Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

III. Cách tiến hành

Bước 1. Sắp xếp tranh theo chủ đề:

1. Thành tựu chọn giống vật nuôi

2. Thành tựu chọn giống cây trồng

Bước 2. Quan sát, so sánh và ghi nhận xét vào bảng 39

III. Cách tiến hành

Bước 1. Sắp xếp tranh theo chủ đề:

1. Thành tựu chọn giống vật nuôi

2. Thành tựu chọn giống cây trồng

Bước 2. Quan sát, so sánh và ghi nhận xét vào bảng 39

Bò sữa Hà Lan

 Tính trạng nổi bật:

 - Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao.

 - Sản lượng sữa cao (khoảng 10 kg / con / ngày)

Bò Sind

Tính trạng nổi bật:

 - Lông màu cánh gián.

 - Con đực trưởng thành nặng 450-500kg, con cái nặng 320-350kg,khối lượng sơ sinh 20-21kg.

 - Tỷ lệ thịt xẻ 50%.

 - Phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh.

 - Chịu nóng

ppt 25 trang thuongle 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TIẾT 41, BÀI 39 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNGI. Mục tiêuBiết sưu tầm tự liệuBiết cách trưng bày tự liệu theo các chủ đềBiết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệuII. Chuẩn bịTìm hiểu một số giống vật nuôi và cây trồng ở địa phương (Thôn, bản, xã) đang sinh sốngTranh ảnh, sách báo về thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồngIII. Cách tiến hànhBước 1. Sắp xếp tranh theo chủ đề:1. Thành tựu chọn giống vật nuôi2. Thành tựu chọn giống cây trồngBước 2. Quan sát, so sánh và ghi nhận xét vào bảng 39Bò sữa Hà Lan Tính trạng nổi bật: - Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao. - Sản lượng sữa cao (khoảng 10 kg / con / ngày) Bò Sind Tính trạng nổi bật: - Lông màu cánh gián. - Con đực trưởng thành nặng 450-500kg, con cái nặng 320-350kg,khối lượng sơ sinh 20-21kg. - Tỷ lệ thịt xẻ 50%. - Phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh. - Chịu nóngLợn Ỉ Móng Cái Tính trạng nổi bật: - Chịu nóng,chịu ẩm cao. - Khả năng tích lũy mỡ sớm. - Dễ nuôi , ăn tạp. - Khả năng kháng bệnh và khả năng sinh sản cao,chửa đẻ sớmLợn Bớc sai Tính trạng nổi bật: - Da đen tuyền.Ở trán, chân và đuôi có đốm trắng. - Khả năng sinh sản trung bình 8- 10 con/nái/ lứa; sớm thành thục. - Tầm vóc trung bình 140 -160 kg. Lợn nuôi thịt 6 - 8 tháng, đạt 85 - 100 kg, chất lượng thịt cao. - Khả năng kháng bệnh - Chịu nóng tốt.Gà Rốt ri Tính trạng nổi bật: - Lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam). - Tăng trọng nhanh. - Đẻ nhiều trứng. - Gà có lông nâu nhạt,mào đơn,chân vàng. - Khối lượng: gà lúc 9 tuần tuổi: 660gam/con, 19 tuần tuổi: 1500gam/ con,44 tuần tuổi: 1900gam/con. - Năng suất, sản phẩm: Tuổi đẻ trứng đầu là 135 ngày. Khối lượng trứng 49gam. Năng suất trứng một năm đạt 180-200 quả.Gà Hồ Đông CảoTính trạng nổi bật: -Lông con trống màu đỏ nhạt và vàng đất; con mái màu vàng đất. Mào nụ kém phát triển. Tích và dái tai màu đỏ, kém phát triển. Thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển(có thể đạt trọng lượng 10kg/con). -Thịt rất thơm ngon. -Có khả năng kháng bệnh rất cao. -sinh sản ít (chỉ đạt 50 trứng, tỉ lệ ấp nở 70%Gà chọiTính tạng nổi bật: -Lông đen hoặc đen pha nâu đỏ. -Mào nụ hoặc mào đơn kém phát triển. -Cổ to và dài. Thân dài. Ngực rộng, cơ ngực và cơ đùi phát triển rất khoẻ. -Chân dài, xương chân to khoẻ. Cựa to dài. -Gà con mọc lông chậm. Gà mái nuôi con vụng. Gà trống tính hung hăng, rất ham chọi nhau. Gà Tam HoàngTính trạng nổi bật: -Gà trống lông màu cánh gián,gà mái lông màu vàng,chân và mỏ vàng. -Gà mái đẻ 130-160trứng/năm.Khối lượng trứng 45-58g. -Có sức kháng bệnh cao. -Thích hợp nuôi chăn thả hoặc ban chăn thả.Vịt cỏTính trạng nổi bật: - Thân hình chữ nhật, đầu to, hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu. - Mỏ, chân, màng chân có nhiều màu, phổ biến nhất là màu vàng nhạt. - Màu lông không thuần khiết, có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ nhất là màu cà cuống, xám. -Có khả năng thích nghi, chống chịu bệnh cao.Vịt Bầu bếnTính trạng nổi bật: -Lông con cái màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu màu xanh cánh trả, lông đuôi màu xanh đen. - Sản lượng trứng 80 - 110 quả/mái/năm. Khối lượng trứng 68 - 73 g. -Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1 - 2,3 kg; con trống nặng 2,4 - 2,5 kgVịt Kaki cambellTính trạng nổi bật: -Dễ thích nghi với môi trường sống. -Tăng trọng nhanh. -Đẻ nhiều trứng. Vịt Super meatTính trạng nổi bật: -Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật. Đầu to, mắt to và nhanh. Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh. Cổ to, dài vừa phải. Lưng phẳng rộng. Ngực sâu và rộng. Đuôi ngắn. Chân to, ngắn vừa phải, màu vàng hoặc phớt xanh. Dáng đi chậm chạp.Cá rô phi đơn tính Tính trạng nổi bật: -Lớn nhanh, ăn tạp.Sau 7 tháng nuôi cá đạt 300 đến 350g/con. Một năm đạt 500 đến 600g/con, trọng lượng cá tối đa đạt 1-1,2 kg/con. -Đẻ nhanh, nhiều(ở ngoài Bắc).Cá chép laiTính trạng nổi bật: -Đẻ nhanh,nhiều. -Lớn nhanh.Cá chim trắngTính trạng nổi bật: -Thân bè ra hình mái trai, hàm răng vều ra, cứng khoẻ. -Hình dáng hao hao giống cá chim ở biển, sống ở tầng nước giữa và dưới, hay sống thành đàn, là loài cá ăn tạp.Ngô lai Ngô thuần chủng Lúa laiLúa thuần chủngHưỡng dẫn hoàn thiện Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số vật nuôiSTTTên giốngHướng sử dụngTính trạng nổi bật1Các giống bò:Bò sữa Hà LanLấy sữaKhả năng cho sữa cao và có thể cải tạo các giống bò khác theo hướng cho sữa.Bò SindLấy thịt và sữaChịu đựng tốt điều kiện khí hậu nóng ẩm, ít bệnh, khả năng cho thịt và sữa cao.2Các giống lợn:Ỉ Móng CáiNuôi lai ghép với các lợn đực nhập ngoại để lấy đời lai F1.Thịt thơm ngon, mắn đẻ, đẻ sai, dễ nuôi, thân thiện, chịu được kham khổ, ít bệnh tật nhưng khá chậm lớn.- Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số hạt/số bông của lúa lai và lúa thuần.Trả lời: + Ngô lai F1 so với dòng thuần bố mẹ có các đặc điểm ưu việt hơn: bắp lớn, hạt nhiều, rãnh bắp khít nhau, hạt đều. + Lúa lai ưu việt hơn lúa thuần ở các đặc điểm: bông nhiều, số hạt/bông rất lớn, bông lúa dài và cành lúa chắc khỏe.- Cho biết ở địa phương em hiện nay sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào?Trả lời:Tại địa phương có một số giống mới: lúa lai, ngô lai, gà tam hoàng, vịt siêu thịt, vịt siêu trứng, lợn siêu nạc, HƯỚNG DẪN HỌC TẬPHoàn thiện bảng 39 và trả lời câu hỏi SGK

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_41_bai_39_thuc_hanh_tim_hieu_t.ppt