v à o hóa chất khác (ngo à i chỉ dẫn). Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa. 3. Không dùng hóa chất đựng trong những lọ không có nhãn ghi rõ tên hóa chất. Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất. 1. ỐNG NGHIỆM 2. KẸP GỖ Có hình trụ, không m à u, bằng thủy tinh chịu nhiệt. Để l à m thí nghiệm, chứa một lượng nhỏ hóa chất. Không m à u nên ta có thể quan sát được hiện tượng thí nghiệm. Đa số có khả năng chịu nhiệt nên có thể đun trên ngọn lửa đèn cồn. Gồm 2 mảnh gỗ ghép lại với nhau 2 Có thể mở rộng khẩu độ kẹp gỗ. Vị trí kẹp ống nghiệm: 1/3 từ miệng ống nghiệm Cần kiểm tra kẹp gỗ trước khi sử dụng III. Giới thiệu các dụng cụ hóa học 3. CỐC THỦY TINH 4. ĐŨA THỦY TINH Cốc thủy tinh có thể tích khác nhau (100 ml, 200 ml, 500 ml...). Trên miệng cốc thủy tinh có “mỏ”. Ta có thể rót chất lỏng qua vị trí n à y. Có thể đun nóng hóa chất bằng cốc thủy tinh chịu nhiệt. Có chiều d à i khoảng 30 cm. Sử dụng để khuấy, hòa tan hóa chất rắn với chất lỏng. Rót chất lỏng v à o phễu khi lọc hóa chất. Click to add Title 5 GIÁ ỐNG NGHIỆM 6. ỐNG HÚT Được sử dụng để cố định các loại ống nghiệm chắc chắn ngay tại vị trí đặt ống. Có thiết kế đặt được nhiều ống với kích thước khác nhau. Lỗ lớn dùng để đặt ống nghiệm lớn, lỗ nhỏ để cắm ống hút. Khi quan sát, ống nghiệm để ngửa ở các vị trí đặt ống. Còn sau khi vệ sinh, cất ống nghiệm ta úp ống nghiệm. Có thể l à m bằng nhựa hoặc ống bằng thủy tinh (có ống bóp bằng cao su). 2 Sử dụng để lấy hóa chất với lượng nhỏ Khoảng 10 giọt dung dịch = 1 ml Click to add Title 7. ĐÈN CỒN 8. ĐẾ XỨ Gồm 3 phần chính: đèn chứa cồn (lấy khoảng 1/3 thể tích đèn), bấc đèn, nắp đậy. Chú ý đặt đèn cồn ngay ngắn, không đặt nghiêng hay cầm đèn cồn khi đang cháy. Lưu ý tắt đèn cồn: Không thổi đèn. Khi tắt đèn cồn dùng chính nắp đèn cồn đậy đèn cồn. Lỗ to nhất: L à m thí nghiệm tương tự như ống nghiệm. 2 6 lỗ nhỏ : Thử quỳ tím. Các lỗ nghiêng : Dùng kẹp gỗ xoay các chiều khác nhau để cố định vị trí kẹp gỗ. 9. GIẤY LỌC 10. THÌA THỦY TINH Hình tròn, có thể giữ lại chất rắn trên bề mặt, cho chất lỏng đi qua. Giấy lọc có thể dùng để tách hóa chất rắn không tan với chất lỏng. Dùng để lấy hóa chất rắn 11. CHỔI RỬA ỐNG NGHIỆM 12. THÌA SẮT Gồm 1 đầu bằng kim loại, 1 đầu có lông bằng nhựa. L à m sạch trong lòng ống nghiệm bằng cách đưa chổi cùng với chất tẩy rửa v à o lòng ống nghiệm rồi xoáy, cọ. Rửa sạch bằng nước. Có thể chịu được nhiệt. 2 Dùng để đốt hóa chất rắn 13. PHỄU THỦY TINH 14. BÌNH TAM GIÁC Bao gồm miệng v à ống phễu. Với vật liệu l à sứ, nhựa hoặc thủy tinh. Phễu thường dùng để rót hoặc lọc hóa chất. Bằng thủy tinh Có các thể tích khác nhau. Thường dùng để pha, trộn hóa chất Click to add Title Có thể lắc cho hóa chất được trộn đều Chọn hình ảnh ở cột A cho phù hợp với cột B Cột A Cột B Đũa thủy tinh Chổi rửa ống nghiệm Đèn cồn Phễu thủy tinh Giấy lọc Giá ống nghiệm Đế xứ Thìa sắt Thìa thủy tinh Cốc thủy tinh Kẹp gỗ Ống hút Bình tam giác Ống nghiệm 2 1 3 6 5 4 7 10 13 14 11 8 9 12 1. KẸP ỐNG NGHIỆM Lựa chọn kẹp gỗ chắc chắn. Đưa kẹp gỗ từ đáy miệng ống nghiệm, cách 1/3 chiều d à i ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. Cầm kẹp gỗ xuống phía cuối kẹp gỗ (Tránh cầm 2 ngón tay v à o nhánh v à nhánh d à i). a. Hơ nóng : Kẹp ống nghiệm đúng vị trí sau đó hơ đều ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (Lưu ý không hơ v à o vị trí kẹp ống nghiệm). 2 b. Tập trung nhiệt v à o ống nghiệm : Tập trung đun nóng ống nghiệm tại vị trí có hóa chất, ở 2/3 ngọn lửa. Khi ho à n th à nh thí nghiệm tắt đèn cồn bằng cách đậy nắp đèn cồn. IV . Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ thí nghiệm 2. NUNG HÓA CHẤT TRONG ỐNG NGHIỆM : 3. LẤY HÓA CHẤT LỎNG : a. Dùng ống hút: - Dùng tay bóp chặt phần phình to bằng cao su của ống hút rồi thả tay ra, giữ nhẹ. - Đặt đầu ống hút v à o miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm rồi lại bóp chặt tay v à o phần phình to của ống hút cho chất lỏng rơi dọc trên th à nh ống nghiệm. b. Dùng cốc thủy tinh: Nghiêng cốc thủy tinh, rót chất lỏng qua phần mỏ của cốc. Dùng thìa thủy tinh lấy hóa chất rắn . 2 Gấp giấy th à nh máng nhỏ có chiều d à i từ miệng đến đáy ống nghiệm. Đặt hóa chất rắn v à o máng giấy rồi đưa xuống đáy ống nghiệm. Rắc cho hóa chất rơi xuống đáy ống nghiệm. 4. LẤY HÓA CHẤT RẮN VÀO ỐNG NGHIỆM. Rút máng giấy ra khỏi ống nghiệm. 5 . CỐ ĐỊNH KẸP GỖ TRÊN ĐẾ XỨ Giữ kẹp gỗ chắc chắn ống nghiệm. Đưa kẹp gỗ v à o vị trí có lỗ nghiêng. Chỉnh kẹp, xoay cho kẹp gỗ ở vị trí cho phù hợp với mục đích sử dụng. 2 6 . LỌC HÓA CHẤT DÙNG GIẤY LỌC VÀ PHỄU: Gấp giấy lọc theo cách phù hợp. Đưa giấy lọc đã gấp v à o trong của phễu. Rót hỗn hợp cần lọc cho chảy dọc theo đũa thủy tinh xuống phễu. 7 . ĐŨA THỦY TINH 8 . QUAN SÁT THÍ NGHIỆM Có c à i trò l à m que khuấy giúp tăng tốc độ hòa tan Dùng để lọc hóa chất: Cho hỗn hợp chảy dọc qua đũa thủy tinh, đi v à o tấm giấy lọc trên miệng phễu. Quan sát hiện tượng trước khi l à m thí nghiệm: Trạng thái, m à u sắc của chất Quan sát hiện tượng trong khi l à m thí nghiệm v à kết thúc thí nghiệm So sánh kết quả trước v à sau khi thí nghiệm, rút ra nhận xét v à kết luận 9 . SỬ DỤNG ĐÈN CỒN Đổ cồn v à o đèn với lượng vừa phải (2/3 thể tích) Không đổ cồn từ đèn nọ sang đèn kia khi đèn đang cháy Đun nóng: + Hơ nóng đều ống nghiệm. + Tập trung ngọn lửa (2/3 ngọn lửa) tại vị trí tập trung hóa chất. Tắt đèn cồn bằng cách đậy nắp đèn cồn lại (không thổi trực tiếp). 10 . CÁCH RỬA ỐNG NGHIỆM Một tay cầm chổi, một tay cầm hơi chếch ống nghiệm. Cho nước v à o ống nghiệm, cầm chổi nhúng x à phòng xoay nhẹ để cho lông chổi cọ xát v à o đáy v à th à nh ống, đồng thời kéo chổi lên xuống, vừa kéo vừa xoay để rửa th à nh ống. Cần chọn chổi thích hợp với từng loại ống. Rửa sạch bằng nước máy. Hướng dẫn báo cáo thực h à nh STT (1 cm) Tên TN (4 cm) Dụng cụ, hóa chất (4 cm) Cách tiến h à nh (8 cm) Hiện tượng (kết quả) (6 cm) Giải thích (còn lại) BẢN TƯỜNG TRÌNH SỐ ...... MÔN: HÓA HỌC V. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM 1/ Thí nghiệm 1 :SGK 2/ Thí nghiệm 2: tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn v à cát. Dụng cụ . b. Hóa chất - Bước 1 : Hòa tan hỗn hợp muối lẫn cát v à o trong nước. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều. - Bước 2 : Gấp giấy lọc và đặt v à o phễu thủy tinh. Dùng bình tia làm ướt giấy lọc. Đặt phễu lên ống nghiệm (đặt trên giá). - Bước 3 : Rót từ từ hỗn hợp nước, muối, cát theo đũa thủy tinh vào phễu. So sánh dung dịch trước và sau khi lọc . - Bước 4 : Lấy phần chất lỏng thu được trong ống nghiệm đem đun trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát chất trên giấy lọc và chất trong ống nghiệm . c. Hiện tượng Dung dịch trước khi lọc l à hỗn hợp cát, muối v à nước. Dung dịch sau khi lọc chỉ gồm nước v à muối. Cát giữ lại trên giấy lọc. Cho nước lọc bay hơi hết thu được muối ăn. L à m báo cáo thực h à nh Chuẩn bị b à i sau: Nguyên tử + Xem lại kiến thức cũ môn Vật lý 7 về nguyên tử. + Xác định kí hiệu, tên của các hạt trong nguyên tử. Học thuộc kí hiệu hóa học từ 11 – 20. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Edit your company slogan CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_4_bai_thuc_hanh_so_1.ppt