Bài giảng môn Địa lí Lớp 8 - Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á

Bài giảng môn Địa lí Lớp 8 - Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á

Sau chiến tranh thế giới thứ II nền kinh tế ở

các nước châu Á chuyển biến mạnh mẽ theo

hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa.

Xã hội

Nhật Bản thoát khỏi cuộc chiến

Các nước thuộc địa lần lượt giành độc lập.

Kinh tế

Kiệt quệ, , thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, công cụ và phương tiện sản xuất.

Đời sống nhân dân khổ cực.

Kinh tế-xã hội các nước châu Á sau chiến tranh Thế giới thứ 2 như thế nào?

Sau chiến tranh thế giới thứ II nền kinh tế ở

các nước châu Á chuyển biến mạnh mẽ theo

hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa.

Nền kinh tế Châu Á chuyển biến từ khi nào?

Biểu hiện của sự chuyển biến?

Từ khi có sự phát triển mạnh mẽ của quá trình CNH-HDH.

 Nhật Bản trở thành cường quốc hàng đầu thế giới.

 Hàn quốc, xingapo, Hồng Kông. Trờ thành con rồng Châu Á.

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước đều bị kiệt quệ

- Nửa cuối XX, nền KT các nước và vùng lãnh thổ có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa.

Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Số lượng các quốc gia nghèo vẫn chiếm tỉ lệ cao.

Nhật Bản là nước phát triển kinh tế hàng đầu thế giới.

Một số nước như Xingapo,Hàn Quốc .có tốc độ phát triển kinh tế khá cao.

Trung Quốc, Ấn Độ có tốc độ công nghiệp hóa nhanh.

ppt 33 trang thuongle 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 8 - Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lượt đồ phân bố dân cư và các thanh phố của Châu ÁNam ÁĐông Nam ÁĐông ÁTây Nam ÁBắc ÁTrung ÁQuan sát lược đồ hãy cho biết tình hình phân bố dân cư châu Á? ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU ÁBài 72. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.Kinh tế-xã hội các nước châu Á sau chiến tranh Thế giới thứ 2 như thế nào?Sau chiến tranh thế giới thứ II nền kinh tế ở các nước châu Á chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa.Xã hộiKinh tếNhật Bản thoát khỏi cuộc chiếnCác nước thuộc địa lần lượt giành độc lập.Kiệt quệ, , thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, công cụ và phương tiện sản xuất.Đời sống nhân dân khổ cực. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU ÁBài 7Nền kinh tế Châu Á chuyển biến từ khi nào? Biểu hiện của sự chuyển biến?Từ khi có sự phát triển mạnh mẽ của quá trình CNH-HDH. Nhật Bản trở thành cường quốc hàng đầu thế giới. Hàn quốc, xingapo, Hồng Kông.. Trờ thành con rồng Châu Á.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.Sau chiến tranh thế giới thứ II nền kinh tế ở các nước châu Á chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa.Quốc giaCơ cấu GDP (%)Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)GDP/ người(USD)Mức thu nhậpNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNhật Bản1,532,166,4- 0,433.400,0Cao Cô- oet-58,041,81,719.040,0CaoHàn Quốc4,541,454,138.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a8,549,641,90,43.680,0Trung bình trênTrung Quốc1552,033,07,3911,0Trung bình dướiXi-ri23,829,746,53,51.081,0Trung bình dướiUdơbekixtan3621,442,64449,0ThấpLào5322,724,35,7317,0ThấpViệt Nam23,637,838,66,9415,0Thấp2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.Dựa vào bảng trên, hãy cho biết các quốc giá Châu Á được phân theo những nhóm mức thu nhập nào? Kể tên các quốc gia theo từng nhóm mức thu nhập?Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001Quốc giaCơ cấu GDP (%)Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)GDP/ người(USD)Mức thu nhậpNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNhật Bản1,532,166,4- 0,433.400,0Cao Cô- oet-58,041,81,719.040,0CaoHàn Quốc4,541,454,138.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a8,549,641,90,43.680,0Trung bình trênTrung Quốc1552,033,07,3911,0Trung bình dướiXi-ri23,829,746,53,51.081,0Trung bình dướiUdơbekixtan3621,442,64449,0ThấpLào5322,724,35,7317,0ThấpViệt Nam23,637,838,66,9415,0Thấp2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.Nước nào có bình quân GDP/người cao nhất ? Thấp nhất? Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001Quốc giaGDP/người (USD)Mức thu nhậpNhật Bản33.400,0Cao Cô-oét19.040,0CaoHàn Quốc8.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a3.680,0Trung bình trênTrung Quốc911,0Trung bình dướiXi-ri1.081,0Trung bình dướiU-dơ-bê-ki-xtan449,0ThấpLào317,0ThấpViệt Nam.415,0ThấpQuốc giaCơ cấu GDP (%)Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)GDP/ người(USD)Mức thu nhậpNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNhật Bản1,532,166,4- 0,433.400,0Cao Cô- oet-58,041,81,719.040,0CaoHàn Quốc4,541,454,138.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a8,549,641,90,43.680,0Trung bình trênTrung Quốc1552,033,07,3911,0Trung bình dướiXi-ri23,829,746,53,51.081,0Trung bình dướiUdơbekixtan3621,442,64449,0ThấpLào5322,724,35,7317,0ThấpViệt Nam23,637,838,66,9415,0Thấp2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001.So với nước thấp nhất chênh lêch bao nhiêu lần? Và so với Việt Nam Bao nhiêu lần?Quốc giaGDP/người (USD)Mức thu nhậpNhật Bản33.400,0Cao Cô-oét19.040,0CaoHàn Quốc8.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a3.680,0Trung bình trênTrung Quốc911,0Trung bình dướiXi-ri1.081,0Trung bình dướiU-dơ-bê-ki-xtan449,0ThấpLào317,0ThấpViệt Nam.415,0Thấp 105,4 lần 80,5 lầnQuốc giaCơ cấu GDP (%)Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)GDP/ người(USD)Mức thu nhậpNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNhật Bản1,532,166,4- 0,433.400,0Cao Cô- oet-58,041,81,719.040,0CaoHàn Quốc4,541,454,138.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a8,549,641,90,43.680,0Trung bình trênTrung Quốc1552,033,07,3911,0Trung bình dướiXi-ri23,829,746,53,51.081,0Trung bình dướiUdơbekixtan3621,442,64449,0ThấpLào5322,724,35,7317,0ThấpViệt Nam23,637,838,66,9415,0Thấp2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước ở châu Á năm 2001Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp như thế nào?Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước đều bị kiệt quệ- Nửa cuối XX, nền KT các nước và vùng lãnh thổ có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa. -Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Số lượng các quốc gia nghèo vẫn chiếm tỉ lệ cao.- Nhật Bản là nước phát triển kinh tế hàng đầu thế giới.- Một số nước như Xingapo,Hàn Quốc .có tốc độ phát triển kinh tế khá cao.- Trung Quốc, Ấn Độ có tốc độ công nghiệp hóa nhanh.Lược đồ phân loại các quốc gia và lãnh thổ châu Á theo mức thu nhậpHãy xác định các quốc gia và khu vực có thu nhập thấp ở Châu Á ? Lược đồ phân loại các quốc gia và lãnh thổ châu Á theo mức thu nhậpNAM ÁĐÔNG NAM ÁNHẬT BẢNSINGAPOREĐài LoanHồng KôngTRUNG QUỐCAÁN ÑOÄẤn độẤn ĐộVIỆT NAMViệt NamBruneiBài tập 1:Nối cột sao cho phù hợp:Tên nước và vùng lãnh thổĐặc điểm phát triển kinh tế-xã hộiA. 2.Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng KôngE. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp B. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, nông nghiệp đóng vai trò quan trong, dịch vụ phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao3.Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan,Ma-lai-xi-a C. Nguồn dầu khí phong phú được nước khác đầu tư khai thác -> xuất khẩu -> thu ngoại tệ.5.Cô-oét, Bru-nây, Ả-rập-xe- út1.Nhật Bản Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diệnD. Mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh4.Mi-an-ma, Lào, Việt Nam .Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:Câu 1: Tình hình kinh tế các nước châu Á nửa cuối thế kỉ XX?A. Kiệt quệ, thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, công cụ và phương tiện sản xuất. B. Đời sống nhân dân cực khổC. Kinh tế bắt đầu phục hồi, phát triển theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa.D. Kinh tế phát triển đứng đầu thế giới.Câu 2: Nước có trình độ phát triển kinh tế-xã hội toàn diện:A. Nhật Bản B. Trung QuốcC. Hàn QuốcD. Sin-ga-poreCâu 3: Việt Nam nằm trong nhóm nước nào?A. Phát triển cao. B. Công nghiệp mới C. Giàu nhưng trình độ phát triển chưa cao .D. Đang phát triển.Câu 4: Khu vực nào có thu nhập bình quân đầu người thấp?A. Đông Nam Á. B. Đông Á. C. Nam Á .D. Cả 3 đáp án trên.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_8_bai_7_dac_diem_phat_trien_kinh_te.ppt