Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 59, Bài 15: Tập làm văn Thuyết minh một thế loại văn học

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 59, Bài 15: Tập làm văn Thuyết minh một thế loại văn học

QUA ĐÈO NGANG

Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

Lom khom dưới núi tiều vài chú,

Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.

Dừng chân đứng lại trời, non, nước,

Một mảnh tình riêng ta với ta.

 Bà Huyện Thanh Quan

ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN

Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn

Lừng lẫy làm cho lở núi non

Xách búa đánh tan năm bảy đống

Ra tay đập bể mấy trăm hòn

Tháng ngày bao quản thân sành sỏi

Mưa nắng càng bền dạ sắt son

Những kẻ vá trời khi lở bước

Gian nan chi kể việc con con

 Phan Châu Trinh

Trả lời các câu hỏi:

a/ Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? Số dòng, số tiếng có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không?

=> Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi câu có 7 tiếng.

=>Số dòng, số tiếng là bắt buộc, không được thêm bớt.

 

ppt 17 trang thuongle 3660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 59, Bài 15: Tập làm văn Thuyết minh một thế loại văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 8KIỂM TRA BÀI CŨNêu dàn ý khái quát của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùngI. Mở bài: Giới thiệu chung về đối tượng II. Thân bài: 1. Đặc điểm: a/ Nguồn gốc, chủng loại, kiểu dáng b/ Cấu tạo * Bên ngoài: * Bên trong: c/ Cách sử dụng và bảo quản: - Cách sử dụng - Cách bảo quản: 2. Công dụng: - giá trị sử dụng trong đời sống hàng ngày - trong đời sống tình cảmIII. Kết bài: Khẳng định giá trị của đối tượng và thể hiện thái độ đối với đồ dùng này.Giới thiệu bài mớiVừa qua các em đã biết cách thuyết minh về một thứ đồ dùng. Tuy nhiên, như đã biết, đối tượng của văn thuyết minh rất rộng rãi ở nhiều lĩnh vực. Hôm nay, ta sẽ đi vào tìm hiểu về cách thuyết minh về một thể loại văn học.THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌCTiết 59:Đọc hai bài thơĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔNLàm trai đứng giữa đất Côn LônLừng lẫy làm cho lở núi nonXách búa đánh tan năm bảy đốngRa tay đập bể mấy trăm hònTháng ngày bao quản thân sành sỏiMưa nắng càng bền dạ sắt sonNhững kẻ vá trời khi lở bướcGian nan chi kể việc con con Phan Châu TrinhQUA ĐÈO NGANGBước tới Đèo Ngang bóng xế tà,	Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi tiều vài chú,Lác đác bên sông chợ mấy nhà.Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.Dừng chân đứng lại trời, non, nước,Một mảnh tình riêng ta với ta. Bà Huyện Thanh QuanTrả lời các câu hỏi:a/ Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? Số dòng, số tiếng có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không? => Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi câu có 7 tiếng.=>Số dòng, số tiếng là bắt buộc, không được thêm bớt.Đọc hai bài thơĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔNLàm trai đứng giữa đất Côn LônLừng lẫy làm cho lở núi nonXách búa đánh tan năm bảy đốngRa tay đập bể mấy trăm hònTháng ngày bao quản thân sành sỏiMưa nắng càng bền dạ sắt sonNhững kẻ vá trời khi lở bướcGian nan chi kể việc con con Phan Châu TrinhQUA ĐÈO NGANGBước tới Đèo Ngang bóng xế tà,	Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi tiều vài chú,Lác đác bên sông chợ mấy nhà.Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.Dừng chân đứng lại trời, non, nước,Một mảnh tình riêng ta với ta. Bà Huyện Thanh QuanĐể biết luật bằng trắc trong thơ, ta phải nắm được các dấu thanh thuộc thanh bằng và các dấu thanh thuộc thanh trắc. Em cho biết các dấu thanh nào thuộc thanh bằng và các dấu thanh nào thuộc thanh trắc? =>Thanh bằng: dấu huyền và không dấu.=> Thanh trắc: các dấu sắc, hỏi, ngã, nặng.QUA ĐÈO NGANGBước tới Đèo Ngang bóng xế tà T T B B T T BCỏ cây chen đá, lá chen hoa. T B B T T B BLom khom dưới núi tiều vài chú, B B T T B B TLác đác bên sông chợ mấy nhà. T T B B T T BNhớ nước đau lòng con quốc quốc, T T B B B T TThương nhà mỏi miệng cái gia gia. B B T T T B BDừng chân đứng lại trời, non, nước, B B T T B B TMột mảnh tình riêng ta với ta. T T B B B T B b/ Hãy ghi kí hiệu bằng (B), trắc(T) cho từng tiếng trong hai bài thơ trên? ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔNLàm trai đứng giữa đất Côn Lôn T B T T T B BLừng lẫy làm cho lở núi non B T B B T T BXách búa đánh tan năm bảy đống T T T B B T TRa tay đập bể mấy trăm hòn B B T T T B B Tháng ngày bao quản thân sành sỏi T B B T B B TMưa nắng càng bền dạ sắt son B T B B T T BNhững kẻ vá trời khi lỡ bước T T T B B T T Gian nan chi kể việc con con B B B T T B BQUA ĐÈO NGANGBước tới Đèo Ngang bóng xế tà T T B B T T BCỏ cây chen đá, lá chen hoa. T B B T T B BLom khom dưới núi tiều vài chú, B B T T B B TLác đác bên sông chợ mấy nhà. T T B B T T BNhớ nước đau lòng con quốc quốc, T T B B B T TThương nhà mỏi miệng cái gia gia. B B T T T B BDừng chân đứng lại trời, non, nước, B B T T B B TMột mảnh tình riêng ta với ta. T T B B B T B => tiếng thứ hai của dòng thơ thứ nhất là thanh trắc. Bài thơ viết theo thể trắc b/ Hãy ghi kí hiệu bằng (B), trắc(T) cho từng tiếng trong hai bài thơ trên? ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔNLàm trai đứng giữa đất Côn Lôn T B T T T B BLừng lẫy làm cho lở núi non B T B B T T BXách búa đánh tan năm bảy đống T T T B B T TRa tay đập bể mấy trăm hòn B B T T T B B Tháng ngày bao quản thân sành sỏi T B B T B B TMưa nắng càng bền dạ sắt son B T B B T T BNhững kẻ vá trời khi lỡ bước T T T B B T T Gian nan chi kể việc con con B B B T T B B=> tiếng thứ hai của dòng thơ thứ nhất là thanh bằng. Bài thơ viết theo thể bằng Tiếng thứ hai của dòng thơ thứ nhất trong hai bài thơ có dấu thanh khác nhau như thế nào?* Bài thơ viết theo thể trắc1. T T / B B / T T B2. B B / T T / T B B3. B B / T T / B B T4. T T / B B / T T B5. T T / B B / B T T6. BB / T T / T B B7. B B / T T / B B T8. T T / B B / T T BQuan sát luật bằng trắc trong bài thơ thất ngôn bát cú: * Bài thơ viết theo thể bằng 1. B B / T T / T B B 2. T T / B B / T T B 3. T T / B B / B T T 4. B B / T T / T B B 5. BB / T T / B B T 6. T T / B B / T T B 7. T T / B B / B T T 8. B B / T T / T B B* Bài thơ viết theo thể trắc1. T T / B B / T T B2. B B / T T / T B B3. B B / T T / B B T4. T T / B B / T T B5. T T / B B / B T T6. BB / T T / T B B7. B B / T T / B B T8. T T / B B / T T BĐối chiếu bài thơ viết theo thể trắc “Qua Đèo Ngang” với bảng luật trắc, có những tiếng nào không tuân thủ luật. Những tiếng đó nằm ở vị trí nào trong câu? QUA ĐÈO NGANGBước tới Đèo Ngang bóng xế tà T T B B T T BCỏ cây chen đá, lá chen hoa. T B B T T B BLom khom dưới núi tiều vài chú, B B T T B B TLác đác bên sông chợ mấy nhà. T T B B T T BNhớ nước đau lòng con quốc quốc, T T B B B T TThương nhà mỏi miệng cái gia gia. B B T T T B BDừng chân đứng lại trời, non, nước, B B T T B B TMột mảnh tình riêng ta với ta. T T B B B T B => Nhất, tam, ngũ bất luật; nhị, tứ, lục phân minh.Kiểm chứng “Nhất, tam, ngũ bất luật; nhị, tứ, lục phân minh” trong bài thơ viết theo thể bằng “Đập đá ở Côn Lôn” với bảng luật bằng.* Bài thơ viết theo thể bằng 1. B B / T T / T B B 2. T T / B B / T T B 3. T T / B B / B T T 4. B B / T T / T B B 5. BB / T T / B B T 6. T T / B B / T T B 7. T T / B B / B T T 8. B B / T T / T B BĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔNLàm trai đứng giữa đất Côn Lôn T B T T T B BLừng lẫy làm cho lở núi non B T B B T T BXách búa đánh tan năm bảy đống T T T B B T TRa tay đập bể mấy trăm hòn B B T T T B B Tháng ngày bao quản thân sành sỏi T B B T B B TMưa nắng càng bền dạ sắt son B T B B T T BNhững kẻ vá trời khi lỡ bước T T T B B T T Gian nan chi kể việc con con B B B T T B B * Bài thơ viết theo thể trắc1. T T / B B / T T B2. B B / T T / T B B3. B B / T T / B B T4. T T / B B / T T B5. T T / B B / B T T6. BB / T T / B B T7. B B / T T / B B T8. T T / B B / T T B* Bài thơ viết theo thể bằng 1. B B / T T / T B B 2. T T / B B / T T B 3. T T / B B / T T B 4. B B / T T / B B T 5. BB / T T / B B T 6. T T / B B / B T T 7. T T / B B / T T B 8. B B / T T / B B Tc/ Nhận xét quan hệ bằng, trắc giữa các dòng 3 và 4; 5 và 6=> Các cặp câu 3 và 4, 5 và 6 đối nhau (ngược dấu thanh)=> Các cặp câu 3 và 4, 5 và 6 đối nhau (ngược dấu thanh)* Bài thơ viết theo thể trắc1. T T / B B / T T B2. B B / T T / T B B3. B B / T T / B B T4. T T / B B / T T B5. T T / B B / B T T6. BB / T T / B B T7. B B / T T / B B T8. T T / B B / T T B* Bài thơ viết theo thể bằng 1. B B / T T / T B B 2. T T / B B / T T B 3. T T / B B / T T B 4. B B / T T / B B T 5. BB / T T / B B T 6. T T / B B / B T T 7. T T / B B / T T B 8. B B / T T / B B TCác câu 2 và 3, 4 và 5; 6 và 7; 8 và 1: niêm nhau (lặp lại dấu thanh)c/ Nhận xét quan hệ bằng, trắc giữa các dòng thơ 2 và 3, 4 và 5, 6 và 7, 8 và 1.Các câu 2 và 3, 4 và 5; 6 và 7; 8 và 1: niêm nhau (lặp lại dấu thanh)QUA ĐÈO NGANGBước tới Đèo Ngang bóng xế tà T T B B T T BCỏ cây chen đá, lá chen hoa. T B B T T B BLom khom dưới núi tiều vài chú, B B T T B B TLác đác bên sông chợ mấy nhà. T T B B T T BNhớ nước đau lòng con quốc quốc, T T B B B T TThương nhà mỏi miệng cái gia gia. B B T T T B BDừng chân đứng lại trời, non, nước, B B T T B B TMột mảnh tình riêng ta với ta. T T B B B T B d/ Đọc lại hai bài thơ, cho biết những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay vần trắc?ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔNLàm trai đứng giữa đất Côn Lôn T B T T T B BLừng lẫy làm cho lở núi non B T B B T T BXách búa đánh tan năm bảy đống T T T B B T TRa tay đập bể mấy trăm hòn B B T T T B B Tháng ngày bao quản thân sành sỏi T B B T B B TMưa nắng càng bền dạ sắt son B T B B T T BNhững kẻ vá trời khi lỡ bước T T T B B T T Gian nan chi kể việc con con B B B T T B B=> Vần gieo ở các tiếng cuối câu 1,2,4,6,8, vần bằngQUA ĐÈO NGANGBước tới Đèo Ngang bóng xế tà T T B B T T BCỏ cây chen đá, lá chen hoa. T B B T T B BLom khom dưới núi tiều vài chú, B B T T B B TLác đác bên sông chợ mấy nhà. T T B B T T BNhớ nước đau lòng con quốc quốc, T T B B B T TThương nhà mỏi miệng cái gia gia. B B T T T B BDừng chân đứng lại trời, non, nước, B B T T B B TMột mảnh tình riêng ta với ta. T T B B B T B e/ Mỗi câu trong bài được ngắt nhịp như thế nào?ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔNLàm trai đứng giữa đất Côn Lôn T B T T T B BLừng lẫy làm cho lở núi non B T B B T T BXách búa đánh tan năm bảy đống T T T B B T TRa tay đập bể mấy trăm hòn B B T T T B B Tháng ngày bao quản thân sành sỏi T B B T B B TMưa nắng càng bền dạ sắt son B T B B T T BNhững kẻ vá trời khi lỡ bước T T T B B T T Gian nan chi kể việc con con B B B T T B B=> ngắt nhịp” 2/2/3; 4/3; 3/4Dàn bài:I- Mở bài: Nêu một định nghĩa chung về thể thất ngôn bát cú.Thơ Đường luật là các thể thơ ra đời từ thời Đường Trung Quốc. Trong đó, thể thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật.II- Thân bài:1. Đặcđiểm của thể thơ Đường luật - Số câu, số chữ trong mỗi bài - Quy luật bằng trắc: - Cách gieo vần của thể thơ; - Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ.2. Công dụng: - Luật bằng trắc tạo nên sự hài hòa, cân đối, âm điệu du dương trầm bổng. - Những qui định chặt chẽ trong thơ Đường luật đòi hỏi người làm thơ phải có học thức cao và vốn hiểu biết sâu rộng. Vì thế hầu như thơ Đường luật đều có nội dung thể hiện những tình cảm cao đẹp, những triết lí sâu sắc. - Tuy nhiên, luật thơ cũng tạo nên những gò bó khi thi nhân muốn thể hiện những cảm xúc phóng khoáng, tự doIII- Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơThể thơ Đường luật là một thể thơ đẹp, tao nhã. Nhiều kiệt tác thơ VN được viết theo thể thơ này. Đề: Thuyết minh đặc điểm của truyện ngắnI- Mở bài: Nêu một định nghĩa chung về truyện ngắn.(Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ, được sử dụng phổ biến trong nền văn học hiện đại). II- Thân bài:1. Đặcđiểm của truyện ngắn - Đặc điểm về nội dung: phạm vi mô tả, cốt truyện; sự việc và nhân vật,.. - Đặc điểm về nghệ thuật: Kết cấu, diễn biến, cách xây dựng sự việc và nhân vật, cách vận dụng các biện pháp nghệ thuật, ...2. Công dụng: - Vị trí của truyện ngắn trong sáng tác văn chương (nhiều nhà văn có sở trường viết truyện ngắn, vì truyện ngắn diễn đạt cô đúc, hàm súc tư tưởng, tình cảm của nhà văn) - Vị trí của truyện ngắn trong đời sống (Tuy ngắn nhưng có thể đề cập đến những vấn đề lớn của cuộc đời).III- Kết bài: Cảm nhận của em về những nét đặc sắc của truyện ngắn qua các tác phẩm đã học (Thời đại khoa học công nghệ đòi hỏi tính nhạy bén, nhỏ gọn và hàm súc. Vì thế, loại hình truyện ngắn đã, đang và sẽ chiếm ưu thế trong nền văn học hiện đại). Tiết học kết thúc. Tạm biệt

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_59_bai_15_tap_lam_van_thuyet_mi.ppt