Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 32, Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 32, Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?

Thí dụ 1: Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) , thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2) :

 CaCO3 -------> CaO + CO2

Tính khối lượng CaO thu được khi nung 50 g CaCO3.

 

ppt 19 trang phuongtrinh23 28/06/2023 2190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 32, Bài 22: Tính theo phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mụn: Hoỏ học 8 
Kiờ̉m tra bài cũ: 
Cõu hỏi 1: Hóy tỡm số mol của 
a) 50 g CaCO 3 . 
b) 42 g CaO. 
Cõu hỏi 2: Hóy lập phương trỡnh húa học trong cỏc trường hợp sau; 
a) Khi nung đỏ vụi (CaCO 3 ) ta thu được vụi sống (CaO) và khớ cacbonic (CO 2 ) 
b) Cho sắt vào dung dịch axitclohidric (HCl) ta thu được muối sắt(II)Clorua ( FeCl 2 ) và khớ hidro. 
Cõu hỏi 1; Áp dụng cụng thức ta cú; 
Kết quả 
a) 
n 
CaCO 3 
= 
m 
CaCO 3 
M 
CaCO 3 
= 
50 
100 
= 
0.5 (mol) 
b) 
n 
CaO 
= 
m 
CaO 
M 
CaO 
= 
42 
56 
= 
0.75 (mol) 
Cõu hỏi 2; Phương trỡnh phản ứng trong cỏc trường hợp đú là; 
Kết quả 
a) CaCO 3 
b) 
CaO 
+ 
CO 2 
t o 
Fe 
2HCl 
FeCl 2 
H 2 
+ 
+ 
 1 tấn CaCO 3 
CaCO 3 CaO + CO 2 
t 0 
Khụng khớ 
CaO 
Khớ thải 
Minh hoạ lũ nung vụi cụng nghiệp 
Vụi sống 
Khụng khớ 
Vụi sống 
Tiết 1 
Tiết 2 
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? 
Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC- Tiết 32 
Bài 22. tính theo phương trình hoá học 
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 
Thí dụ 1 : Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO 3 ) , thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO 2 ) : 
 CaCO 3 ------- > CaO + CO 2 
Tính khối lượng CaO thu được khi nung 50 g CaCO 3 . 
tính theo phương trình hoá học 
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 
Cho: 
Tính : m 
CaO 
= ? g 
 Tóm tắt 
Thí dụ 1: 
m 
CaCO 3 
 CaCO 3 CaO + CO 2 
t o 
Xác định có mấy bước giải bài toán trên? 
Bài giải: 
Theo pthh ta có: 
n 
CaCO 3 
m 
CaCO 3 
M 
CaCO 3 
= 
= 
= 
50 
100 
0,5 (mol) 
m 
CaO 
= 0,5 x 56 = 28 (g) 
n 
CaO 
 CaCO 3 -----> CaO + CO 2 
 B 1 : Lập PTHH 
 B 2 : Chuyển đổi khối lượng CaCO 3 thành số mol . 
 B 3 : Tính số mol CaO dựa vào tỉ lệ số mol của CaCO 3 trong phương trình. 
B 4 : Tính khối lượng của CaO. 
= 50 g 
= 
n 
CaCO 3 
1 
1 
Vậy 
n 
CaO 
= 
n 
CaCO 3 
 . 0,5 
n 
CaO 
M 
CaO 
= 
x 
1 
1 
= 
1 
1 
= 0,5 (mol) 
 Bài 22. 
 B 1 : Lập phương trình phản ứng hóa học. 
 B 2: Chuyển đổi khối lượng chất tham gia thành số mol . 
 B 3 : Tính số mol sản phẩm dựa vào tỉ lệ số mol của chất tham gia trong phương trình 
B 4 : Tính khối lượng của sản phẩm. 
Có 4 bước giải bài toán tính khối lượng sản phẩm biết khối lượng chất tham gia phản ứng: 
Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC 
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 
tính theo phương trình hoá học 
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 
Bài giải: 
Theo PTHH ta có: 
Thí dụ 2 : Tính khối lượng CaCO 3 cần dùng để điều chế được 42 g CaO. 
m 
CaCO 3 
= 0,75 x 100 = 75 (g) 
= 
n 
CaCO 3 
CaO 
n 
= 0,75 (mol) 
 Lập PTHH 
 Chuyển đổi khối lượng CaO thành số mol . 
Tính số mol CaCO 3 dựa vào tỉ lệ số mol của CaO trong PT 
 Tính khối lượng CaCO 3 
Thí dụ 2: 
 Tóm tắt 
Cho: 
 m 
CaO 
= 42 g 
Tính: m 
CaCO 3 
= ? g 
t o 
 CaCO 3 CaO + CO 2 
n 
CaO 
= 
= 
42 
56 
= 0,75 (mol) 
M 
CaO 
m 
CaO 
Xác định có mấy bước giải bài toán trên? 
B 1 : Lập PTHH 
B 2 : Chuyển đổi khối lượng CaO ( sản phẩm) thành số mol . 
B 3 : Tính số mol CaCO 3 (chất tham gia ) dựa vào tỉ lệ số mol của CaO (sản phẩm) trong PT 
B 4 :Tính khối lượng CaCO 3 (chất tham gia). 
Bài 22. 
Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC 
Thớ dụ 3 : Đốt chỏy 5,4 g bột nhụm trong khớ oxi, người ta thu được nhụm oxit (Al 2 O 3 ). 
Bài làm 
Lập phương trỡnh phản ứng 
 4Al + 3O 2 ------ --> 2Al 2 O 3 
b) Tớnh khối lượng của nhụm oxit 
n 
Al 
= 
m 
Al 
M 
Al 
= 
5.4 
27 
= 
0.2 (mol) 
Theo PTPU; 
n 
Al 2 O 3 
Al 
n 
= 
2 
4 
Nờn 
n 
Al 2 O 3 
Al 
.n 
= 
2 
4 
= 
2 
4 
c)Tớnh khối lượng khớ O 2 tham gia phản ứng 
a)Lập phương trỡnh phản ứng 
b)Tớnh khối lượng nhụm oxit thu được 
.0.2 
= 0.1(mol) 
Suy ra; 
m 
Al 2 O 3 
n 
Al 2 O 3 
.M 
Al 2 O 3 
= 
= 
0,1 . 
102 
10,2 (g) 
= 
Vậy khối lượng của nhụm oxit thu được là 10,2 (g) 
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC- Tiết 32 
Thớ dụ 3 : Đốt chỏy 5,4 g bột nhụm trong khớ oxi, người ta thu được nhụm oxit (Al 2 O 3 ). 
Bài làm 
Lập phương trỡnh phản ứng 
 4Al + 3O 2 ------ --> 2Al 2 O 3 
c) Tớnh khối lượng của nhụm oxit 
Theo PTPU; 
n 
O 2 
Al 
n 
= 
3 
4 
Nờn 
n 
O 2 
Al 
.n 
= 
3 
4 
= 
3 
4 
c)Tớnh khối lượng khớ O 2 tham gia phản ứng 
a)Lập phương trỡnh phản ứng 
b)Tớnh khối lượng nhụm oxit thu được 
.0.2 
= 0.15(mol) 
Suy ra; 
m 
O 2 
n 
O 2 
.M 
O 2 
= 
= 
0,15 . 
32 
4,8 (g) 
= 
Vậy khối lượng của khớ oxi tham gia phản ứng là 4,8 (g) 
Bài 22. 
tính theo phương trình hoá học 
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 
Bài giải: 
Thí dụ 4 : Đốt cháy hoàn toàn 32 kg S trong O 2 . Tính khối lượng SO 2 thu được. 
 Biết : 
Tính : m 
SO 2 
= ? g 
 Tóm tắt 
Theo PT: 32 g 64 g 
= 64 kg 
m 
S 
 S + O 2 ---> SO 2 
Theo Ptpu ta có : 
x = 
32 x 64 
32 
 = 64 (kg) 
Đổi 64 Kg = 64 . 1000 = 64000 g 
s 
n 
= 
64000 
32 
= 2000 (mol) 
 S + O 2 ----- > SO 2 
n 
SO 2 
n 
= 
s 
= 2000 (mol) 
Theo bài: 32 kg x kg 
Khối lượng SO 2 thu được là: 
m 
SO 2 
= 2000 x 32 = 64000 (g) 
= 64 (kg) 
Bài giải 
Cách 1 
 1 tấn CaCO 3 
CaCO 3 CaO + CO 2 
t 0 
Khụng khớ 
CaO 
Khớ thải 
Minh hoạ lũ nung vụi cụng nghiệp 
Vụi sống 
Khụng khớ 
Vụi sống 
Nội dung cần nhớ: 
Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC 
Các bước tiến hành giải bài toán tính khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm: 
*Bước1: 
Lập phương trình hóa học 
* Bước 2: Chuyển đổi đại lượng đề bài cho thành số mol . 
*Bước 3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành. 
*Bước4: 
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng 
(m= n x M). 
 Tính nhanh: Cho phương trình phản ưng hóa học: 
 CuO + CO --------> Cu + CO 2 
 Nếu điều chế 32 g Cu thì : 
khối lượng CO cần dùng là: 
 A. 1,4 g B. 14 g C. 28 g D. 2,8 g 
2. khối lượng CuO cần dùng là: 
 A. 4 g B. 28 g C. 40 g D. 2,8 g 
3. khối lượng CO 2 thu được là: 
 A. 22 g B. 2,2 g C. 44 g D. 4,4 g 
( cho: Cu = 64 ; C = 12 ; O = 16 ) 
Hướng dõ̃n vờ̀ nhà: 
 Làm bài tọ̃p 1; phần a 
Làm bài tập 3; phần a,b 
Suy nghĩ bài số 4 
 Chuõ̉n bị trước bài: 
“Tiết 2 bài nàyê” 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_8_tiet_32_bai_22_tinh_theo_phuong.ppt