Bài giảng môn Sinh học Lớp 8 - Bài 23: Thực hành Hô hấp nhân tạo
Hoạt động 1.THÔNG KHÍ Ở PHỔI.
1. Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ vào đâu? Nhóm 1
2. Nhờ đâu cứ động hô hấp được thực hiện? Nhóm 2,3
3. Dung tích sống là gì? Dung tích sống phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nhóm 4.
4. Phân biệt hít thở sâu với thở bình thường? Ý nghĩa hít thở sâu? Nhóm 21,2,3,4.
1. Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra)
2. Nhờ hoạt động của các cơ (cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng) phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp mà thể tích lồng ngực thay đổi giúp không khí trong phổi thường xuyên đựơc đổi mới
3. Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khí mà một cơ thể hít vào và thở ra.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
4. Hít thở sâu là hít vào và thở ra gắng sức. Hít thở bình thường là thực hiện theo nhịp thở không có gắng sức. Ý nghĩa tăng dung tích phổi và thể tích lồng ngực.
* Giáo viên giải thích mở rộng thêm.
- Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn.
- Dung tích phổi phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.=> Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng.
* Thông tin nhịp thở: Số lần cứ động hô hấp trong 1 phút gọi là nhịp hô hấp. Cứ 1 lần hít vào và một lần thở ra được coi là cử động hô hấp.
1Chủ đề 3: HÔ HẤPHOẠT ĐỘNG HÔ HẤP2I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI Quan sát các hình sau: Hoạt động Cơ hoành Hoạt động xương lồng ngực 3Hoạt động 1.THÔNG KHÍ Ở PHỔI.1. Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ vào đâu? Nhóm 1 2. Nhờ đâu cứ động hô hấp được thực hiện? Nhóm 2,33. Dung tích sống là gì? Dung tích sống phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nhóm 4.4. Phân biệt hít thở sâu với thở bình thường? Ý nghĩa hít thở sâu? Nhóm 21,2,3,4.41. Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra)2. Nhờ hoạt động của các cơ (cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng) phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp mà thể tích lồng ngực thay đổi giúp không khí trong phổi thường xuyên đựơc đổi mới3. Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khí mà một cơ thể hít vào và thở ra. - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập. 4. Hít thở sâu là hít vào và thở ra gắng sức. Hít thở bình thường là thực hiện theo nhịp thở không có gắng sức. Ý nghĩa tăng dung tích phổi và thể tích lồng ngực.5Hít vào gắng sức( 2100 -3100ml)Thở ra gắngsức(800- 1200ml)Khí còn lại trong phổi(1000- 1200ml )Dung tích sống 3600-4800mlTổng dung tích của phổi 4.400- 6000mlKhí bổ sungKhí dự trữKhí cặnKhí lưu thôngThở ra bình thường(500ml)Bài 21: HOẠT ĐỘG HÔ HẤPI. THÔNG KHÍ Ở PHỔIH×nh 21.2. §å thÞ ph¶n ¸nh sù thay ®æi dung tÝch phæi khi hÝt vµo – thë ra b×nh thêng vµ g¾ng søc.Nêu tên và ý nghĩa của các loại khí trong dung tích phổi?6* Giáo viên giải thích mở rộng thêm.- Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn.- Dung tích phổi phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.=> Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng.* Thông tin nhịp thở: Số lần cứ động hô hấp trong 1 phút gọi là nhịp hô hấp. Cứ 1 lần hít vào và một lần thở ra được coi là cử động hô hấp.Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí.a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu?c) Lượng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thường là bn? Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ).7a/Theo đề bài ra, khi người ta hô hấp bình thường khí lưu thông trong 1 phút là : 18.420 = 7560 (ml) - Lưu lượng khí ở khoảng chết mà người đó hô hấp thường là ( vô ích ): 18.150 = 2700 (ml) Lượng khí hữu ích 1 phút hô hấp thường là: 7560 – 2700 = 4500 (ml) b/Khi người đó hô hấp sâu:Lưu lượng khí lưu thông là: 12.620 = 7460 (ml) Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết là: 12.150 = 1800 (ml)- 1 phút người đó hô hấp sâu với lưu lượng khí là : 7460 – 1800 = 5660 (ml). c/Lượng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thường là: 5660 – 4500 = 1160 (ml) 89I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI 1. Dung tích sống là gì? - Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra 2. Làm thế nào để tăng dung tích sống và giảm dung tích khí cặn đến mức nhỏ nhất?- Cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu. 3. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào? - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .10II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào ? - Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.CO2O2CO2O211II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?CO2O2CO2O212II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Phiếu học tập số 4 1. Sự trao đổi khí được thực hiện ở đâu? Nêu cơ chế sự trao đổi khí?2. Mô tả sự khuếch tán O2 và CO2.3. Nhận xét thành phần khí khi hít vào và thở ra?13II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO - Trao đổi khí ở phổi:+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu + Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Trao đổi khí ở tế bào:+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào + Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.MáuPhế nangTế bàoO2CO2O2CO214II. . TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở raO2CO2N2Hơi nướcKhí hít vào20,96%0,02%79,02%ÍTKhí thở ra16,40%4,10%79,50%Bão hoàEm có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra ?15II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Khí hít vàoKhí thở ra Giải thíchO2CO2N2Hơi nướcCaoThấpCaoKhông đổiKhông đổiÍtBão hòaThấpO2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máuCO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nangDo được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí. Không có ý nghĩa sinh học.16Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPII. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở tế bào17Hoạt động hô hấpThông khí ở phổiTrao đổi khí ở tế bàoTrao đổi khí ở phổiĐược thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra với sự tham gia của lồng ngực và cơ hô hấp. O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu. - CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. CO2 khuếch tán từ tế bào vào máuCỦNG CỐ 18Chọn vào câu trả lời đúng:1. Sự thông khí ở phổi là do:a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra. c. Thay đổi thể tích lồng ngực.d. Cả a, b, c.2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thểb. Sự thay đổi nồng độ các chất khíc. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.d. Cả a, b, c.19HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2,3,4 (SGK) - Đọc mục : “ Em có biết ? ” - Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.20Bài học kết thúcChúc các em chăm ngoan học tốt !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_8_bai_23_thuc_hanh_ho_hap_nhan_ta.ppt