Bài giảng KHTN Lớp 8 - Tiết 13 đến 16, Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

Bài giảng KHTN Lớp 8 - Tiết 13 đến 16, Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

I. Định luật bảo toàn khối lượng

 1. Thí nghiệm

- Yêu cầu: HS làm việc nhóm (4 HS)

- Thời gian: 5 phút

- Nhiệm vụ: Xem video thí nghiệm. Nhóm trưởng phân công mỗi thành viên trả lời câu hỏi: (1); (2); (3);(4,5). Hoàn thành phiếu học tập nhóm.

1. Nêu dụng cụ, hóa chất sử dụng trong thí nghiệm?

2. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
3. Mô tả hiện tượng thí nghiệm? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?

4. Kết quả đo:

Tổng khối lượng 2 cốc khi chưa đổ cốc 1 vào cốc 2 (trước phản ứng):

Tổng khối lượng 2 cốc khi đã đổ cốc 1 vào cốc 2 (sau phản ứng): .

5. So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng

2. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng:

Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

 

pptx 21 trang Lệ Giang 20/01/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 8 - Tiết 13 đến 16, Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Theo dõi video 
KHỞI ĐỘNG 
Yêu cầu : HS làm việc cá nhân. 
Thời gian : 5 phút 
Nhiệm vụ : Xem video thí nghiệm. Trả lời câu hỏi: 
1. Dấu hiệu nào cho thấy trong thí nghiệm trên có phản ứng hóa học xảy ra? 
 2 . Viết phương trình chữ của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên 
3. Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần? 
4. Tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không? 
Zinc chloride 
hydrogen 
1. Dấu hiệu nào cho thấy trong thí nghiệm trên có phản ứng hóa học xảy ra? 
 2 . Viết phương trình chữ của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên 
3. Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần? 
4. Tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không? 
CÂU HỎI 
TIẾT 13,14,15,16 - BÀI 5 
 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học 
I. Định luật bảo toàn khối lượn g 
	1. Thí nghiệm 
1. Nêu dụng cụ , hóa chất sử dụng trong thí nghiệm ? 
2. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm .  3 . Mô tả hiện tượng thí nghiệm? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? 
4. Kết quả đo: 
Tổng khối lượng 2 cốc khi chưa đổ cốc 1 vào cốc 2 ( trước phản ứng): 
Tổng khối lượng 2 cốc khi đã đổ cốc 1 vào cốc 2 ( sau phản ứng): . 
5. So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng 
Yêu cầu : HS làm việc nhóm (4 HS) 
Thời gian : 5 phút 
Nhiệm vụ : Xem video thí nghiệm. Nhóm trưởng phân công mỗi thành viên trả lời câu hỏi: (1); (2); (3);(4,5). Hoàn thành phiếu học tập nhóm. 
HOẠT ĐỘNG 1 
1. Nêu dụng cụ , hóa chất sử dụng trong thí nghiệm ? 
2. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm .  3 . Mô tả hiện tượng thí nghiệm? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? 
4. Kết quả đo: 
Tổng khối lượng 2 cốc khi chưa đổ cốc 1 vào cốc 2 ( trước phản ứng): 
Tổng khối lượng 2 cốc khi đã đổ cốc 1 vào cốc 2 ( sau phản ứng): . 
5. So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng 
Yêu cầu : HS làm việc nhóm (4 HS) 
Thời gian : 5 phút 
Nhiệm vụ : Xem video thí nghiệm. Nhóm trưởng phân công mỗi thành viên trả lời câu hỏi: (1); (2); (3);(4,5). Hoàn thành phiếu học tập nhóm. 
HOẠT ĐỘNG 1 
1. Nêu dụng cụ, hóa chất sử dụng trong thí nghiệm? 
2. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? 
Hóa chất: Dung dịch barium chloride (BaCl 2 ), sodium sulfate (Na 2 SO 4 ); 
Dụng cụ: cân điện tử, cốc thuỷ tinh (loại 100 mL) 
Bước 1: Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium chloride, cốc (2) đựng dung dịch sodium sulfate. Ghi tổng khối lượng 2 cốc. 
Bước 2: Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn với nhau. Đặt 2 cốc trở lại mặt cân. Quan sát ghi lại hiện tượng xảy ra trong cốc (1) và ghi tổng khối lượng 2 cốc. 
3. Mô tả hiện tượng thí nghiệm? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? 
Hiện tượng thí nghiệm: C ó xuất hiện chất rắn màu trắng 
Hiện tượng đó chứng tỏ: Có phản ứng hóa học xảy ra. 
4. Kết quả đo: 
Tổng khối lượng 2 cốc khi chưa đổ cốc 1 vào cốc 2 ( trước phản ứng): 160 g 
Tổng khối lượng 2 cốc khi đã đổ cốc 1 vào cốc 2 ( sau phản ứng): 160 g 
5. So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng 
Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng 
Tổng khối lượng của các chất sau phản ứng 
= 
Nội dung 
Có 
Không 
1. Hóa chất: Dung dịch barium chloride (BaCl 2 ), sodium sulfate (Na 2 SO 4 ) 
2. Dụng cụ: cân điện tử, cốc thuỷ tinh (loại 100 mL) 
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm 
3. Bước 1: Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium chloride, cốc (2) đựng dung dịch sodium sulfate. Ghi tổng khối lượng 2 cốc. 
4. Bước 2: Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn với nhau. Đặt 2 cốc trở lại mặt cân. Quan sát ghi lại hiện tượng xảy ra trong cốc (1) và ghi tổng khối lượng 2 cốc. 
5. Hiện tượng thí nghiệm: Có xuất hiện chất rắn màu trắng 
6. Hiện tượng đó chứng tỏ: Có phản ứng hóa học xảy ra. 
Kết quả đo: 
7. Tổng khối lượng 2 cốc khi chưa đổ cốc 1 vào cốc 2 ( trước phản ứng): 160 g 
8. Tổng khối lượng 2 cốc khi đã đổ cốc 1 vào cốc 2 ( sau phản ứng): 160 g 
9. So sánh: tổng khối lượng của các chất trước phản ứng BẰNG tổng khối lượng của các chất sau phản ứng 
Vào thế kỉ XVIII , hai nhà khoa học là M.V. Lomonosov (Lô-mô-nô-xốp , người Nga) và A.L.Lavoisier (La-voa-đi-ê,người P háp ) đã tiến hành độc lập nhiều thí nghiệm được cân đo chính xác và đã đưa ra định luật bảo toàn khối lượng . 
Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. 
2. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng : 
Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. 
 Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1: 
Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen. 
Giải thích: trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên . 
Vì vậy, khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen 
1. Mô tả hiện tượng thí nghiệm ? 
2. So sánh giá trị khối lượng hiển thị trên mặt cân trước và sau phản ứng. 
3. Kết quả thí nghiệm này có đúng với định luật bảo toàn khối lượng không? Tại sao? 
1 . Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hơn hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích ? 
Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. 
 Giải thích: Do khi đốt cháy than tổ ong , phần carbon trong than đã phản ứng với khí oxygen trong không khí tạo thành chất khí carbon dioxide đi vào không khí. 
K hối lượng của lọ sẽ tăng lên. 
Giải thích: Sau một thời gian mở nắp lọ, vôi sống sẽ phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như carbon dioxide, hơi nước tạo thành các chất rắn mới trong lọ. 
 K hối lượng lọ tăng lên bằng khối lượng carbon dioxide và nước đã phản ứng. 
2. Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau: 
 Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate 
 Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide 
Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống , sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào? 
Nêu khái niệm phương trình hoá học. 
Nêu các bước lập phương trình hoá học. 
II. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 
Yêu cầu: HS làm việc cá nhân 
Thời gian: 5 phút 
Nhiệm vụ: Đọc sách giáo khoa ,mục 1/trang 25,26. Trả lời câu hỏi: 
HOẠT ĐỘNG 2 
Nêu khái niệm phương trình hoá học . 
- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học 
- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau . 
2. Nêu các bước lập phương trình hoá học . 
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng 
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế. 
Bước 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_lop_8_tiet_13_den_16_bai_5_dinh_luat_bao_toan.pptx