Đề cương Kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Công nghệ Lớp 8 - Trường Trung học Cơ sở An Lộc - Năm học 2020-2021

Đề cương Kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Công nghệ Lớp 8 - Trường Trung học Cơ sở An Lộc - Năm học 2020-2021

Câu 17: Nguyên lý làm việc của bàn là điện? Khi sử dụng cần chú ý điều gì?

. Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng làm tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm nóng bàn là.

. Sử dụng cần chú ý: - Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là.

- Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo.

- Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp với từng loại vải, lụa . cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là.

- Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn.

- Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.

Câu 18: Các đặc điểm của giờ cao điểm? Các cách sử dụng hợp lý điện năng?

. Đặc điểm của giờ cao điểm: - Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ.

- Điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện.

. Các cách sử dụng hợp lý điện năng: - Giảm bớt tiêu thụ điện trong giờ cao điểm

_ Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.

- Không sử dụng lãng phí điện năng.

Câu 19. Một máy biến áp cuộn sơ cấp có 800 vòng dây, được nối vào nguồn điện 220V, muốn điện áp ra là 22V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp phải là bao nhiêu?

Câu 20. Hãy tính điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn 220V-60W trong 1 tháng (30 ngày), biết rằng mỗi bóng sử dụng 8h/ngày, và số tiền phải trả nếu 1KW/h là 2342đồng?

 

doc 2 trang thucuc 4760
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Công nghệ Lớp 8 - Trường Trung học Cơ sở An Lộc - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TX BÌNH LONG ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I
 TRƯỜNG THCS AN LỘC NĂM HỌC 2020 - 2021
 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 8
 (Đề cương này có 2 trang)
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu1 . Động cơ điện không dùng trong đồ dùng điện nào?
 A. Máy đánh trứng. B. Máy giặt. C. Quạt điện. D. Đèn huỳnh quang.
Câu 2. Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng là:
A. có điện trở suất lớn. B. có điện trở suất nhỏ.
C. chịu được nhiệt độ cao. D. có điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao.
Câu 3. Đồ dùng điện loại điện – nhiệt biến đổi điện năng thành:
A. cơ năng. B. nhiệt năng. C. quang năng. D. hóa năng.
Câu 4. Giờ cao điểm tiêu thụ điện trong ngày là:
A. từ 6h đến 12h. B. từ 18h đến 22h. C. từ 6h đến 18h. D. từ 10h đến16h.
Câu 5. Mặt trong của bóng đèn huỳnh quang có phủ 1 lớp:
A. bột huỳnh quang. B. lưu huỳnh. C. bột sắt. D. bột sắt và lưu huỳnh. 
Câu 6. Máy biến áp 1 pha được dùng:
A. để tăng hoặc giảm điện áp. B. để tăng điện áp. C. để tiết kiệm điện năng. D. để giảm điện áp.
Câu 7. Dây đốt nóng là bộ phận chính của đồ dùng:
A. điện cơ. B. điện nhiệt. C. điện quang. D. điện cơ – điện quang.
Câu 8. Động cơ điện dùng để:
A. giúp cho bàn là điện làm việc tốt hơn. B. giúp cho đèn huỳnh quang phát sáng mạnh hơn.
C. chạy máy tiện, máy khoan, máy xay. D. giúp cho tất cả đồ dùng điện hoạt động tốt hơn.
Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của đèn ống huỳnh quang?
A. Hiệu suất phát quang thấp. B. Ánh sáng liên tục.
C. Không cần mồi phóng điện. D. Tuổi thọ cao, tiết kiệm được điện năng.
Câu 10. Đồ dùng điện loại điện – cơ biến đổi điện năng thành:
A. cơ năng. B. nhiệt năng. C. quang năng. D. hóa năng.
Câu 11: Trên bóng điện có ghi: 220V- 75W cho ta biết:
A. Uđm = 220V; Iđm = 75W. B. Iđm = 220V; Uđm = 75W. C. Uđm = 220V; Pđm = 75W D. Pđm = 220V; Uđm = 75W.
Câu 12. Dây điện từ là bộ phận chính của đồ dùng?
A. Điện cơ B. Điện nhiệt C. Điện quang D. Điện cơ – Điện quang. 
Câu 13. Công suất định mức của bàn là điện?
A.Từ 100W đến 200W C. Từ 200 W đến 300 W B. Từ 300 W đến 1000W D. Từ 500 W đến 2000 W
Câu 14. Dây đốt nóng của đồ dùng điện- nhiệt thường làm bằng phero-Crôm hoặc Niken- crôm vì nó?
A.Dẫn điện tốt. B.Có màu sắc sáng bóng.
C.Có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao. D.Dẫn nhiệt tốt.
Câu 15: Máy biến áp 1 pha có cấu tạo gồm: 
A. 2 cuộn dây sơ cấp, 2 cuộn dây thứ cấp. B. 2 cuộn dây sơ cấp, 1 cuộn dây thứ cấp.
C. 1 cuộn sơ cấp, 2 cuộn thứ cấp. D. 1 cuộn sơ cấp, 1 cuộn thứ cấp. 
B. TỰ LUẬN:
Câu 16: Nêu nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang?
. Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại đập vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong của ống đèn làm phát ra ánh sáng. Màu sắc ánh sáng của đèn phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang.
. Đặc điểm: - Có hiện tượng nhấp nháy: Vì với dòng điện có tần số 50Hz thì đèn phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy gây mỏi mắt.
- Có hiệu suất phát quang cao: Khoảng 20% đến 20% điện năng tiêu thụ biến đổi thành quang năng, phần còn lại là tỏa nhiệt.
- Có tuổi thọ cao: Khoảng 8000 giờ
- Có hiện tượng mồi phóng điện: Vì khoảng cách giữa 2 điện cực lớn, nên để đèn phóng điện được phải cần mồi phóng điện.
Câu 17: Nguyên lý làm việc của bàn là điện? Khi sử dụng cần chú ý điều gì?
. Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng làm tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm nóng bàn là.
. Sử dụng cần chú ý: - Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là.
- Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo.
- Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp với từng loại vải, lụa ... cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là.
- Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn.
- Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.
Câu 18: Các đặc điểm của giờ cao điểm? Các cách sử dụng hợp lý điện năng?
. Đặc điểm của giờ cao điểm: - Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ.
- Điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện.
. Các cách sử dụng hợp lý điện năng: - Giảm bớt tiêu thụ điện trong giờ cao điểm
_ Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.
- Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 19. Một máy biến áp cuộn sơ cấp có 800 vòng dây, được nối vào nguồn điện 220V, muốn điện áp ra là 22V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp phải là bao nhiêu?
Câu 20. Hãy tính điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn 220V-60W trong 1 tháng (30 ngày), biết rằng mỗi bóng sử dụng 8h/ngày, và số tiền phải trả nếu 1KW/h là 2342đồng?
Câu 21. Hãy tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) của một hộ gia đình sau? 
TT
Đồ dùng điện
Số lượng
Công suất (W)
Thời gian sử dụng trong ngày mỗi đồ dùng điện (h)
Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày (W/h)
1
Đèn sợi đốt
2
60
2
= SL x CS x thời gian SD 
2
Đèn huỳnh quang
3
20
6
3
Quạt
4
30
7
4
Nồi cơm điện
1
1000
1
5
Tivi
2
50
4
6
Tủ lạnh
1
80
24
7
Bếp điện
1
2000
3
8
Máy vi tính
1
300
5
	 Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là: (tổng của 7 thiết bị trên)
 Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng của hộ gia đình là: Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày x 30
Lưu ý: Đề bài kiểm tra có thể tương tự, số liệu có thể thay đổi, câu chọn có thể hoán đổi vị trí.
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ki_i_mon_cong_nghe_lop_8.doc