Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 23: Thực hành Tiếng Việt Nghĩa của từ, biện pháp tu từ - Phạm Hồng Quang

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 23: Thực hành Tiếng Việt Nghĩa của từ, biện pháp tu từ - Phạm Hồng Quang

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

 

Tại sao chúng ta cần phải nắm vững nghĩa của từ? Muốn hiểu nghĩa của từ em cần dựa vào đâu?

 

Việc sử dụng các biện pháp tu từ trong văn, thơ có tác dụng như thế nào?

 

HOẠT ĐỘNG 2: LÍ THUYẾT

 

Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành các nghĩa khác.

 

Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.

 

Cách giải thích nghĩa của từ

 

Cách 1: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

 

Cách 2: Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

 

- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc  này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

- Nhân hoá là sử dụng những từ ngữ vốn có được dùng để gọi, tả người để gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật, nhằm tạo ra sự gần gũi, tình cảm thân thiện.

 

- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

 

pptx 15 trang Lệ Giang 18/01/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 23: Thực hành Tiếng Việt Nghĩa của từ, biện pháp tu từ - Phạm Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ THAM DỰ TIẾT DẠY 
THỰC NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH MỚI 
TIẾT 23 : 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
NGHĨA CỦA TỪ, BIỆN PHÁP TU TỪ 
GIÁO VIÊN: PHẠM HỒNG QUANG 
TRƯỜNG THCS CỘNG HOÀ 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Tại sao chúng ta cần phải nắm vững nghĩa của từ? Muốn hiểu nghĩa của từ em cần dựa vào đâu? 
Việc sử dụng các biện pháp tu từ trong văn, thơ có tác dụng như thế nào? 
HOẠT ĐỘNG 2: LÍ THUYẾT 
PHIẾU HỌC TẬP 1 
 (Giải thích nghĩa của từ) 
Ví dụ 
Nghĩa 
Khái niệm 
Mùa xuân là Tết trồng cây 
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân 
(Hồ Chí Minh) 
Nghĩa gốc: . 
Nghĩa chuyển: 
Cách giải thích nghĩa của từ 
Cách 1: 
Cách 2: ... 
Ví dụ 
Nghĩa của từ 
Khái niệm 
Mùa xuân là Tết trồng cây 
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân 
(Hồ Chí Minh) 
Nghĩa gốc: “mùa xuân ” chỉ mùa bắt đầu của một năm . ( DT) 
Là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành các nghĩa khác. 
Nghĩa chuyển : “càng xuân ” để chỉ sự tươi trẻ. (TT) 
Là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. 
Cách giải thích nghĩa của từ 
Cách 1: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. 
Cách 2: Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. 
PHIẾU HỌC TẬP 1 
 (Giải thích nghĩa của từ) 
PHIẾU HỌC TẬP 2 
(Nhận biết các biện pháp tu từ) 
Ví dụ 
Biện pháp tu từ 
Khái niệm 
(1) Mặt trời xuống biển như hòn lửa. (Huy Cận) 
(2) Kiến hành quân ra trận . (Trần Đăng Khoa) 
(3) Nghe xao động nắng trưa/ Nghe bàn chân đỡ mỏi/ Nghe gọi về tuổi thơ . ( Xuân Quỳnh ) 
Ví dụ 
Biện pháp tu từ 
Khái niệm 
(1) Mặt trời xuống biển như hòn lửa. (Huy Cận) 
( 2) Kiến hành quân (Trần Đăng Khoa) 
(3) Nghe xao động nắng trưa/ Nghe bàn chân đỡ mỏi/ Nghe gọi về tuổi thơ . ( Xuân Quỳnh ) 
So sánh: “mặt trời” được so sánh với “hòn lửa” 
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
Nhân hoá: “hành quân” vốn là hành động của con người được gán sang chỉ hành động của “kiến” 
- Nhân hoá là sử dụng những từ ngữ vốn có được dùng để gọi, tả người để gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật , nhằm tạo ra sự gần gũi, tình cảm thân thiện. 
Điệp ngữ: lặp lại từ “ nghe ” 
- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. 
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH 
1. Tìm hiểu nghĩa của từ 
Bài tập 1/tr.47: 
+ Gặp có nghĩa là giáp mặt, tiếp xúc với nhau. 
Tác giả dùng từ “ gặp” để thể hiện tình cảm, thái độ vui mừng, trìu mến của người lính . Gặp lá cây cơm nếp như gặp lại người bạn cũ. 
Bài tập 2/tr.47: 
- Từ “thơm”: 
+ có nghĩa là có mùi như hương của hoa, dễ chịu, làm cho thích ngửi. 
+ Trong dòng cuối của khổ thơ, từ “thơm” không còn đơn thuần chỉ mùi hương dễ chịu - đối tượng cảm nhận của khứu giác nữa – mà đã trở thành một biểu tượng cho hương vị quê nhà, tình cảm gia đình trìu mến, theo mỗi bước chân của người lính. 
Bài tập 3/tr.47: 
Ta thường gặp những cụm từ như mùi vị thức ăn, mùi vị trái chín , mùi vị của nước giải khát ,... nghĩa của mùi vị trong những trường hợp này vừa có nét giống, vừa có nét không giống với nghĩa của mùi vị trong cụm từ mùi vị quê hương . Vì: 
- Giống: mùi vị quê hương bao gồm mùi vị thức ăn, trái chín, nước giải khát,... 
- Khác: thức ăn, trái chín, nước giải khát là những sự vật (đồ ăn, thức uống) xác định cụ thể, có mùi vị cụ thể, thực chất. Còn mùi vị quê hương là một khái niệm trừu tượng, không phải đồ ăn. Mùi vị quê hương là cách chuyển đổi cảm giác để nói về những đặc trưng của quê hương ( Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác). 
Bài tập 4/tr.47: 
 Cách kết hợp giữa các từ ngữ trong hai dòng thơ trên tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa các câu. Từ “đất nước” kết hợp với từ “mẹ già” trong mối tương quan ngang hàng “ và” , tạo nên dòng cảm xúc sâu xa, lắng đọng mà tác giả muốn gửi đến bạn đọc. Cả mẹ già và đất nước đều quan trọng và đều được “ chia đều” trong nỗi nhớ, niềm thương, trong lòng người quân nhân. 
2. Nhận biết và nêu tác dụng của biện pháp tu từ 
HS theo dõi, đọc thầm bài 5 trang 47 nêu và thực hiện yêu cầu của bài: 
1) Tìm phép tu từ được sử dụng trong câu văn; 
2) Nêu tác dụng. 
Bài tập 5/tr47: 
Bài tập 5 /tr 47: 
Biện pháp tu từ điệp ngữ: gấp rãi... 
 => Tác dụng: nhấn mạnh vào tính chất gấp gáp, vội vã của hành động . 
b. Biện pháp tu từ: 
- so sánh: “như ai đó đứng đằng xa ” “ như đang ngại ngần ” 
Nhân hoá: “ sẽ sang” , “ e dè”, “ ngại ngần” 
 => Tác dụng: làm cụ thể hóa âm thanh của gió, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho gió, khiến gió cũng giống như con người . 
Bài tập 6/tr47: 
- C âu a, tác giả đã sử dụng các từ ngữ chỉ trạng thái của con người như thức, ngai ngái , lơi lơi để miêu tả thiên nhiên là nắng, mặt trời. 
- Câ u b, tác giả đã sử dụng từ hơi thở vốn là từ thuộc trường nghĩa con người để miêu tả gió. 
Hiệu quả: 
+ Làm cho sự vật hiện lên sống động, cũng có hành động, tâm trạng như con người. 
+ Giúp người đọc cảm nhận được tình yêu quê hương, sự gắn bó của tác giả với những cảnh sắc thiên nhiên của quê hương. 
VẬN DỤNG 
Vẽ sơ đồ tư duy về điệp ngữ, so sánh, nhân hóa. 
NHÂN HOÁ 
KHÁI NIỆM: 
CÁC KIỂU NHÂN HOÁ: 
TÁC DỤNG CỦA NHÂN HOÁ: 
Là phép tu từ gọi hoặc tả sự vật bằng những từ gọi, tả người 
Dùng những từ gọi người để gọi vật 
Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật 
Trò chuyện với vật như với người 
Làm cho sự vật gần gũi, sinh động, có cảm xúc, tâm trạng như con người 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Hoàn thiện các bài tập vào vở 
Soạn bài: Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_23_thuc_hanh_tieng_viet_nghia_c.pptx